

1. Mang ý nghĩa là "nhiều".
- Dùng với danh từ đếm được: Many, a large number of, a majoyrity, a range of..
- Không đếm được: Much, a great deal of, a large amount of..
- Cả đếm được và không đếm được: A lot of, lots of, plenty of, a quantity of.. (dùng phổ biến trong câu khẳng định)
(many, much dùng phổ biến trong câu hỏi và câu phủ định)
ex: He spent a lot of money buying this house.
2. Mang ý nghĩa là "ít, rất ít."
Few: Đi với danh từ đếm được
Little: Đi với danh từ không đếm được.
- Dùng với nghĩa phủ định: quá ít, không đủ dùng.
ex: I can't water flower because there little water. (Tôi không thể tưới hoa vì còn quá ít nước)
- Dùng sau các từ nhấn mạnh: Very, so, too..
ex: I had too little tỉme so that i can't finish the exam.
- Dùng sau các từ: The, my, their..
ex: We should spend the little money buying food.
A few: Đi với danh từ đếm được
A little: Đi với danh từ không đếm được.
- Dùng với nghĩa khẳng định: Một vài, một chút, vẫn đủ dùng.
ex: I have a few interesting books.
- Dùng sau only: Chỉ chút ít, khong nhiều.
ex: I eat only a few cakes in the afternoon.
- Không được dùng sau: Very, so too.
3. Mang ý nghĩa là một vài.
- Some: Dùng trong câu khẳng định, dùng trong câu nghi vấn với ý nghĩa là lời mời/đề nghị.
ex: Would you like some orange juice?
- Any: Dùng trong câu phủ định và nghi vấn, dùng trong câu khẳng định với nghĩa là "bất cứ".
ex: Any subjects at school can give you knowlege. (bất cứ môn học nào ở trường cũng có thể mang tới cho bạn kiến thức)
4. Mang nghĩa là mỗi.
- Every: đi với danh từ số nhiều có số lượng cụ thể.
ex: We should wash hair every two days.
- Each: dùng với danh từ đếm được số ít.
ex: Each T-shirt costs 200, 000 VND
5. Mang nghĩa là hầu hết.
- Most/ mostly: dùng trước danh từ không xác định/ trạng từ.
Most + Noun
Most of the + Noun
- Almost: dùng như một trạng từ
Almost all + noun
Almost + every (one, thing.)
6. Mang nghĩa là không.
Neither/Either: Dùng để chỉ trong số 2 người hoặc vật, đi với danh từ đếm được số ít.
- Neither: cá 2 đều không (dùng khi động từ ở dạng khẳng định)
- Either: cả 2 không (dùng kkhi động từ ở dạng phủ định)
ex: Neither dress fitted her
She didn't like either dress.
- Neither/either + đại từ/danh từ số nhiều + V (số ít hoặc số nhiều)
ex: Neither of books is/ are interesting.
7. Mang nghĩa là cả.
- All: đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
ex: All books were sold.
- Both: chỉ 2 người/vật.
S + both + V = S + be + both
ex: Tim and Tom both want to be doctors.
= Tim and Tom are both doctors.
Both A and B + V (số nhiều)
ex: Both Tim and Tom are doctors.
Both of.. + V (số nhiều).
ex: Both of them are doctors.
- Dùng với danh từ đếm được: Many, a large number of, a majoyrity, a range of..
- Không đếm được: Much, a great deal of, a large amount of..
- Cả đếm được và không đếm được: A lot of, lots of, plenty of, a quantity of.. (dùng phổ biến trong câu khẳng định)
(many, much dùng phổ biến trong câu hỏi và câu phủ định)
ex: He spent a lot of money buying this house.
2. Mang ý nghĩa là "ít, rất ít."
Few: Đi với danh từ đếm được
Little: Đi với danh từ không đếm được.
- Dùng với nghĩa phủ định: quá ít, không đủ dùng.
ex: I can't water flower because there little water. (Tôi không thể tưới hoa vì còn quá ít nước)
- Dùng sau các từ nhấn mạnh: Very, so, too..
ex: I had too little tỉme so that i can't finish the exam.
- Dùng sau các từ: The, my, their..
ex: We should spend the little money buying food.
A few: Đi với danh từ đếm được
A little: Đi với danh từ không đếm được.
- Dùng với nghĩa khẳng định: Một vài, một chút, vẫn đủ dùng.
ex: I have a few interesting books.
- Dùng sau only: Chỉ chút ít, khong nhiều.
ex: I eat only a few cakes in the afternoon.
- Không được dùng sau: Very, so too.
3. Mang ý nghĩa là một vài.
- Some: Dùng trong câu khẳng định, dùng trong câu nghi vấn với ý nghĩa là lời mời/đề nghị.
ex: Would you like some orange juice?
- Any: Dùng trong câu phủ định và nghi vấn, dùng trong câu khẳng định với nghĩa là "bất cứ".
ex: Any subjects at school can give you knowlege. (bất cứ môn học nào ở trường cũng có thể mang tới cho bạn kiến thức)
4. Mang nghĩa là mỗi.
- Every: đi với danh từ số nhiều có số lượng cụ thể.
ex: We should wash hair every two days.
- Each: dùng với danh từ đếm được số ít.
ex: Each T-shirt costs 200, 000 VND
5. Mang nghĩa là hầu hết.
- Most/ mostly: dùng trước danh từ không xác định/ trạng từ.
Most + Noun
Most of the + Noun
- Almost: dùng như một trạng từ
Almost all + noun
Almost + every (one, thing.)
6. Mang nghĩa là không.
Neither/Either: Dùng để chỉ trong số 2 người hoặc vật, đi với danh từ đếm được số ít.
- Neither: cá 2 đều không (dùng khi động từ ở dạng khẳng định)
- Either: cả 2 không (dùng kkhi động từ ở dạng phủ định)
ex: Neither dress fitted her
She didn't like either dress.
- Neither/either + đại từ/danh từ số nhiều + V (số ít hoặc số nhiều)
ex: Neither of books is/ are interesting.
7. Mang nghĩa là cả.
- All: đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
ex: All books were sold.
- Both: chỉ 2 người/vật.
S + both + V = S + be + both
ex: Tim and Tom both want to be doctors.
= Tim and Tom are both doctors.
Both A and B + V (số nhiều)
ex: Both Tim and Tom are doctors.
Both of.. + V (số nhiều).
ex: Both of them are doctors.