Bạn được Vice nek mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
207 ❤︎ Bài viết: 98 Tìm chủ đề
420 7
1. Mang ý nghĩa là "nhiều".

- Dùng với danh từ đếm được: Many, a large number of, a majoyrity, a range of..

- Không đếm được: Much, a great deal of, a large amount of..

- Cả đếm được và không đếm được: A lot of, lots of, plenty of, a quantity of.. (dùng phổ biến trong câu khẳng định)

(many, much dùng phổ biến trong câu hỏi và câu phủ định)

ex: He spent a lot of money buying this house.

2. Mang ý nghĩa là "ít, rất ít."

Few: Đi với danh từ đếm được

Little: Đi với danh từ không đếm được.

- Dùng với nghĩa phủ định: quá ít, không đủ dùng.

ex: I can't water flower because there little water. (Tôi không thể tưới hoa vì còn quá ít nước)

- Dùng sau các từ nhấn mạnh: Very, so, too..

ex: I had too little tỉme so that i can't finish the exam.

- Dùng sau các từ: The, my, their..

ex: We should spend the little money buying food.

A few: Đi với danh từ đếm được

A little: Đi với danh từ không đếm được.

- Dùng với nghĩa khẳng định: Một vài, một chút, vẫn đủ dùng.

ex: I have a few interesting books.

- Dùng sau only: Chỉ chút ít, khong nhiều.

ex: I eat only a few cakes in the afternoon.

- Không được dùng sau: Very, so too.

3. Mang ý nghĩa là một vài.

- Some: Dùng trong câu khẳng định, dùng trong câu nghi vấn với ý nghĩa là lời mời/đề nghị.

ex: Would you like some orange juice?

- Any: Dùng trong câu phủ định và nghi vấn, dùng trong câu khẳng định với nghĩa là "bất cứ".

ex: Any subjects at school can give you knowlege. (bất cứ môn học nào ở trường cũng có thể mang tới cho bạn kiến thức)

4. Mang nghĩa là mỗi.

- Every: đi với danh từ số nhiều có số lượng cụ thể.

ex: We should wash hair every two days.

- Each: dùng với danh từ đếm được số ít.

ex: Each T-shirt costs 200, 000 VND

5. Mang nghĩa là hầu hết.

- Most/ mostly: dùng trước danh từ không xác định/ trạng từ.

Most + Noun

Most of the + Noun

- Almost: dùng như một trạng từ

Almost all + noun

Almost + every (one, thing.)

6. Mang nghĩa là không.

Neither/Either: Dùng để chỉ trong số 2 người hoặc vật, đi với danh từ đếm được số ít.

- Neither: cá 2 đều không (dùng khi động từ ở dạng khẳng định)

- Either: cả 2 không (dùng kkhi động từ ở dạng phủ định)

ex: Neither dress fitted her

She didn't like either dress.

- Neither/either + đại từ/danh từ số nhiều + V (số ít hoặc số nhiều)

ex: Neither of books is/ are interesting.

7. Mang nghĩa là cả.

- All: đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

ex: All books were sold.

- Both: chỉ 2 người/vật.

S + both + V = S + be + both

ex: Tim and Tom both want to be doctors.

= Tim and Tom are both doctors.

Both A and B + V (số nhiều)

ex: Both Tim and Tom are doctors.

Both of.. + V (số nhiều).

ex: Both of them are doctors.
 
Từ khóa: Sửa

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back