Tiếng Anh Từ chỉ số lượng trong tiếng anh

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi tâmniên, 15 Tháng tám 2021.

  1. tâmniên

    Bài viết:
    98
    1. Mang ý nghĩa là "nhiều".

    - Dùng với danh từ đếm được: Many, a large number of, a majoyrity, a range of..

    - Không đếm được: Much, a great deal of, a large amount of..

    - Cả đếm được và không đếm được: A lot of, lots of, plenty of, a quantity of.. (dùng phổ biến trong câu khẳng định)

    (many, much dùng phổ biến trong câu hỏi và câu phủ định)

    ex: He spent a lot of money buying this house.

    2. Mang ý nghĩa là "ít, rất ít."

    Few: Đi với danh từ đếm được

    Little: Đi với danh từ không đếm được.

    - Dùng với nghĩa phủ định: quá ít, không đủ dùng.

    ex: I can't water flower because there little water. (Tôi không thể tưới hoa vì còn quá ít nước)

    - Dùng sau các từ nhấn mạnh: Very, so, too..

    ex: I had too little tỉme so that i can't finish the exam.

    - Dùng sau các từ: The, my, their..

    ex: We should spend the little money buying food.

    A few: Đi với danh từ đếm được

    A little: Đi với danh từ không đếm được.

    - Dùng với nghĩa khẳng định: Một vài, một chút, vẫn đủ dùng.

    ex: I have a few interesting books.

    - Dùng sau only: Chỉ chút ít, khong nhiều.

    ex: I eat only a few cakes in the afternoon.

    - Không được dùng sau: Very, so too.

    3. Mang ý nghĩa là một vài.

    - Some: Dùng trong câu khẳng định, dùng trong câu nghi vấn với ý nghĩa là lời mời/đề nghị.

    ex: Would you like some orange juice?

    - Any: Dùng trong câu phủ định và nghi vấn, dùng trong câu khẳng định với nghĩa là "bất cứ".

    ex: Any subjects at school can give you knowlege. (bất cứ môn học nào ở trường cũng có thể mang tới cho bạn kiến thức)

    4. Mang nghĩa là mỗi.

    - Every: đi với danh từ số nhiều có số lượng cụ thể.

    ex: We should wash hair every two days.

    - Each: dùng với danh từ đếm được số ít.

    ex: Each T-shirt costs 200, 000 VND

    5. Mang nghĩa là hầu hết.

    - Most/ mostly: dùng trước danh từ không xác định/ trạng từ.

    Most + Noun

    Most of the + Noun

    - Almost: dùng như một trạng từ

    Almost all + noun

    Almost + every (one, thing.)

    6. Mang nghĩa là không.

    Neither/Either: Dùng để chỉ trong số 2 người hoặc vật, đi với danh từ đếm được số ít.

    - Neither: cá 2 đều không (dùng khi động từ ở dạng khẳng định)

    - Either: cả 2 không (dùng kkhi động từ ở dạng phủ định)

    ex: Neither dress fitted her

    She didn't like either dress.

    - Neither/either + đại từ/danh từ số nhiều + V (số ít hoặc số nhiều)

    ex: Neither of books is/ are interesting.

    7. Mang nghĩa là cả.

    - All: đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

    ex: All books were sold.

    - Both: chỉ 2 người/vật.

    S + both + V = S + be + both

    ex: Tim and Tom both want to be doctors.

    = Tim and Tom are both doctors.

    Both A and B + V (số nhiều)

    ex: Both Tim and Tom are doctors.

    Both of.. + V (số nhiều).

    ex: Both of them are doctors.
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...