Bạn được Shani1937 mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1,453 ❤︎ Bài viết: 793 Tìm chủ đề
Narcissist (n) : Người tự luyến

Overusing social networking sites results in people turning into narcissists due to becoming vain, aggressive, displaying antisocial behavior, and lacking empathy.

Dịch: Lạm dụng các trang mạng xã hội khiến con người dần trở nên người tự luyến bởi cớ kiêu căng, công kích, xuất hiện hành vi phản xã hội, và thiếu sự cảm thông.

Từ này dịch đúng phải là ái kỷ đó bạn, ái kỷ nó là 1 loại bệnh lý, level cao hơn tự luyến nữa.

Người ái kỷ - Narcissistic Personality Disorder – NPD, nhân cách ái kỷ:

Đây là một chẩn đoán tâm lý lâm sàng trong tâm thần học.

Người ái kỷ có những đặc điểm điển hình:

Quá mức đề cao bản thân, coi mình quan trọng hơn người khác, tự phụ, luôn xem bản thân là trung tâm.

Thường tìm kiếm sự ngưỡng mộ, chú ý từ bên ngoài.

Thiếu sự đồng cảm, khó đặt mình vào cảm xúc của người khác.

Có xu hướng lợi dụng, thao túng để đạt mục đích.

Người ái kỷ thường xuyên nói dối và phóng đại mọi chuyện theo hướng có lợi cho bản thân mình.

Đây được xem là một rối loạn nhân cách, cần sự đánh giá và can thiệp chuyên môn.

Người tự luyến - egotistic / self-love / tự ái:

Thường chỉ những người yêu bản thân quá mức, hay phô trương, khoe khoang, thích soi gương, thích được khen ngợi.

Nhưng điều này chưa chắc đã là bệnh lý. Có thể chỉ là một tính cách hơi "tự mê mình", thích nổi bật.

Người tự luyến vẫn có khả năng đồng cảm và quan tâm người khác, chỉ là họ hơi "ích kỷ" và "chăm chút cho bản thân" hơn mức trung bình.

Tóm lại:

Ái kỷ = một dạng rối loạn nhân cách có tính bệnh lý, gây khó khăn trong các mối quan hệ, đời sống.

Tự luyến = thiên về tính cách hoặc thói quen yêu bản thân quá mức, chưa hẳn là bệnh.
 
1,453 ❤︎ Bài viết: 793 Tìm chủ đề
Narcissist (n) : Người tự luyến

Overusing social networking sites results in people turning into narcissists due to becoming vain, aggressive, displaying antisocial behavior, and lacking empathy.

Dịch: Lạm dụng các trang mạng xã hội khiến con người dần trở nên người tự luyến bởi cớ kiêu căng, công kích, xuất hiện hành vi phản xã hội, và thiếu sự cảm thông.

Tiếp tục:

Truth


Sự thật

Nguồn gốc:

Xuất phát từ tiếng Anh cổ triewe hoặc trēowe - trung thành, đáng tin cậy, có liên hệ với tiếng Đức cổ triuwa - trung thành.

Ý nghĩa:

Ban đầu mang nghĩa "sự trung thành, niềm tin chắc chắn", sau này mở rộng thành "sự thật, điều đúng đắn"

Đặt câu:

"The truth will set you free, but first it will make you miserable." – James A. Garfield

Sự thật sẽ giải phóng bạn, nhưng trước tiên nó sẽ khiến bạn khổ sở.
 
5,246 ❤︎ Bài viết: 187 Tìm chủ đề
Từ này dịch đúng phải là ái kỷ đó bạn, ái kỷ nó là 1 loại bệnh lý, level cao hơn tự luyến nữa.

Người ái kỷ - Narcissistic Personality Disorder – NPD, nhân cách ái kỷ:

Đây là một chẩn đoán tâm lý lâm sàng trong tâm thần học.

Người ái kỷ có những đặc điểm điển hình:

Quá mức đề cao bản thân, coi mình quan trọng hơn người khác, tự phụ, luôn xem bản thân là trung tâm.

Thường tìm kiếm sự ngưỡng mộ, chú ý từ bên ngoài.

Thiếu sự đồng cảm, khó đặt mình vào cảm xúc của người khác.

Có xu hướng lợi dụng, thao túng để đạt mục đích.

Người ái kỷ thường xuyên nói dối và phóng đại mọi chuyện theo hướng có lợi cho bản thân mình.

Đây được xem là một rối loạn nhân cách, cần sự đánh giá và can thiệp chuyên môn.

Người tự luyến - egotistic / self-love / tự ái:

Thường chỉ những người yêu bản thân quá mức, hay phô trương, khoe khoang, thích soi gương, thích được khen ngợi.

Nhưng điều này chưa chắc đã là bệnh lý. Có thể chỉ là một tính cách hơi "tự mê mình", thích nổi bật.

Người tự luyến vẫn có khả năng đồng cảm và quan tâm người khác, chỉ là họ hơi "ích kỷ" và "chăm chút cho bản thân" hơn mức trung bình.

Tóm lại:

Ái kỷ = một dạng rối loạn nhân cách có tính bệnh lý, gây khó khăn trong các mối quan hệ, đời sống.

Tự luyến = thiên về tính cách hoặc thói quen yêu bản thân quá mức, chưa hẳn là bệnh.

Wow, mình cảm ơn bạn đã giải thích cho mình ạ. Nhiều lúc mình cũng không phân biệt được "ái kỷ" và "tự luyến", nay được hiểu rõ ngọn ngành rồi :))
 
5,246 ❤︎ Bài viết: 187 Tìm chủ đề
Tiếp tục:

Truth


Sự thật

Nguồn gốc:

Xuất phát từ tiếng Anh cổ triewe hoặc trēowe - trung thành, đáng tin cậy, có liên hệ với tiếng Đức cổ triuwa - trung thành.

Ý nghĩa:

Ban đầu mang nghĩa "sự trung thành, niềm tin chắc chắn", sau này mở rộng thành "sự thật, điều đúng đắn"

Đặt câu:

"The truth will set you free, but first it will make you miserable." – James A. Garfield

Sự thật sẽ giải phóng bạn, nhưng trước tiên nó sẽ khiến bạn khổ sở.

Happiness (n) : Niềm hạnh phúc

The meaning of "happiness" is not the same for everyone.

Dịch: Đối với mỗi người, "hạnh phúc" có ý nghĩa khác nhau.
 
5,027 ❤︎ Bài viết: 446 Tìm chủ đề
Serendipity: Sự may mắn, sự tình cờ tìm thấy điều may mắn, quý giá.

Xuất phát từ câu chuyện "The Three Princes of Serendip" - Serendip là tên gọi ngày xưa của đất nước Sri Lanka

Trong truyện, ba hoàng tử đi phiêu lưu và liên tục khám phá ra những điều quý giá nhờ sự tình cờ nhưng đầy trí tuệ. Sau này, Horace Walpole (nhà văn Anh, thế kỷ 18) đã sáng tạo từ serendipity để chỉ "khả năng tìm thấy điều may mắn, hữu ích một cách bất ngờ."

Đặt câu:

"Life is full of serendipity. Sometimes the best things happen when you least expect them."

Cuộc sống đầy ắp những điều tình cờ may mắn. Đôi khi những điều tuyệt vời nhất xảy ra khi ta ít ngờ đến nhất.
 
70,245 ❤︎ Bài viết: 2445 Tìm chủ đề
Yell (v): La hét

She is yelling at him.

Cô ta đang hét vào mặt anh ấy.

Yell (n) :

1. Người hoặc vật cực kỳ thú vị (thú vị nhất)

She is the yell of our party.

Cô ấy là người thú vị nhất trong bữa tiệc của chúng ta.

2. Tiếng la hét

The yell echoed through the stadium.

Tiếng la hét vang khắp sân vận động.
 
6,439 ❤︎ Bài viết: 1040 Tìm chủ đề
Yell (v): La hét

She is yelling at him.

Cô ta đang hét vào mặt anh ấy.

Yell (n) :

1. Người hoặc vật cực kỳ thú vị (thú vị nhất)

She is the yell of our party.

Cô ấy là người thú vị nhất trong bữa tiệc của chúng ta.

2. Tiếng la hét

The yell echoed through the stadium.

Tiếng la hét vang khắp sân vận động.

Literature (N) : Văn học, tác phẩm văn học

Chỉ toàn bộ các tác phẩm văn chương hoặc một nhánh văn học nào đó. Dùng như một danh từ chung.

Ex: Vietnamese literature has a long and rich history. (Văn học Việt Nam có một lịch sử lâu dài và phong phú)

=> Literary (adj) : Thuộc về văn học

Dùng để miêu tả tính chất hoặc mối liên hệ với văn học. Thường đi với các danh từ khác như: Literary style, literary device, literary criticism..

Ex: He is a literary critic. (Anh ấy là một nhà phê bình văn học)
 
Chỉnh sửa cuối:
1,453 ❤︎ Bài viết: 793 Tìm chủ đề
Tender: Dịu dàng, mềm mại, ân cần

Nguồn gốc: Latin tener (mềm, yếu đuối), sau sang tiếng Pháp cổ tendre.

Đặt câu:

If no tender words are spoken, no tender hearts can be broken.

"Nếu không có lời dịu dàng nào được nói ra, thì cũng không có trái tim dịu dàng nào bị vỡ."
 
1,164 ❤︎ Bài viết: 275 Tìm chủ đề
Resilience: Sự kiên cường, vượt qua khó khăn, nghịch cảnh và trở lại trạng thái tốt đẹp ban đầu. Đây là một phẩm chất rất đáng ngưỡng mộ và mang ý nghĩa sâu sắc.

Đặt câu:

"Her resilience in the face of adversity was truly inspiring" : Đối mặt vs nghịch cảnh, sự kiên cường của cô ấy đã thực sự truyền cảm hứng
 
Từ khóa: Sửa

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back