Bài viết: 377 



Bài viết này tập hợp Tiếng lóng + từ viết tắt khi đọc truyện Ngôn/Đam/Bách, hay khi lướt các diễn đàn bên TQ thường gặp nhất.
(Xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
(Xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
1 hào, 2 hào...: Chỉ người có bài viết thứ 1, thứ 2,... trong topic
1314 = Một đời một kiếp
18禁: Cấm trẻ em dưới 18 tuổi
1920: y cựu ái nhĩ (như cũ yêu ngươi)
213: >> nhị b >> ngốc b
233 đại diện cho âm thanh của tiếng cười .Bính âm là èr sān sān tương tự như 哈哈哈 (được sử dụng như 'lol') có âm giống như ' hā hā hā '.
250 = nhị bách ngũ: kẻ ngu ngốc cứng đầu
2B = SB = 傻屄 = sỏa bức (vietphrase hay dịch là ngốc bức)/nhị bức/nhị hóa/sỏa qua/đậu bỉ.....các kiểu đều chỉ ngu ngốc, cực kỳ ngu ngốc, ngu cực độ, stupid B, Ngu lắm, ngớ ngẩn, người khùng điên
3P = hình thức 2 nam+1 nữ
3Q = san-kyu = thank u
419: for one night, tình một đêm
4242 = Đúng thế đúng thế
52: ngô ái (ta yêu, tình yêu của ta)
520/521 = Em yêu anh/Anh yêu em
530 = Bính âm của từ này là wǔsānlíng , phát âm giống như tiếng Trung Quốc của "I miss you" là我 想 你 (wǒ xiǎng nǐ).
55555 = Phiên âm là "wu wu wu..." phỏng theo tiếng khóc "huhuhu"
56 = Nếu ai đó gửi số 56 cho bạn, hãy chuẩn bị để bị xúc phạm vì 56 (wǔlìu) có nghĩa là "nhàm chán" hoặc无聊 (wúlíao) trong tiếng Trung.
57: ngô thê (vợ ta)
66 = đi đây
666 = tốt tốt tốt
687 = xin lỗi
706519184 = Hãy để em được dựa vào anh cả đời/ Hãy là bờ vai vững chắc cả đời của em
748 = Số này trong bính âm là qīsìbā . Viết tắt cho 去死 吧 (qùsǐba). Đây là một bản dịch khá nhiều cho " Đi xuống địa ngục ", hay nghĩa đen hơn là "Đi chết đi!".
88~ = (bābā) nghe giống như tiếng Trung Quốc tương đương với 'Bye Bye'. Vì vậy, khi kết thúc cuộc trò chuyện đó, hãy gây ấn tượng với bạn bè của bạn bằng cách nói '88'.
885 = giúp tôi với
886 = tạm biệt nhé
9418 = Đúng là bố mày đấy
9432 = Đúng là ngây thơ/ thiện lương
9494 = Đúng vậy đúng vậy
995 = cứu tôi với
AA chế = tự ăn tự trả, "chơi kiểu Mỹ"
Ái Lão Hổ Du: (爱老虎油) anh (em) yêu em (anh)
A片 = phim khiêu dâm
B: lưu ý là chữ "B" trong tiếng Trung đi kèm với từ nào đó thì thường mang theo ý nghĩa mạnh hơn, hay hơn. (Cái nì là kinh nghiệm của tui thôi nha). VD như trangB = giả tạo để đạt được lợi ích, IB = installB = cài đặt để tốt hơn, sỏa B = ngu cực độ, ngưu B = cực trâu.
bạch nhãn: xem thường (bạch nhãn lang ngoại lệ)
Baidu : Chính là google của Trung Quốc
Ban Trúc: (斑竹) người quản lý diễn đàn
bdjw 不懂就问 Không hiểu thì hỏi
BH: bưu hãn
bhys 不好意思 Thật ngại quá
BJ (thị): bắc kinh
blx 玻璃心 Trái tim thủy tinh (ám chỉ người dễ bị tổn thương)
Bối bối sơn: gay
Bôi Cụ: (杯具) bi kịch
bot 投稿 Đóng góp, gửi bài
BS = 鄙视 = nhảm nhí, khinh miệt, Bullshit, nhảm nhí, cứt bò
BT: (变态) biến thái (bian-tai), bất thường, lầm đường lạc lối, rất phi thường
BW: bá vương (ăn/xem không trả tiền)
Chân chó [狗腿]: Nghe mấy bạn đồn là ngôn ngữ mạng của Trung Quốc, nghĩa tương tự với "nịnh hót; nịnh bợ". TYV nghĩ có lẽ là do con chó thì hay theo đuôi ai đó, và bộ phận mà con chó dùng để theo đuôi ai đó chính là chân của nó, cho nên người ta mới dùng từ "chân chó" để ám chỉ "nịnh hót; nịnh bợ" như thế.
Cẩu Nhật Đích: (狗日的) Đồ chó hoang
cẩu huyết: tình tiết kịch tình khoa trương giả tạo
CCAV = China Central Adult Video
CCTV = China Central Television
CD: Bao cao su
cdx 处对象 Chỉ những người đang trong mối quan hệ yêu đương
cgx 处关系 Đang trong các mối qua hệ tốt hoặc là thông qua các app tìm bạn nói chuyện
CJ: Ngây thơ, thuần khiết
CN = 处女 = gái trinh, xử nữ
CP 粉 = cpf = Fan couple: Ở đây CP là viết tắt của "cặp đôi" và 粉 có nghĩa là người hâm mộ. Vì vậy nó được dịch theo nghĩa đen là "những người hâm mộ cặp đôi". Về cơ bản, từ này tương đương với từ "shippers" trong tiếng Anh (bạn "giao hàng" hoặc hỗ trợ hai người có mối quan hệ), tuy nhiên CP 粉 có nghĩa mạnh hơn một chút. Bạn có thể "ship" cả những cặp đôi khác giới và những cặp đôi cùng giới.
đản đau: này thôi, đản ý chỉ nam tính đồ vật nơi hạ phúc, đản đau (nghĩa đen + nghĩa bóng) = đau kịch liệt mà không dám nói ra
Đại Hà: (大虾 ) cao thủ
Đạo bản: bản copy lậu, phảng chế phẩm
DBQ = 对不起 = Để kết thúc, chúng tôi có một từ viết tắt chuyển tiếp khác DBQ chỉ có nghĩa là 对不起 (dùibùqǐ) từ 'xin lỗi' trong tiếng Trung Quốc.
DD: đệ đệ
Đính: (顶) nhất chí , đồng ý
ED: "Bất lực" khụ, là nói về phương diện ấy ấy của nam ấy mà
FH: phúc hắc(bụng đen) mặt ngoài vô hại bình phàm nhưng kỳ thực rất mưu mẹo âm hiểm
FJ = FJ(máy bay)
FL = 发廊 = hớt tóc thanh nữ(nhà thổ, mại dâm)
FQ = 愤青 = những người cuồng tín dân tộc Trung Hoa thái quá
GC = 高潮 = trạng thái cực khoái, cao trào (trong giao hợp)
GG = 哥哥 = anh em, huynh đệ. Còn có 1 từ "GG" hay dùng trong các game online là "good game" = "chơi tốt" nữa.
GL = Girl's Love
Hỗn đản: (trứng tạp chủng) đồ khốn
HC: hoa si, mê gái
HHH = chỉ đơn giản là viết tắt của 哈哈哈 ( hahaha ) hoặc tương đương với LOL ở Trung Quốc.
Hi Phạn: (稀饭) thích
HN: hồ nam
ID đỏ: Chỉ con gái, ID xanh: Chỉ con trai
J8 = 鸡巴 = "tiểu đệ đệ", dương vật
JC = 警察 = cớm, cảnh sát, tương tự như ZF = chính phủ
jdl 讲道理 Giảng đạo lý
JJ = 鸡鸡 = tiểu đệ đệ
JP: tuyệt phẩm (jue-pin)
JQ: gian tình
JS = JS(gian thương)
JY = 精液 = xuất tinh/(Tinh Dịch)
JYBS: giao hữu không thận
ngưu bì đường/ da trâu đường: kẹo mè xửng, kẻ dai như đỉa
KAO: kháo (tiếng cảm thán)
KB = 恐怖 = Khủng bố, đáng sợ, khủng khiếp
Khủng Long: (恐龙) con gái xấu
KJ: Oral sex
kswl 哭死我了 Bây giờ KSWL là một từ lóng khá độc đáo không thực sự tồn tại trong tiếng Anh. Nó là viết tắt của 磕 死 我 了 kēsǐwǒle được dùng để nói về một cặp đôi rất dễ thương và ngọt ngào đang giết chết bạn.(Khóc chết mất thôi)
KTV 卡拉OK Karaoke
ô long: chuyện gây xấu hổ, dở khóc dở cười
Lôi = thể loại văn cà giật lẩy bẩy giống như bị sấm đánh
Lâu chủ = Chỉ chủ topic, người lập ra topic trong diễn đàn.
LB = 篱笆 = diễn đàn Liba BBS rất nổi tiếng vì có các cô gái coi trọng vật chất (materialistic girl)
LJ = 轮奸 = hiếp dâm, cưỡng dâm,rác rưởi, luân gian
lxs 练习生 Thực tập sinh (các nhóm nhạc)
LZ = LZ(chủ topic)
Mã giáp: lốt ngoài, ID giả ( chỉ trong game)
MB = money boy = ngưu lang, áp tử/ vịt = trai bao/trai gọi/nam host, hiện đại kỹ nam. Nghĩa khác (chửi bậy)
MB = 妈比 = motherfucker, hehe ai thích dịch thế nào thì dịch
ML = ML(Make love, làm tình)
MLGB = 妈了个逼 = tương tự như MB
MM = 妹妹 = muội muội (em gái), mỹ mi, thường chỉ phụ nữ xinh đẹp, hoặc là ám chỉ đến bộ phận sinh dục của phụ nữ.
MS: lập tức
Nhân yêu [人妖] = Đồng tính nam (gay). Hay cũng có thể là con gái mà chơi nhân vật nam (trong Game Online).
NB = 牛屄 = ngốc bức = có 2 nghĩa: tiêu cực tức là ý chỉ một kẻ ngu ngốc nhưng thích ra vẻ ta đây giỏi, không biết mình đang làm trò hề. Thùng rỗng kêu to ấy; tích cực thì ám chỉ người (rất) lợi hại, bá đạo, oách v.v...
NC = não tàn (nao-can), đần độn, óc lợn
NH 内涵 Nội hàm
NND = nai nai de :(chửi thề) Con bà nó, mụ nội nó...
nsdd 你说的对 Mày nói đúng đấy
OL = OL(office lady)
ORZ: Giống hình một người đang quỳ, chống hai tay xuống đất (chữ O là đầu người). Ý nghĩa của Orz này là "hối hận", "bi phẫn", "vô vọng", ngoài ra còn thêm ý nữa là "thất tình".
pc 碰瓷 Đụng hàng
PG = PG(mông)
Pia: đá đi
PS/P = photoshop
pyq 朋友圈 Tường wechat (vòng bạn bè trên wechat)
Quỷ Đả Tường [鬼打墙]: Cái gọi là Quỷ Đả Tường, chính là lúc ban đêm hoặc ở vùng ngoại ô, bị khoanh trong một vòng tròn không thoát ra được. Hiện tượng này trước hết là có thật. Đã có nhiều người gặp phải. Tóm lại, bản chất chuyển động của sinh vật là chuyển động tròn. Nếu như không có mục tiêu, chuyển động bản năng của bất kì sinh vật nào cũng đều là chu vi hình tròn. Nói đến Quỷ Đả Tường, nghĩa là bạn đang mất đi cảm giác phương hướng, nói cách khác, bạn đã lạc đường.
QJ = 强奸 = Cưỡng gian, cưỡng dâm
QSWL = Tiếp theo, chúng ta có QSWL trái ngược hẳn với từ lóng ở trên (XSWL). Nó là viết tắt của气死 我 了 (qì sǐ wǒle) có nghĩa là tôi vô cùng khó chịu / tức giận hay nghĩa đen hơn là "bạn đã chọc giận tôi đến chết".
Quả Tương: (果酱) quá khen
Quán Thủy: (灌水) viết bài không có giá trị
Q友 Bạn QQ
RMB: Đồng Nhân dân tệ của TQ
rnb 真的牛逼 (really nb) Lợi hại thật!
RP: nhân phẩm (chỉ vận may)
rs 热搜 Hot search
RT: như tựa đề
sa phát (so pha): spam topic
SH thị: Thượng Hải
sjb 神经病 Bệnh thần kinh
SL: dê cụ, Sắc lang
SM = SM(sadomasochism:Chứng ác-thống dâm,thích bị ngược đãi)
SY = 手淫 = thủ dâm, tự kích thích
szd 是真的 Là thật đó
thước trùng: Sâu gạo, chỉ người lười biếng, vô tích sự, chỉ biết hưởng thụ
thảo môi: kissmark, dâu tây
TF = 土匪 = bọn cướp – nick name của các member nam trong 1 forum nổi tiếng ở Thượng Hải
Thái Điểu: (菜鸟) thành viên mới, gà ( chỉ trong game)
Thần mã: cái gì
Thanh Oa (青蛙) con trai xấu
Thảo Nê Mã: (草泥马) f-ck your mom
Thao: (操) F*ck
thổ (phun) tào: châm chọc chê bai (ghê tởm muốn ói ra v.v...)
Tiểu tam = 小三(xiǎosān) = kẻ thứ 3, kẻ câu dẫn chồng (hoặc vợ) người ta, từ này thường ám chỉ phụ nữ
tính phúc: ách... độ cường hãn trong sinh hoạt vợ chồng
TJ = TJ(nuốt tinh dịch)
TMD = Viết tắt của 他妈的 (tāmāde) và không nên sử dụng lung tung và có lẽ chỉ được sử dụng tốt nhất với bạn bè. Về cơ bản, nó được sử dụng như một cách để thể hiện sự khó chịu tột độ, tương tự như nói 'F * ck you' bằng tiếng Anh, tiếng Việt gọi sương sương là con mịa nó, miẹ nó, mụ nội nó
TNND: tha nãi nãi đích (con bà nó)
Tôm thước: cái quỷ gì
Trang B: >> trang 13 >> trang 13 tuổi >> giả ngây thơ ~ ngụy quân tử, nữ version; >> trang big >> giả vờ vĩ đại tuyệt vời
Trư Nhĩ Khoái Nhạc: (猪你快乐 ) chúc anh (em) vui vẻ
TX: (tiao-xi) đùa giỡn/bỡn, trêu
U1S1 = Sự kết hợp của cả chữ cái và số, chữ viết tắt này là viết tắt của有 一 说 一 (yǒuyīshuōyī) có nghĩa là "trung thực". Nó thường được sử dụng ở đầu câu khi bạn sẽ thẳng thắn với ai đó.
Vựng: (晕) khi không nhìn hiểu thì nói Vựng
WDR = 外地人 = người ngoài cuộc, người ngoài
WS: đáng khinh (wei-suo)
WSN (wei-suo) = (hèn mọn, bỉ ổi) đáng khinh
WW = 湾湾 = nickname của Đài Loan, ám chỉ là "con" của Trung Quốc
XB: tiểu bạch
XE = XE(tà ác)
xjj 小姐姐 Chị gái/ em gái
xlx 小龙虾:又聋又瞎 Vừa mù vừa điếc
xswl 笑死我了/ 吓死我了 / 想死我了Điều này tương tự như từ viết tắt tiếng lóng của tiếng Anh ROFL (rolling on floor laughing) về cơ bản có nghĩa là Cười lăn cười bò/"Tôi sắp chết vì cười"/ Cười chết tôi rồi/ dọa chết tôi rồi/ nhớ chết đi được
xxj 小学鸡 Đồ trẻ trâu
YD = 淫荡 = dâm ô, tục tĩu, dâm đãng
Yên hoa: Pháo hoa
ylq 娱乐圈 Giới giải trí
YY = 意淫 = tự sướng = dâm ý, nghĩ những thứ biến thái, hoang tưởng, tự sướng (yi yin)
YYDS giống như GOAT trong tiếng Anh. Đó là chữ viết tắt của tiếng Trung 永远 的 神 (yǒnɡyuǎn de shén) có nghĩa đen là "mãi mãi là Thần" hoặc mô tả cái gì đó ngoạn mục và vĩ đại. Nó bắt nguồn khi tuyển thủ eSports nổi tiếng Shiny Ruo hét lên Uzi 永远 的 神 (Uzi yǒnɡyuǎn de shén) với thần tượng của anh ấy là Uzi, một tuyển thủ Liên minh huyền thoại đã nghỉ hưu.
ZF = ZF(Chính phủ)
ZG = 中国 = Đất nước Trung Quốc
zqsg 真情实感 Tình cảm thật sự
ZT = Đầu heo
ZW = 自慰 = kích dâm, kích dục, tự an ủi, tự kỷ
喝西北风(hē xīběi fēng) = Hít khí trời để sống, ko có gì để ăn
囧: pinyin "jiong", biểu tượng khuôn mặt đớ ra, phiền muộn, bi thương, bất đắc dĩ, bó tay, tóc vàng hoe...
宅女(zhái nǚ) = trạch nữ (con gái chỉ ở nhà, không ra ngoài)
操你妈 = f*ck your mom
操你妈的屄 = f*ck your mom
杯具 = bi kịch
狗日的 = Đồ chó hoang
粪青 = "Shitty youth" (thanh niên chết tiệt)
草泥马 = đíu mịa mày(f*ck your mom)
装B = Trang B(đạo đức giả) = Trang bức là một loại hành vi của con người, có hai nghĩa: một là hành vi tự thỏa mãn hoặc thậm chí lừa dối để đạt được sự phù phiếm bằng cách khoe khoang, cho người khác thấy khí chất mà mình không có. Nghĩa khác là chỉ người giả vờ nghèo khổ, giả ngu dại yếu ớt đến 1 lúc nào đó mới thể hiện ra thực lực của bản thân để áp bức người khác. Trang bức mà không có thực lực thì gọi là Ngốc Bức(SB). Ngu si nhưng tỏ ra nguy hiểm, chỉ có sức mạnh cơ bắp thì là Ngưu Bức(NB).
Ngoài lề mấy cái xưng hô trong truyện convert:
tử (trong thành ngữ), nhữ (trịnh trọng), nhĩ (bình thường), quân (đối nam), khanh: ngươi
ngẫu tích thần/ ngạch tích thần/ ngạch giọt thần: >> ngã đích thần = thần của ta
giọt/ tích: đích (sở hữu, giống như " 's " trong tiếng anh)
ngô (trịnh trọng), ngã (bình thường), ngẫu (tiếng địa phương, thường dùng như đùa cợt), yêm (đùa cợt, nhược thế), liên (= trẫm), cô (= trẫm): ta
...Còn tiếp ở bài bên dưới...
Nguồn: chineserd*vn, thanhmaihsk*edu*vn, vnsharing, tangthuvien, jeniavca.wordpress, gg, fb Hội cuồng tình yêu của các chàng trai, beckynatalina.wordpress.
Chỉnh sửa cuối: