Soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 – Ngữ văn 6, sách Chân trời sáng tạo

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Cute pikachu, 29 Tháng một 2022.

  1. Cute pikachu

    Bài viết:
    1,898
    Để giúp các em ôn tập, nắm chắc kiến thức về thể loại văn học, kiến thức về từ, dấu câu, câu và có kĩ năng về các dạng tập làm văn. Bám sát hướng dẫn sách giáo viên; định hướng, thông tư mới của Bộ, Bài viết sẽ hướng dẫn các em soạn bài: Ôn Tập Cuối Học Kì 2 – Ngữ văn 6, sách Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

    Kiến thức Văn học

    *Đặc điểm của thể loại thơ.

    - Về hình thức:

    + Ngôn ngữ hàm súc, cô đọng, có vần nhịp, gợi hình, gợi cảm, đạm chất nhạc, họa;

    + Giọng điệu linh hoạt

    + Các yếu tố nghệ thuật thường sử dụng là ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, kết cấu đầu cuối tương ứng.

    +Dòng là yếu tố tạo nên thơ

    - Về nội dung:

    + Nhân vật trữ tình là người trực tiếp giải bày, thổ lộ những suy nghĩ, cảm xúc trong tác phẩm.

    + Thái độ, tình cảm của tác giả thường được bộc lộ trực tiếp qua hình ảnh, nhịp điệu.

    *Đặc điểm văn bản thông tin

    - Mục đích viết: Để truyền đạt thông tin, kiến thức phổ biến, hữu dụng trong đời sống

    - Đặc điểm về nội dung:

    +Cung cấp tri thức rõ ràng, khách quan, trung thực về nhiều vấn đề, sự vật, sự việc trong đời sống thực.

    - Đặc điểm về hình thức:

    + Cách trình bày luôn rõ ràng, ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động, đơn nghĩa.

    + Các yếu tố: nhan đề, tiêu mục, tiểu mục, loại chữ đậm, các kí hiệu gạch đầu dòng và số thứ tự, các công cụ hỗ trợ đồ họa, như biểu đồ, đồ thị, hình minh họa và ảnh.. giúp người đọc nắm bắt được thông tin chính của văn bản thông tin nhanh, dễ dàng, hiệu quả.

    * Đặc điểm văn bản truyện

    - Về nội dung:

    +Các yếu tố đặc trưng: Nhân vật, sự việc, cốt truyện, đề tài, chủ đề và chi tiết tiêu biểu, qua đó thể hiện bài học, ý nghĩa nào đó.

    - Về nghệ thuật:

    + Ngôi kể thứ nhất hoặc thứ ba

    + Các yếu tố về tình huống truyện, sự việc cao trào, cùng nghệ thuật so sánh, đối lập rất quan trọng trong truyện

    + Nhân vật thường được xây dựng qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động, suy nghĩ.

    Kiến thức Tiếng Việt

    * Dấu chấm phẩy

    Công dụng (chức năng) :

    - Dấu chấm phẩy dùng để phân biệt ranh giới giữa các vế của câu ghép có độ phức tạp lớn.

    - Để phân biệt các phép liệt kê trong câu.

    - Dùng để ngắt quãng câu.

    * Dấu ngoặc kép

    Công dụng:

    - Dùng để dẫn lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật hoặc của người nào đó.

    (Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm).

    - Dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

    - Dùng để đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo.

    *Từ đa nghĩa (từ nhiều nghĩa) : là từ có một nghĩa gốc và một số nghĩa chuyển (Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có nét chung về nghĩa).

    * Từ đồng âm.

    - Giống nhau: Là những từ có hình thức âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau

    * Từ thuần Việt:

    - Là những từ do người Việt sáng tạo ra và tồn tại lâu đời trong cộng đồng người Việt

    * Từ mượn:

    - Là những từ vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặt điểm.. mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp nhất để biểu thị.

    - Trong đó từ mượn tiếng Hán (từ Hán Việt) chiếm số lượng nhiều nhất.

    - Lưu ý, chúng ta chỉ nên dùng các từ mượn nước ngoài trong những trường hợp nhất định hoặc không có từ Tiếng Việt phù hợp để biểu thị.

    * Lựa chọn trật tự từ trong câu:

    - Mỗi trật tự từ khác nhau sẽ cho một hiệu quả biểu đạt ý khác nhau

    - Việc lựa chọn cấu trúc có tác dụng:

    +Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động.

    +Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của hình ảnh, sự vật

    +Dùng để liên kết các câu trong văn bản

    +Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm của lời nói.

    Kiến thức Tập làm văn

    *Đặc điểm của đoạn văn

    - Đoạn văn là đơn vị trực tiếp cấu thành văn bản, diễn đạt một nội dung nhất định. Hình thức được mở đầu bằng việc lùi đầu dòng, kết thúc chấm và ngắt đoạn. Nội dung của đoạn văn phù hợp, hoàn chỉnh trọn vẹn ý.

    - Đơn vị cấu tạo đoạn là câu.

    *Đặc điểm của văn bản

    - Mỗi văn bản bao giờ cũng tập trung nhất quán vào một chủ đề và triển khai chủ đề một cách trọn vẹn.

    - Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ với nhau bằng các liên từ, sự mạch lạc và rõ ràng trong nội dung.

    - Mỗi văn bản phục vụ một mục đích giao tiếp nhất định.

    - Đơn vị cấu tạo văn bản là đoạn.

    * Đặc điểm của các Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, thái độ)

    - Nét mặt biểu lộ thái độ, cảm xúc của con người; nụ cười; ánh mắt phán ánh trạng thái cảm xúc (vui, buồn), thể hiện tình cảm (yêu, ghét), tâm trạng (lo lắng, sợ hãi hay hưng phấn) và ước nguyện (cần khẩn hay thách thức) của con người; tư thế góp phần làm nổi bật chủ đề, nội dung muốn truyền đạt.

    * Quy trình nói

    Bước 1: Chuẩn bị (xác định nội dung nói)

    Bước 2: Xác định thời gian nói và đối tượng nghe

    Bước 3: Trình bày (đúng nội dung và hình thức nói)

    Bước 4: Thảo luận (nhận xét đánh giá bạn nói; người nói phản hồi, giải đáp ý kiến)

    Hướng dẫn Soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 – Ngữ văn 6, Chân trời sáng tạo

    Câu 1 (trang 107)

    1. Chỉ ra yếu tô miêu tả và tự sự trong đoạn thơ sau:

    Ngày Huế đổ máu,

    Chú Hà Nội về,

    Tình cờ chú cháu,

    Gặp nhau Hàng Bè.

    Chú bé loắt choất,

    Cái xắc xinh xinh,

    Cái chân thoăn thoắt,

    Cái đầu nghênh nghênh,

    Ca-lô đội lệch,

    Môm huýt sáo vang,

    Như con chim chích,

    Nhảy trên đường vàng..

    - "Cháu đi liên lạc,

    Vui lắm chú à,

    Ở đồn Mang Cá,

    Thích hơn ở nhà!"

    (Tố Hữu, Lượm)

    Trả lời:

    - Yếu tố miêu tả: Ngày Huế đổ máu, tình cờ chú cháu, chú bé loắt choắt, cái xắc xinh xinh, cái chân thoăn thoắt, cái đầu nghênh nghênh, ca-lô đội lệch, mồm huýt sáo vang, như con chim chích

    - Yếu tố tự sự: Chú Hà Nội về, chú cháu gặp nhau Hàng Bè;cháu đi liên lạc, ở đồn Mang Cá.

    Câu 2 (trang 107)

    Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản thơ.

    Trả lời:

    Những điểm cần lưu ý khi đọc một bài thơ:

    - Cần xác định thể thơ trữ tình hay thơ văn xuôi

    - Xác định nhân vật trữ tình.

    - Chỉ ra nội dung chính của bài, tình cảm tác giả thể hiện trong bài.

    - Hình thức nghệ thuật và các biện pháp tu từ sử dụng

    Câu 3 (trang 107)

    Dựa vào bảng sau, hãy chỉ ra tác dụng của các yếu tố Sapo, đề mục, chữ in đậm, số thứ tự, dấu gạch đầu dòng trong văn bản thông tin:

    Trả lời:

    - Sapo: Là đoạn văn đầu tiên, nằm dưới nhan đề, thường in đậm hoặc in nghiêng nhằm giới thiệu tóm tắt nội dung văn bản.

    - Đề mục: Khái quát chủ đề của đoạn văn

    - Chữ in đậm: Nhấn mạnh nội dung, làm nổi bật chủ đề của bài

    - Số thứ tự: Đánh dấu trình tự xảy ra các sự việc, sự kiện.

    - Dấu gạch đầu dòng: Dùng để liệt kê các ý người viết muốn đưa ra để người đọc dễ quan sát.

    Câu 4 (trang 107)

    Nêu những điểm cần lưu ý khi đọc một văn bản truyện.

    Trả lời:

    Những lưu ý khi đọc một văn bản truyện là:

    - Nắm được đề tài, chủ đề và chi tiết tiêu biểu của truyện

    - Nắm được nhân vật chính, cốt truyện và nội dung chính của truyện

    - Hiểu thái độ, tình cảm và yếu tố nghệ thuật tác giả sử dụng.

    Câu 5 (trang 107)

    Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc kiểu văn bản nào? (nghị luận hay kể chuyện)

    Trả lời:

    Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc kiểu văn bản nghị luận.

    Lời giải chi tiết:

    Việc trình bày ý kiến của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học thuộc kiểu văn bản nghị luận.

    Câu 6 (trang 108)

    Hãy tóm tắt các bước trong quy trình nói.

    Trả lời:

    Bước 1: Chuẩn bị (xác định nội dung nói)

    Bước 2: Xác định thời gian nói và đối tượng nghe

    Bước 3: Trình bày (đúng nội dung và hình thức nói)

    Bước 4: Thảo luận (nhận xét đánh giá bạn nói; người nói phản hồi, giải đáp ý kiến)

    Câu 7 (trang 108)

    Chức năng của dâu chấm phẩy là gì? Chỉ ra công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn sau:

    Tối, cái Bảng giải chiếu manh ra giữa sân. Cả nhà ngồi ăn cơm trong hương lúa đầu mùa từ đồng Chõ thoảng về; trong tiếng sáo diều cao vút của chú Chàng; trong dàn nhạc ve; trong tiếng chó thủng thẳng sủa giăng..

    (Duy Khán, Tuổi thơ im lặng)

    Trả lời:

    *Chức năng của dấu chấm phẩy:

    - Dùng để phân biệt ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp.

    - Và để liệt kê

    * Trong câu: "Cả nhà ngồi ăn cơm trong hương lúa đầu mùa từ đồng Chõ thoảng về, trong tiếng sáo diều cao vút của chú Chàng; trong dàn nhạc ve; trong tiếng chó thủng thẳng sủa giăng.."

    - Dấu chấm phẩy được dùng để thể hiện phép liệt kê (trong hương lúa đầu mùa từ đồng Chõ thoảng về; trong tiếng sáo diều cao vút của chú Chàng; trong dàn nhạc ve; trong tiếng chó thủng thẳng sủa giăng)

    Câu 8 (trang 108)

    Chỉ ra sự giống và khác nhau giữa từ đa nghĩa và từ đồng âm. Những từ in đậm sau, trường hợp nào là từ đa nghĩa, trường hợp nào là từ đồng âm?

    A. Mùaxuân là tết trồng cây

    Làm cho đất nước càng ngày càng xuân .

    (Hồ Chí Minh, Tết trồng cây)

    B. Sống ở tầng dưới là cụ Berhman, người họa sĩ già, hơn bốn mươi năm nay vẫn hằng mơ ước vẽ một bức tranh "kiệt tác".

    (O'Henry, Chiếc lá cuối cùng)

    Suốt ngày, họ cãi cọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vao ngày ngày bì bỗm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.

    (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

    C. Bỗng cô thấy trước cô là mặt biển mênh mông.

    (Xuân Quỳnh, Cô Gió mất tên)

    Việt Nam đất nước ta ơi!

    Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

    (Nguyễn Đình Thi, Miệt Nam quê hương ta)

    Trả lời:

    - Giống nhau: Từ đa nghĩa và từ đồng âm đều có hình thức âm thanh giống nhau.

    - Khác nhau: Từ đồng âm là từ cùng âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, còn từ nhiều nghĩa là từ một nghĩa gốc có thể tạo thành nhiều nghĩa chuyển.

    A. Từ "xuân" là từ đồng âm

    (xuân 1 là danh từ, chỉ 1 mùa trong năm; xuân 2 là tính từ, chỉ sự tươi trẻ, tươi mới, đầy sức sống)

    B. Từ "tranh" là từ đồng ầm (tranh 1 chỉ sựu vật- bức tranh và tranh 2 là động từ - chỉ sự việc tranh dành).

    C. Từ "biển" là từ đồng nhiều nghĩa (đều co nét nghĩa chung là rộng lớn, mênh mông).

    Câu 9 (trang 108)

    Đọc các câu sau đây và trả lời câu hỏi:

    A. Tôi cần phải làm gì để ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ?

    B. Giai điệu này sẽ đưa bạn đến với cái nôi của nền văn minh nhân loại bằng những thanh âm đầy mê hoặc.

    C. Các di sản văn hóa góp phần giới thiệu hình ảnh quốc gia với bạn bè quốc tế.

    D. Hải cẩu không có vành tai và di chuyển khó khăn trên cạn, trong khi sư tử biển có vành tai nhỏ và chạy được khá nhanh.

    - Tìm từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương với các từ được in đậm.

    - Theo em, nếu những từ Hán Việt trong những câu trên được thay bằng những từ thuần Việt tương đương thì ý nghĩa của các câu có thay đổi không? Hãy lí giải.

    Trả lời:

    - Từ thuần Việt có ý nghĩa tương đương với các từ mược được in đậm là:

    A. Phẫu thuật => mổ

    B. Nhân loại => con người

    C. Di sản => di tích

    D. Hải cẩu => chó biển.

    - > Theo em, nếu thay từ mượn bằng từ thuần Việt thì ý nghĩa các câu không thay đổi nhưng thay đổi sắc thái biểu cảm của câu, làm câu không hay, làm giảm sắc thái trang trọng, nhã nhặn, có khi còn làm tăng tính thô tục, ghê sợ, nặng nề cho thông tin trong câu.

    Câu 10 (trang 108)

    Em có suy nghĩ như thế nào về việc sử dụng tiếng Việt trong những trường hợp dưới đây?

    A. Khi nào làm xong, cậu nhớ phôn (phone) để báo cho tớ biết nhé!

    B. Bạn có sua (sure) rằng nó sẽ làm việc ấy?

    C. Bản đánh máy này mắc rất nhiều lỗi phông (font).

    D. Cô ấy vừa mua một cái láp (laptop) để phục vụ cho công việc.

    Trả lời:

    A) Làm mất sự trong sáng của tiếng Việt.

    B) Gây cảm giác khó hiểu cho người nghe.

    C) Làm giảm tính trang trọng cho lời văn.

    D) Gây cảm giác khó hiểu cho người nghe.

    => Nhận xét: Việc sử dụng tiếng Việt trong những trường hợp trên là không hợp lý. Người nói dùng những từ nước ngoài chêm vào những câu tiếng Việt mặc dù từ ngữ đó có trong tiếng Việt, gây nên cảm giác khó chịu, khó hiểu. Điều đó làm mất đi sự trong sáng của Tiếng Việt.

    Câu 11 (trang 109)

    Xác định công dụng của dầu ngoặc kép của các câu sau:

    1. Thầy bùi ngùi đặt vòng hoa lên mộ chú dế, rồi xoa tay lên mái tóc bù xù như tổ quạ của Lợi, thầy buồn buồn nói: "Đừng giận thầy nữa nghe con".

    (Nguyên Nhật Ánh, Tuổi thơ tôi )

    2. Nhìn từ xa, cầu Long Biên như một dải lụa uốn lượn vắt ngang sông Hồng, nhưng thực ra "dải lụa" ấy nặng tới 17 nghìn tấn.

    (Thúy Lan, Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử, theo Ngữ văn 6, tập một, Nguyễn Khắc Phi (TCB). Sdd)

    3. Truyện "Gió lạnh đầu mùa" kể về cuộc sống của những đứa trẻ nơi phố chợ nghèo trong suốt một ngày đầu đông.

    Trả lời:

    Công dụng của dấu ngoặc kép:

    1- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật người thầy.

    2- Đánh dấu từ có ý nghĩa đặc biệt (dải lụa dùng để chỉ cầu Long Biên)

    3- Đánh dấu nhan đề của một văn bản.

    Câu 12 (trang 109)

    Việc lựa chọn cấu trúc câu có tác dụng như thế nào khi biểu đạt thông tin? So sánh sự khác nhau trong việc thể hiện nghĩa của văn bản trong từng cặp câu dưới đây:

    A. 1. Từ đằng xa tiến lại hai chú bé.

    A. 2. Từ đằng xa hai chú bé tiến lại.

    B. 1. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Khi thắng lợi trở về, chắc bà không còn nữa.

    (Nguyễn Văn Thạc, Mãi mãi tuổi hai mươi)

    B. 2. Cháu lại đi với mối thù thằng Tây mũi lõ, thằng Tây quấn thừng đã làm một đời bà khổ. Chắc bà không còn nữa khi cháu thắng lợi trở về.

    C. 1. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt, im lìm, buôn bã, trang nghiêm.

    C. 2. Đám tang chú dế, bọn tôi đều có mặt.

    Trả lời:

    a. 1 . Nhấn mạnh thông tin về hoạt động (tiến lại gần)

    a. 2. nhấn mạnh thông tin về chủ thể (hai chú bé)

    b. 1. nhấn mạnh thông tin về thời gian (sau thắng lợi trở về)

    b. 2. nhấn mạnh suy nghĩ, phán đoán

    c. 1. nhấn mạnh thông tin về không khí đám tang (im lìm, buồn bã, trang nghiêm.

    c. 2. nêu ngắn gọn thông tin về đám tang chú dế.

    => Các cặp câu trên, dù những từ ngữ vẫn giữ nguyên chỉ thay đổi thứ tự nhưng nghĩa của câu cũng thay đổi.

    Câu 13 (trang 109)

    Em hãy nêu đặc điểm và chức năng của đoạn văn và văn bản

    Trả lời

    *Với đoạn văn:

    Nội dung HOT bị ẩn:
    Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...