Bạn được Thụy Đào mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1 người đang xem
1,478 ❤︎ Bài viết: 138 Tìm chủ đề
945 0
I. QUY LUẬT PHÂN LI

1. Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen

(1) tạo dòng thuần về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.

(2) lai các dòng thuần rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.

(3) sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.

(4) thí nghiệm chứng minh giả thuyết.

2. Nội dung quy luật PLĐL của Menđen

Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định (một từ bố, một từ mẹ), các alen này tồn tại riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử; nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.

3. Cơ sở tế bào học

- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và NST luôn tồn tại thành từng cặp.

- Gen nằm trên NST. Khi giảm phân, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng cũng phân li đồng đều về các giao tử. Các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.

* Alen: Là các trạng thái khác nhau của cùng 1 gen.

II. QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP. Thí nghiệm trên đậu Hà Lan.

Khi lai hạt vàng trơn (AABB) với xanh nhăn (aabb) đời con F1 thu được 100% vàng trơn (AaBb)

Cho F1 tự thụ đời con F2 thu được

F2: 9 vàng, trơn :3 vàng nhăn :3 xanh trơn: 1 xanh, nhăn.

9A-B-: 3: A-bb: 3aaB-: 1aabb

1. Cơ sở tế bào học

Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì khi giảm phân, các gen sẽ phân li độc lập với nhau.

2. Ý nghĩa các quy luật của Menđen

- Dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.

- Biến dị tổ hợp: Là biến dị hình thanh do sự tổ hợp các gen có sẵn của bố mẹ.

* Công thức tính với n cặp gen dị hợp Số giao tử, số kiểu hình: 2n

- Số kiểu gen :3 ^ n

- Số loại hợp tử: 4^n

- Tỉ lệ kiểu gen :(1: 2: 1) ^n

- Tỉ lệ kiểu hình :(3: 1) ^n

* Lai phân tích: Lai cơ thể mang kiểu hình trội với có thể kiểu hình lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen.

III. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐÔNG ĐA HIỆU CỦA GEN

1. TƯƠNG TÁC GEN:

A. Khái niệm:

- Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen để hình thành một kiểu hình (thực chất là tương tác giữa các sản phẩm của gen).

- Tương tác gen có thể xảy ra giữa các gen alen hoặc giữa các gen không alen.

B. Các loại tương tác:

- Tương tác bổ sung: - Tỉ lệ KH :(9: 3: 3: 1) ; (9: 6: 1) ; (9: 7)

- Tương tác cộng gộp: - Tỉ lệ KH :(15: 1) ; (1: 4: 6: 4: 1)

* Công thức tính tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội (lặn)
qAaIOXf.png


2. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN:

- Một gen có thể tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau gọi là gen đa hiệu. Thực chất sản phẩm của gen cùng lúc ảnh hướng đến nhiều tính trạng.

- Ví dụ: Gen HbA qui định hồng cầu hình tròn bị đột biến thành gen HbS qui định hồng cầu hình liềm. HbS làm xuất hiện hàng loạt các bệnh lí khác trong cơ thể.
 
Từ khóa: Sửa

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back