Bài viết: 77 



和 (hé) HSK1 - và, cùng, cùng với
给 (gěi) HSK2 - đưa cho, với
跟 (gēn) HSK3 - và, với, cùng, cùng với
给 (gěi)
Ví dụ:
给 我一杯茶.
Gěi wǒ yībēi chá.
Cho tôi một tách trà.
给 你打电话
Gěi nǐ dǎ dìanhùa
Gọi điện cho bạn
给 他写信
Gěi tā xiěxìn
Viết thư cho anh ấy
Ví dụ:
因为我要 给 领导汇报工作.
Yīnwèi wǒ yào gěi lǐngdǎo hùibào gōngzuò.
Vì tôi muốn báo cáo công việc với lãnh đạo.
跟 (gēn) và 和 (hé)
Ví dụ:
跟 我 来!
Gēn wǒ lái!
Đi theo tôi.
Ví dụ:
July 跟/和 Cindy 是 双胞胎.
July gēn/hé Cindy shì shuāngbāotāi.
July và Cindy là song sinh.
Jim 跟/和 赵伟正在打篮球.
Jim gēn/hé zhào wěi zhèngzài dǎ lánqíu.
Jim và / cùng Zhao Wei đang chơi bóng rổ.
Ví dụ:
你能 跟/和 我去医院吗?
Nǐ néng gēn/hé wǒ qù yīyùan ma?
Bạn có thể đến bệnh viện với / cùng với tôi không?
她想 跟/和 父母住在一起.
Tā xiǎng gēn/hé fùmǔ zhù zài yīqǐ.
Cô ấy muốn sống với / cùng với cha mẹ cô ấy.
给 (gěi) HSK2 - đưa cho, với
跟 (gēn) HSK3 - và, với, cùng, cùng với
给 (gěi)
- Trong ngôn ngữ Trung, "给 (gěi)" thường được sử dụng làm động từ với nghĩa là "cho" (to give)
Ví dụ:
给 我一杯茶.
Gěi wǒ yībēi chá.
Cho tôi một tách trà.
给 你打电话
Gěi nǐ dǎ dìanhùa
Gọi điện cho bạn
给 他写信
Gěi tā xiěxìn
Viết thư cho anh ấy
- 给 (gěi) được sử dụng như một giới từ có nghĩa là "đến; với; cho" (to; for).
- Cấu trúc: Chủ ngữ + "给 (gěi)" +.. + Động từ.
- Lưu ý: Trong cấu trúc này, hành động được tạo ra bởi chủ thể và ở đây "给 (gěi)" được sử dụng để giới thiệu người nhận hành động.
Ví dụ:
因为我要 给 领导汇报工作.
Yīnwèi wǒ yào gěi lǐngdǎo hùibào gōngzuò.
Vì tôi muốn báo cáo công việc với lãnh đạo.
跟 (gēn) và 和 (hé)
- "跟 (gēn)" có thể được sử dụng như một động từ có nghĩa là "theo" (to follow).
Ví dụ:
跟 我 来!
Gēn wǒ lái!
Đi theo tôi.
- Khi nó được sử dụng như một liên từ, "跟 (gēn)" có cùng ý nghĩa và cách sử dụng với "和 (hé), " có nghĩa là "và; cùng" (and).
- "跟 (gēn)" thường được sử dụng nhiều hơn trong văn nói tiếng Trung.
- Cấu trúc: A + 跟 (gēn) /和 (hé) + B
Ví dụ:
July 跟/和 Cindy 是 双胞胎.
July gēn/hé Cindy shì shuāngbāotāi.
July và Cindy là song sinh.
Jim 跟/和 赵伟正在打篮球.
Jim gēn/hé zhào wěi zhèngzài dǎ lánqíu.
Jim và / cùng Zhao Wei đang chơi bóng rổ.
- Cả "跟 (gēn)" và "和 (hé)" đều có thể được sử dụng làm giới từ có nghĩa là "với" hoặc "cùng với" (with; together with).
- Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc để diễn đạt "đang làm điều gì đó với ai đó" (doing something with somebody).
- Cấu trúc: Chủ ngữ 1 + 跟 (gēn) /和 (hé) + Chủ ngữ 2 + Động từ.
Ví dụ:
你能 跟/和 我去医院吗?
Nǐ néng gēn/hé wǒ qù yīyùan ma?
Bạn có thể đến bệnh viện với / cùng với tôi không?
她想 跟/和 父母住在一起.
Tā xiǎng gēn/hé fùmǔ zhù zài yīqǐ.
Cô ấy muốn sống với / cùng với cha mẹ cô ấy.