Không biết trong cuộc sống của các bạn như thế nào? Nhưng riêng với bản thân tôi, có 2 câu tôi luôn để ý nhất đó chính là "Xin lỗi" và "Cảm Ơn". Ranh giới giữa "Cảm ơn" và "Biết ơn" nếu bạn không biết cách sử dụng thì sẽ không rõ ràng. Tuy vậy, bạn có thể sử dụng kèm theo ngữ điệu mong muốn. 1. Lời cảm ơn thông dụng. Thank you. – Cảm ơn bạn. Thanks. – Cảm ơn. Thank you so much/Thanks so much/Thanks a lot. – Cảm ơn rất nhiều. Thanks a ton/Thanks a bunch/Thanks a million. – Cảm ơn rất nhiều. All I can say is thanks. – Tất cả những gì tôi có thể nói là lời cảm ơn. I appreciate it. – Tôi rất trân trọng điều đó. I really appreciate it. – Tôi thực sự rất trân trọng điều đó. 2. Cách bày tỏ lòng cảm ơn một các vui vẻ. You're the best! – Bạn là tuyệt nhất. Hats off to you. – Tôi ngả mũ trước bạn. You saved my life. – Bạn vừa cứu tôi một mạng. You saved my day / You made my day. – Bạn làm ngày hôm nay của tôi có ý nghĩa hơn. You're a lifesaver. – Bạn đúng là một vị cứu tinh. I owe you / I owe you one / I owe you big time – Tôi nợ bạn. I'll pay you back / I'll get you back. – Tôi sẽ báo đáp vào lần tới. 3. Cách thể hiện rằng bạn rất cảm động. You didn't have to do this / You didn't need to do that – Bạn không cần phải làm như vậy. You're so generous – Bạn thật là hào phóng. You're so sweet. – Bạn thật là ngọt ngào. I'm so touched. – Tôi rất cảm kích. That means so much/That means a lot – Điều này có ý nghĩa quá lớn. That means so much to me – Điều này rất có ý nghĩa đối với tôi. What would I do without you? – Tôi sẽ ra sao nếu không có bạn? I couldn't have done it without you. – Tôi có thể đã không hoàn thành nổi việc này nếu không có bạn. That's so nice of you. – Bạn thật là tốt bụng làm sao. You're too kind – Bạn thật là tốt. You're amazing. – Bạn thật là tuyệt vời. Nói lời cảm ơn với đồng nghiệp: Wow, that's so nice of you. – Bạn thật là một người tốt bụng. What a nice surprise. – Đây là một bất ngờ tuyệt vời. I didn't expect that, thanks a lot. – Tôi đã không ngờ đến điều này, cảm ơn bạn rất nhiều. You read my mind, thanks. – Bạn có thể đọc được suy nghĩ của tôi đúng không, cảm ơn nhé. Thanks a million. (thường được sử dụng nhiều hơn khi viết giấy cảm ơn) – Cảm ơn bạn triệu lần. Much appreciated (thường được sử dụng nhiều hơn khi viết giấy cảm ơn) – Tôi rất cảm kích vì điều này. Nói lời cảm ơn với cấp trên: Thank you for your time today. (Qua thư điện tử hoặc gặp mặt trực tiếp) – Cảm ơn bạn vì đã dành thời gian cho tôi hôm nay. I really appreciate your taking the time to meet with me today. – Tôi rất cảm kích khi bạn đã dành thời gian gặp mặt tôi ngày hôm nay. Our meeting was very helpful. Thanks so much. – Buổi gặp mặt rất có ý nghĩa. Cảm ơn bạn rất nhiều. Nói lời cảm ơn đến khách hàng Thank you for your purchase from our company. Please let us know if we can do anything else to help! Dịch: Cảm ơn vì đã chọn mua sản phẩm của công ty chúng tôi. Đừng ngại cho chúng tôi biết chúng tôi có thể giúp được gì cho bạn! Just wanted to say thank you for your purchase. We're so lucky to have customers like you! Dịch: Tôi muốn gửi lời cảm ơn vì bạn đã tin dùng sản phẩm của chúng tôi. Chúng tôi cảm thấy rất may mắn khi có bạn là khách hàng của mình. Thank you for being an [company name] customer. We sincerely appreciate your business and hope you come back soon! Dịch: Cảm ơn vì đã trở thành khách hàng của [Tên công ty] . Chúng tôi vô cùng trân trọng quý công ty và rất mong quý công ty sẽ sớm hợp tác một lần nữa. .. has the best customers! Thank you so much for your support! Dịch: . Có một khách hàng tuyệt vời nhất! Cảm ơn các bạn vì đã luôn ủng hộ! Thank you for being our valued customer. We are so grateful for the pleasure of serving you and hope we met your expectations. Dịch: Cảm ơn bạn vì đã trở thành một khách hàng quý giá của chúng tôi. Chúng tôi rất cảm kích khi có thể phục vụ bạn và chúng tôi mong rằng mình có thể đáp ứng được sự mong đợi từ bạn. Hãy nhớ rằng giao tiếp không chỉ dừng lại ở ngôn từ mà còn ở hành động, cử chỉ, âm điệu đi kèm. Đặc biệt là với tiếng Anh khi âm điệu trong câu được nhấn nhá rất rõ ràng. Hãy nhấn mạnh vào các cụm từ chỉ cảm thán. Xem thêm: Những mẫu câu Tiếng Anh thường dùng khi làm việc nhóm. Những mẫu câu tiếng anh khi làm quen đồng nghiệp mới. Những mẫu câu thảo luận công việc bằng tiếng anh. Chúc bạn thành công! LeeLee MKT