1 người đang xem
39 ❤︎ Bài viết: 11 Tìm chủ đề
915 3
Bài 1 trước chúng ta đã học về 2 cấu trúc ngữ pháp đó là N1 là N2 và N1 không phải là N2. Bây giờ chúng ta tiếp tục học ngữ pháp bài này nhé!

3. S+ か

* Cách sử dụng

- Câu hỏi nghi vấn

+ Để tạo một câu hỏi chỉ cần thêm か ở cuối câu.

+ Câu trả lời cho câu hỏi này luôn cần phải có はい (vâng, dạ) hoặc いいえ (không) nếu giản lượt thì bị xem là thất lễ.

- Câu hỏi có từ để hỏi

+ Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi.

+ Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ か

* Ví dụ cụ thể

- マイさん は ベトナムじんですか.

Mai có phải là người Việt Nam không?

- >.. はい, ベドナムじんです

Phải, bạn ấy là người Việt Nam

- あのひと は だれですか.

Người kia là ai?

- >.. (あのひた) ヤマダさん です.

(Người kia) là anh Yamada.

4. N + も

* Cách sử dụng

- Ý nghĩa: Cũng

- Trợ từ も được sử dụng thay cho は khi những thông tin về chủ đề của câu giống những thông tin của chủ đề trước đó.

* Ví dụ cụ thể

- わたし は ベドナムじん です.

Tôi là người Việt Nam.

- タンさん も ベドナムじん です.

Anh Tần cũng là người Việt Nam

Vậy là chúng ta đã hoàn thành được 2/3 bài học ngữ pháp của bài 1 rồi. Cố lên!
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back