Tiếng Nhật Ngữ pháp bài 1.2

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Dương Cẩm Nguyệt, 1 Tháng bảy 2019.

  1. Dương Cẩm Nguyệt

    Bài viết:
    11
    Bài 1 trước chúng ta đã học về 2 cấu trúc ngữ pháp đó là N1 là N2 và N1 không phải là N2. Bây giờ chúng ta tiếp tục học ngữ pháp bài này nhé!

    3. S+ か

    * Cách sử dụng

    - Câu hỏi nghi vấn

    + Để tạo một câu hỏi chỉ cần thêm か ở cuối câu.

    + Câu trả lời cho câu hỏi này luôn cần phải có はい (vâng, dạ) hoặc いいえ (không) nếu giản lượt thì bị xem là thất lễ.

    - Câu hỏi có từ để hỏi

    + Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi.

    + Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ か

    * Ví dụ cụ thể

    - マイさん は ベトナムじんですか.

    Mai có phải là người Việt Nam không?

    - >.. はい, ベドナムじんです

    Phải, bạn ấy là người Việt Nam

    - あのひと は だれですか.

    Người kia là ai?

    - >.. (あのひた) ヤマダさん です.

    (Người kia) là anh Yamada.

    4. N + も

    * Cách sử dụng

    - Ý nghĩa: Cũng

    - Trợ từ も được sử dụng thay cho は khi những thông tin về chủ đề của câu giống những thông tin của chủ đề trước đó.

    * Ví dụ cụ thể

    - わたし は ベドナムじん です.

    Tôi là người Việt Nam.

    - タンさん も ベドナムじん です.

    Anh Tần cũng là người Việt Nam

    Vậy là chúng ta đã hoàn thành được 2/3 bài học ngữ pháp của bài 1 rồi. Cố lên!
     
    LieuDuong thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...