Bài 1 trước chúng ta đã học về 2 cấu trúc ngữ pháp đó là N1 là N2 và N1 không phải là N2. Bây giờ chúng ta tiếp tục học ngữ pháp bài này nhé! 3. S+ か * Cách sử dụng - Câu hỏi nghi vấn + Để tạo một câu hỏi chỉ cần thêm か ở cuối câu. + Câu trả lời cho câu hỏi này luôn cần phải có はい (vâng, dạ) hoặc いいえ (không) nếu giản lượt thì bị xem là thất lễ. - Câu hỏi có từ để hỏi + Vị trí đặt từ để hỏi chính là chỗ có từ mà bạn muốn hỏi. + Cuối câu hỏi đặt thêm trợ từ か * Ví dụ cụ thể - マイさん は ベトナムじんですか. Mai có phải là người Việt Nam không? - >.. はい, ベドナムじんです Phải, bạn ấy là người Việt Nam - あのひと は だれですか. Người kia là ai? - >.. (あのひた) ヤマダさん です. (Người kia) là anh Yamada. 4. N + も * Cách sử dụng - Ý nghĩa: Cũng - Trợ từ も được sử dụng thay cho は khi những thông tin về chủ đề của câu giống những thông tin của chủ đề trước đó. * Ví dụ cụ thể - わたし は ベドナムじん です. Tôi là người Việt Nam. - タンさん も ベドナムじん です. Anh Tần cũng là người Việt Nam Vậy là chúng ta đã hoàn thành được 2/3 bài học ngữ pháp của bài 1 rồi. Cố lên!