Tiếng Anh Chinh Phục Ngữ Pháp Tiếng Anh Với Bài Tập Giải Chi Tiết

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Bảo Ngọc Khánh Linh, 11 Tháng mười hai 2018.

  1. CHƯƠNG 1: TỪ LOẠI

    Bấm để xem
    Đóng lại
    A- MỘT SỐ CÁCH THÀNH LẬP LOẠI TỪ:

    I- DANH TỪ:

    1) Tiền tố: super-/under-/sur-/sub-/over- + N -> N


    Supermarket siêu thị underachievement đạt dưới mức

    Surface bề mặt

    Superman siêu nhân subway tàu điện ngầm overexpenditure chi tiêu quá

    2) Hậu tố:

    a) V + -ion/-tion/-ation/-ition/-sion -> N


    Addition sự thêm vào production sản xuất conservation sự bảo tồn

    Repetition sự lặp lại permission sự cho phép pollution sự ơ nhiễm

    b) V + -ment/-ance/-ence/-age/-ing/-al -> N employment việc làm attendance sự có mặt difference sự khác nhau

    Marriage sự kết hôn swimming việc bơi lội arrival sự đến

    c) V + -er/-or/-ant/-ee/ -> N driver tài xế actor diễn viên nam accountant kế toán

    Employee người làm thuê interviewee người được phỏng vấn applicant người xin việc

    d) N + -ist/-an/-ian/-ess -> N physicist nhà vật lý American người Mỹ librarian thủ thư

    Actress nữ diễn viên musician nhạc sĩ scientist nhà khoa học

    e) Adj + -y/-ity/-ness/-ism/-dom/ -ship -> N

    Difficulty khó khăn responsibility trách nhiệm happiness sự hạnh phúc

    Capitalism chủ nghĩa tư bản freedom sự tự do friendship tình bạn

    3) THE + ADJ -> NOUN

    The poor, the blind, the deaf, the old, the sick, the weak,

    The unemployed, the disabled, the dead, the young..

    II- ĐỘNG TỪ:

    1) Tiền tố:

    a) dis-/mis-/re-/over-/under-/out- + V -> V

    Dis
    agree khơng đồng ý misunderstand hiểu nhầm redo làm lại

    Overcook nấu quá chín undersell bán rẻ hơn outweigh nặng hơn

    b) en- + N/V/Adj -> V

    Enable làm cho cĩ thể endanger gây nguy hiểm enrich làm giàu

    2) Hậu tố:

    Adj/N + -ize/-en/-ate/-fy -> V
    industrialize Công nghiệp hóa widen làm rộng ra originate bắt nguồn

    Beautify làm đẹp lighten làm nhẹ đi modernize hiện đại hóa

    III- TÍNH TỪ:

    1) Tiền tố: un-/in-/im-/ir-/il-/dis- + Adj -> Adj

    Un
    lucky không may inexact không chính xác impossible không thể

    Irregular không có qui tắc illogical không hợp lý dishonest không trung thực

    2) Hậu tố:

    a) N + -ly/-like/-less/-ish/-y/-ful/-al/-ic/ -> Adj


    Daily hằng ngày childlike như con nít treeless không có cây

    Selfish ích kỷ rainy có mưa peaceful hòa bình

    Agricultural nông nghiệp scientific khoa học successful thành công

    b) V/N + -ive/-able/-ible -> Adj

    Attractive hấp dẫn acceptable có thể chấp nhận defensible có thể bảo vệ

    Eatable có thể ăn được active năng động comprehensible có thể hiểu

    IV- TRẠNG TỪ : Phần lớn: Adj + -ly -> Adv

    Slowly một cách chậm chạp carefully một cách cẩn thận safely một cách an toàn

    B- MỘT SỐ CẤU TRÚC NHẬN DIỆN LOẠI TỪ THƯỜNG GẶP:

    1.


    A/ an/ the/ this/ that..

    My/ her/ his.. / Mary 's + (adj) + N

    Many/ some/ a lot of..

    Ex: She is a beautiful girl.

    2. Danh từ chỉ sự đo lường, tuổi tác + (adj)

    Ex: This table is two meters long. He' s twenty years old.

    3. V (MAKE, KEEP, FIND) + O ADJ

    Ex: We should keep our room clean.

    4. Linking verbs (be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get, appear) + ADJ

    Ex: It becomes hot today.

    5. Đại từ bất định (something, someone, anything, anybody, everything, nobody) + ADJ

    Ex: Do you have anything important to tell me?

    6. ADV + ADJ

    Ex: Your story is very interesting.

    7. Hình thức hiện tại phân từ (-ING) : Diễn tả nhận thức của người nói về người/việc gì đó.

    Ex: That film is interesting. (Bộ phim đó hay) (Người xem nhận thấy bộ phim hay)

    Hình thức quá khứ phân từ (-ED) : Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì đó đem lại.

    Ex: I am confused about the question. (Tôi bị bối rối về câu hỏi) (Câu hỏi làm tôi bối rối)

    8. Trạng từ thể cách bổ nghĩa cho động từ

    Ex: She drives carefully

    LƯU Ý:


    - Fast (nhanh), early (sớm), late (trễ), hard (chăm chỉ) vừa là tính từ vừa là trạng từ.

    Ex: Jack is a very fast runner. Jack can run very fast.

    - Phân biệt: Late (trễ) lately (gần đây) (= recently)

    Hard (chăm chỉ) hardly (hầu như không)

    - Một số tính từ tận cùng –LY: Friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lively (sống động)..

    - Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường, sau BE, trợ động từ và modals

    Ex: She doesn 't often go with him. He can seldom find time for reading.

    * Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu

    - "Must" and "have to"

    Chúng ta dùng "must" và "have to" để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được.

    Ví dụ: I must go/1 have to go now.

    - "Must" mang tính chất cá nhân (chủ quan). Ta dùng "must" để diễn tả cảm giác của cá nhân mình.


    Ví dụ: She' s really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)

    - "Have to" không mang tính chất cá nhân (khách quan). Ta dung "have to" nói về hiện thực, khỗng nói về cảm giác của cá nhân mình.

    Ví dụ: You can 't turn right here. You have o turn left. (because of the traffic system)

    - "Mustn' t" and "don 't have to"

    • You mustn' t do something (nhất thiết bạn không được làm việc đó)

    Vì dụ: I You mustn 't smoke here. (Bạn không được hút thuốc ở đây)

    • You don' t have to do something, (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)

    Should do/ought to do/had better do

    -
    Dùng "should" để đưa ra lời khuyên hay ý kiến

    Ví dụ: You look tired. You should go to bed.

    - "Should" không mạnh bằng "must"

    Ví dụ: You should apologise to him. (=lt would be a good thing to do)

    You must apologise to him. (=you have no choices)

    You ust apologise to him. (=you have no choices)

    - Chúng ta có thể dùng "ought to" thay cho "should".

    Nhưng hãy nhớ là "ought to + V (nguyên thể)"

    Ví dụ:

    Do you think I ought to apply for this job? (= Do you think I should apply for this job)

    - Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó

    Ví dụ: :

    "Shall I take an umbrella?"

    "Yes, you 'd better.

    It might rain".

    - Hình thức phủ định là "had better not do sth"

    - "Had better" có nghĩa tương tự như "should" nhưng ta chỉ dùng "had better" cho những tình huống cụ thể.

    Ví dụ:

    It' s cold today. You 'd better wear a coat when you go out.

    2.2. Động từ chia ra làm hai loại nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ (transitive verbs)

    a. Nội động từ

    • N
    ội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.

    Ví dụ:

    - He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)

    - Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)

    • Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.

    Ví dụ:

    - She walks ỉn the park.

    - Birds fly in the sky.

    b. Ngoại động từ

    • Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.

    Ví dụ: The cat killed the mouse.

    • Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.

    2.3. Chú ý:

    - Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau:

    The door opened. (Cửa mở) - nội động từ - She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ

    The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ - The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ

    EXERCISE.

    Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:

    1. Measles.. cured easily nowadays.

    A. Is B. Are C. Have D. Can

    2. Gymnastics.. my father' s favourite sport.

    A. Were B. Should C. Is D. Are

    3. Mai, Hoang and.. went swimming last week.

    A. I B. My C. Mine D. Me

    4. Your bike is much better than

    A. My B. Mine C. I D. Me

    5. In the end, Romeo and Juliet killed..

    A. They B. Them C. Their D. Themselves

    6. To.. it seems like a good book.

    A. Our B. Us C. Ours D. We

    7. This is a.. girl who he loves.

    A. Japanese young lovely C. Lovely young Japanese

    B. Young Japanese lovely D. Young lovely Japanese

    8. My grandfather has a/an.. clock

    A. Old nice red Italian C. Nice old Italian red

    B. Nice old red Italian D. Italian red nice old

    9. Hung has learnt very fast. He has made an.. progress.

    A. Astonish B. Astonishing

    C. Astonishment D. Astonished

    10. I was very.. with that job.

    A. Boring B. Boredom C. Bore D. Bored

    11. She had never expected to be offered the job. She was really.. when she was offered it.

    A. Amaze B. Amazing C. Amazed D. Amazingly

    12. He always feels.. when seeing her every morning.

    A. Happiness B. Happy C. Unhappiness D. Happily

    13. John is.. disappointed at the result of the match.

    A. Terrify B. Terrible C. Terribly D. Terrifying

    14. We have enough food at home so we.. do some shopping today.

    A. Must B. Need C. Mustn 't D. Needn' t

    15. My friend speaks French..

    A. Goodness B. Good C. Well D. Goodly

    16.. I forgot my homework. Therefore, I got a bad mark.

    A. Lucky B. Luckily C. Unlucky D. Unluckily

    17. You 'd better.. these exercises carefully.

    A. Do B. Todo C. Did D. Doing

    18. The party was very terrible. Nobody enjoyed..

    A. Themselves B. Herself C. Himself D. Yourself

    19. A large number of young people.. into this city in search of better jobs.

    A. Move B. Moves C. Moving D. To move

    20. There are.. girls in this school than in that school.

    A. Less B. Little C. Fewer D. Few

    ANSWER KEY:

    1. A

    - Measles / [' mi:zlz] / (n) : Bệnh sởi

    Measles là danh từ không đếm được chỉ một căn bẹnh nên động từ được chia ở số ít.

    Dịch nghĩa: Ngày nay bệnh sởi được chữa trị dễ dàng.

    2. C

    Gymnastics / dʒim 'næstiks / (n) : Môn thể dục dụng cụ

    Gymnastics là danh từ không đếm được nên động từ được chia số ít

    Dịch nghĩa: Thể dục dụng cụ là môn thể thao yêu thích của bố tôi.

    3. A

    "And" là liên từ nối các từ đồng chức năng với nhau

    E. G: S, S.. and S

    V-ing, V-ing.. and V-ing

    Adj, adj.. and adj

    Vì "Mai, Hoang" là chủ ngữ trong câu nên sau "and" cần dùng một chủ ngữ

    Dịch nghĩa: Mai, Hoàng và tôi đã đi bơi vào tuần trước.

    4. B

    Trong câu này so sánh giữa your bike và my bike nên đáp án cần điền là một đại từ sở hữu. (mine thay thế cho my bike)

    Dịch nghĩa: Chiếc xe đạp của bạn thì tốt hơn nhiều so với xe của tôi.

    5. D

    Kill là động từ thường được dùng với các đại từ phản thân nên phía sau kill là một đại từ phản thân làm chức năng tân ngữ của câu, mà chủ ngữ của câu là Romeo and Juliet = they nên đại từ phản thân tương ứng là themselves.

    Dịch nghĩa: Cuối cùng, Romeo và Juliet đã tự sát.

    6. B

    Sau giới từ "to" là một tân ngữ

    Dịch nghĩa: Đối với chúng tôi, đó dường như là một quyển sách hay.

    7. C

    Trật tự của tính từ: OpSACOMP

    - Lovely là tính từ chỉ ý kiến, quan điểm; young là tính từ chỉ độ tuổi; Japanese là tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ

    Dịch nghĩa: Đây là cô gái người Nhật trẻ đáng yêu mà anh ta yêu.

    8. B

    Trật tự của tính từ: OpSACOMP

    - Nice là tính từ chỉ quan điểm, ý kiến; old là tính từ chỉ độ tuổi; red là tính từ chỉ màu sắc; Italian là tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ

    Dịch nghĩa: Ông tôi có một chiếc đồng hồ Ý màu đỏ cổ tuyệt đẹp.

    9. B

    Vị trí cần điền là một tính từ nên loại A và C

    - Astonishing (adj) : Ngạc nhiên (dùng để chỉ bản chất của sự vật, sự việc)

    - Astonished (adj) : Ngạc nhiên (dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ.. của người nào đó đối với sự vật và sự việc đó)

    Trong câu này ta phải dùng tính từ astonishing để bổ nghĩa cho progress (sự tiến bộ).

    Dịch nghĩa: Hùng học rất nhanh. Anh ấy đã tiến bộ đáng ngạc nhiên.

    10. D

    Vị trí cần điền là một tính từ nên loại B và C (To be + Adj)

    - Boring (adj) : Nhàm chán (dùng để diễn tả bản chất của sự vật, sự việc)

    - Bored (adj) : Buồn tẻ, chán (dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ.. của người nào đó đối với sự vật và sự việc đó)

    Trong câu này ta phải dùng bored để diễn tả tâm trạng của người nói. Dịch nghĩa:Tôi rất chán với công việc kia.

    11. C

    Vị trí cần điền là một tính từ nên loại A và D

    Giải thích tương tự câu 10

    Dịch nghĩa: Cô ấy chưa bao giờ mong đợi được mời làm công việc đó. Cô ấy thực sự đã rất kinh ngạc khi được mời làm nó.

    12. B

    Sau các động từ liên kết như feel, look, smell, taste.. + adj

    Dịch nghĩa: Anh ấy luôn cảm thấy hạnh phúc khi gặp cô ấy mỗi buổi sáng.

    Lưu ý: Happiness (n) : Sự hạnh phúc; happily (adv)

    13. C

    To be + adv + adj (disappointed (adj) : Thất vọng)

    Dịch nghĩa: John đã rất thất vọng về kết quả của trận đấu.

    14. D

    Must do sth: Phải làm gì

    Need to do sth: Cần làm gì

    Mustn' t do sth: Không được phép làm gì

    Needn 't do sth: Không cần làm gì

    Dịch nghĩa: Chúng tôi có đủ thức ăn ở nhà nên hôm nay chúng tôi không cần phải đi mua sắm nữa.

    15. C

    Vị trí cần điền là trạng từ (trạng từ để bổ nghĩa cho động từ speak phía trước)

    V + O + Adv

    Dịch nghĩa: Bạn tôi nói tiếng Pháp tốt.

    16. D

    Vị trí cần điền vào là một trạng từ nên loại A và C

    - Luckily (adv) : May mắn

    - Unluckily (adv) : Không may mắn

    Dịch nghĩa: Thật không may, tôi đã quên bài tập về nhà. Vì vậy tôi đã bị điểm kém.

    17. A

    Had better + V (bare-inf) : Nên làm gì (' d better = had better)

    E. G: You had better stay at home.

    Dịch nghĩa: Bạn nên làm những bài tập này cẩn thận.

    18. A

    Nobody (không ai) được dùng với dạng số nhiều của đại từ và tính từ sở hữu (they, their, them, themselves)

    19. A

    A (large) number of + N số nhiều + V chia theo số nhiều

    Dịch nghĩa: Một số lượng lớn những người trẻ đã chuyển đến thành phố này để tìm kiếm công việc tốt hơn.

    20. C

    Girls là danh từ đếm được số nhiều nên trong câu này chúng ta phải dùng few hoặc fewer nhưng đây là cấu trúc so sánh hơn nên phải chọn fewer.

    Dịch nghĩa: Ở trường này có ít bạn gái hơn trường kia.
     
    Chỉnh sửa cuối: 11 Tháng mười hai 2018
  2. CHƯƠNG 2: THÌ CỦA ĐỘNG TỪ



    Bấm để xem
    Đóng lại
    Kiến thức tổng quát.

    1. Present Simple :Thì hiện tại đơn

    S (plu) (I / We / You / They) + V0

    S (sing) (He / She / It) + V s/es

    S+ do/ does + not+ V1

    Do/ does+ S + V1?

    - always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, now and then; every (day/ week / month) ; once (a week / month)

    - twice (a week / month)

    - 1 thói quen, 1 sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại.

    - 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên.

    - Cảm giác, trạng thái ở hiện tại.

    2. Present Continuous Thì hiện tại tiếp diễn

    S + am / is / are + V-ing

    S + am/ is/ are + not + V_ing

    Am/ Is/ Are + S + V_ing?

    - now, right now

    - at present, at the moment, at this time

    - Look! Listen!

    - 1 hành động, sự việc đang diễn ra vào đúng thời điểm nói.

    - 1 hành động, sự việc xảy ra trong tương lai đã xếp đặt trước.

    3. Present Perfect Thì hiện tại hoàn thành

    S + have/has + V 3/ed

    S + has/ have + not + V3/ed

    Has/ Have + S + V 3/ed?

    * This is the first time/the second time + S + have/has V3/ed

    -just, recently, lately, up to now, up to the present; never, ever, yet, already; for a long time, for ages ; so far, since, for, three (four) times, many times, several times.

    - 1 hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

    - 1 hành động đã xảy ra ở quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại.

    - 1 hành động xảy ra trong quá khứ, không biết rõ thời gian.

    4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    S + have/has + been + V-ing

    S +has/ have+ not+been+ Ving

    Has/ Have + S + been + Ving?

    - for, since, up to now..

    - 1 hành động đã xảy ra ở quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại, nhấn mạnh sự liên tục của hành động.

    - Hành động đã xảy ra và kết quả tồn tại tới lúc đang nói.

    5. Past Simple Thì quá khứ đơn

    S + V 2/ed

    S + did + not + V1

    Did + S + V1?

    - yesterday, ago, this morning; - last (night/ week / month)

    - in + time in the past (in 2000)

    - 1 hành động, sự việc xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

    - 1 loạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

    6. Past Continuous Thì quá khứ tiếp diễn

    S + was / were + V-ing

    S + was/ were + not + V_ing

    Was / Were + S + V_ing?

    - When / While / As - At 10.20 yesterday

    - 1 hành động đang xảy ra ở quá khứ thì một hành động khác cắt ngang. (when, as).

    - 2 hành động xảy ra song song cùng một lúc trong quá khứ. (while)

    - 1 hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

    7. Past Perfect Thì quá khứ hoàn thành

    S + had + V 3/ed

    S + had + not + V3/ED

    Had + S + V3/ED?

    - before, after, by the time ; when, as soon as

    - 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác hoặc trước 1 thời điểm trong quá khứ.

    8. Future Simple Tlai đơn

    S + will + V0

    S + will / shall + not + V1

    Will / Shall + S + V1?

    - tomorrow, tonight, someday; - next (week / month / year)

    - in + time in the future (in 2050)

    - 1 hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

    9. Future Continuous Thì tương lai tiếp diễn

    S + will + be + V-ing

    S + will + not + be + V-ing

    Will + S + be + V-ing?

    - at this time/ at 8 o 'clock + time in the future (at 8 o' clock tomorrow)

    - When / while / as + clause (time in the future)

    - Diễn ra tại 1 thời điểm trong tương lai.

    - Đang diễn ra ở tương lai lúc việc khác xảy ra.

    - Diễn ra suốt 1 quãng thời gian dài trong tương lai.

    10. Future Perfect Thì tương lai hoàn thành

    S + will + have + V 3/ed

    S + will + have + V 3/ed

    Will + S + have + V 3/ed?

    - after, before, when

    - by the time / time in the future

    - Hoàn tất trước thời điểm tương lai hoặc trước 1 hành động khác ở tương lai.

    - Kéo dài đến 1 thời điểm ở tương lai.

    * Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu với các từ nối sau:

    - When / as: Khi - as soon as: Ngay sau khi - as long as: Chứng nào - just as: Ngay khi

    - Until/ till: Cho đến khi - since: Kể từ khi - while: Trong khi - whenever: Bất cứ khi nào

    - Before: Trước khi - after: Sau khi - no sooner.. than: Ngay khi - hardly.. when:

    - By the time: Vào lúc..

    * Note: - Không được dùng thì tương lai (Future tense) trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (có thể thay bằng thì hiện tại) Một số cấu trúc thường gặp

    S + had + V3/ed before/by the time S + V2/ed

    By the time + S + Vs/es, S + will have V 3/ed

    S + V2/ed after S + had + V3/ed

    S + had (already/just) + V3/ed when S + V2/ed

    S + V2/ed as soon as S + V2/ed

    S + have/has V3/ed + O since S + V2/ed.

    Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn ), no sooner (vừa mới) , or scarcely (chỉ mới, vừa vặn) .

    Hardly/ Barely/ Scarely had S PiiWhen S Ved/ V2

    No sooner had S Piithan S Ved/ V2

    III. CHUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN

    This is the first time S+ have/has + Pii: Đây là lần đầu tiên.. làm chuyện đó

    => S+ have never + Pii before.. chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.

    Ex : I haven 't seen that film before . ÀIt / This is the first time I have seen that film.

    1. My father hasn' t driven a car before.

    ÀThis is the first time..

    2. I 've never met such a famous singer before.

    ÀIt' s the first time..

    3. She has never been to the ballet before.

    ÀIt 's the first time..

    4. She hasn' t drunk Coca Cola before.

    ÀThis is the first time..

    S+ started / began + To V/Ving + time ago.. bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian

    => S+ have Pii for time.. đã làm chuyện đó khoảng bao lâu

    Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since thôi

    1. She started working as a secretary 2 years ago.

    ÀShe..

    2. My sister began to study English a year ago.

    ÀMy sister..

    3. Scientists began to fight against AIDS in 1980.

    ÀScientists have..

    4. The Browns have been living in London for 20 years.

    ÀThe Browns began..

    5. John has worked for this electronics firm since 1999.

    ÀJohn started..

    S+ last Ved/2 when.. Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi..

    => S + haven 't Pii since.. không làm chuyện đó từ khi..

    Ex : - I last saw her when I was a student / 2 years ago . ÀI haven' t seen her since I was a student / for 2 years.

    1. We last saw Tom when I moved to Bristol.

    ÀWe haven 't..

    2. She (last) wrote to me nearly 2 years ago.

    ÀShe hasn' t..

    3. This film was (last) shown on TV nearly 10 years ago.

    ÀThis film..

    4. She last swam in the river 3 years ago.

    ÀShe..

    The last time + S+ Ved/2 was time ago.

    => S+ haven 't Pii for time

    Ex : The last time I heard him was in August . ↔ I haven' t heard him since August.

    1. The last time I played football was in 1970.

    ÀI have..

    2. The last time it rained was a fortnight ago.

    ÀIt has..

    3. The last time Lucy wore that dress was at Barbara 's wedding.

    ÀLucy has..

    4. The last time my father was to Vung Tau was 2 years ago.

    ÀMy father..

    5. The last time Betty rode to work was a fortnight ago.

    ÀBetty has..

    It' s time since S last Ved/2

    => S+ haven 't Pii for time

    Ex : I haven' t seen my father for one month . ÀIt 's one month since I last saw my father.

    1. Tom has not had his hair cut for over 3 months.

    ÀIt' s_________________________________________________________________________.

    2. M father hasn 't been to Hanoi for 2 years.

    ÀIt is_________________________________________________________________________.

    3. I haven' t enjoyed myself so much for years.

    ÀIt is_________________________________________________________________________.

    4. I haven 't eaten this kind of food for 2 years.

    ÀIt is_________________________________________________________________________.

    6. When did + S + V? (bạn đã mua nó khi nào? => How long have/has + S + Pii?

    7. This is the 1st time S + Ved/2 such (a/an) + adj+n => S have never Pii..

    Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:

    1. Nam.. swimming twice a week.

    A. Is going often B. Is often going

    C. Often goes D. Goes often

    2. I think the weather.. be bad tomorrow.

    A. Shall B. Will C. Is going D. Could

    3. He.. here a few minutes ago.

    A. Comes B. Came C. Has come D. Come

    4. Be quiet! The students.. the test.

    A. Are doing B. Do C. Are going to do D. Did

    5.. this film recently?

    A. Have you seen B. Did you see

    C. Do you see D. Are you seeing

    6. Mr Nick.. books while his wife was cooking.

    A. Was reading B. Read C. Has read D. Reads

    7. When I was a little girl, I.. swimming with my friends.

    A. Go B. Went C. Was going D. Am going

    8. My father.. 60 books so far.

    A. Writes B. Wrote C. Had written D. Has written

    9. I.. my old friends at the airport tonight.

    A. Will be meeting B. Meet

    C. Am going to meet D. Met

    10. I haven' t talked to her.. June.

    A. For B. In C. Since D. Ever

    11. This Is the most Interesting book I..

    A. Read B. Have ever read C. Ever have read D. Had read

    12. He hasn 't taught here.. ages.

    A. Since B. In C. On D. For

    13. At this time next week I.. in this room.

    A. Will sit B. Will have sat

    C. Will be sitting D. Will have been sitting

    14. After he.. a scholarship, he studied abroad.

    A. Wins B. Has won C. Had won D. Is winning

    15. When I entered the room, he.. to music.

    A. Was listening B. Listened C. Has listened D. Is listening

    16. Mary and I.. school in 2008.

    A. Has left B. Left C. Had left D. Leave

    17. Mr John.. this book several times.

    A. Has read B. Read C. Reads D. Had read

    18. Don' t bother me while I.. the exercise.

    A. Am doing B. Did C. Do D. Was doing

    19. When Nam came, I.. TV.

    A. Was watching B. Watched

    C. Am watching D. Has watched

    20. I.. dinner at 5 p. M yesterday.

    A. Am cooking B. Cook C. Was cooking D. Cooked

    21. I.. in Hanoi for 12 years.

    A. Have lived B. Lived C. Live D. Was living

    22. How long.. French?

    A. Did you learn B. Have you learnt

    C. Do you learn D. Are you learning

    23. The bell.. when they.. dinner yesterday.

    A. Was ringing- were having C. Rang- were having

    B. Rang- had D. Was ringing- had

    24. Her sister.. a book until she was ten.

    A. Never reads B. Never read

    C. Has never read D. Was never reading

    25.. hard all day yesterday?

    A. Were you working B. Did you work

    C. Are you working D. Had you worked

    26. These foreign tourists.. on the beach when a big wave swept

    Everything.

    A. Are sunbathing B. Were sunbathing

    C. Sunbathed D. Has sunbathed

    27.. by this time next year.

    A. We will finish the course

    B. We will have been finished the course

    C. We will be finishing the course

    D. We will have finished

    28. We.. next week.

    A. Don 't work B. Aren' t working

    C. Won 't work D. Haven' t worked

    29. Unemployment.. dramatically since last year.

    A. Rose B. Has risen C. Rises D. Had risen

    30. What.. at 5 o 'clock tomorrow afternoon?

    A. Will you do B. Will you be doing

    C. Will you have done D. Are you doing

    31. She says that she.. this test by 9 o' clock tomorrow morning.

    A. Will finish B. Has finished

    C. Finishes D. Will have finished

    32. The boy arrived at the bus stop after we.. for him for about 2 hours.

    A. Had waited B. Were waiting C. Waited D. Have waited

    33. I don 't think she.. Let' s go.

    A. Is coming B. Would come

    C. Will come D. Is going to come

    34. She.. on the beach at this time next week.

    A. Is going to lie B. Will lie C. Will be lying D. Lies

    35. We.. badminton for more than 3 hours before we had dinner.

    A. Were playing B. Have been playing

    C. Had been playing D. Played

    36. When I arrived at the cinema, the others..

    A. Left B. Have left C. Had left D. Leave

    37.. she worked for this bank?

    A. Since when has B. When did C. When D. How long

    38. Where.. since you.. from university?

    A. Have you taught - have graduated

    B. Did you teach - have graduated

    C. Did you teach - graduated

    D. Have you taught - graduated

    39. Somebody.. my bag on the bus.

    A. Stole B. Steals C. Has stolen D. Was stealing

    40. I.. to drink coffee now.

    A. Am wanting B. Want C. Wanted D. Has wanted

    ANSWER KEY:

    1. C

    Trong câu có trạng từ thời gian là twice a week nên động từ "go" chia ở thì hiện tại đơn. (Nam là chủ ngữ số ít nên go thêm "es" )

    Trạng từ tần suất + V thường

    Dịch nghĩa: Nam thường đi bơi một tuần 2 lần.

    2. B

    Trong câu có trạng từ "tomorrow" thì chia động từ ở thì tương lai.

    A. Sai vì chủ ngữ là the weather không dùng với shall

    C, D sai ngữ pháp

    Dịch nghĩa: Tôi nghĩ ngày mai thời tiết sẽ xấu.

    3. B

    Trong câu có trạng từ "ago" thì động từ chia thì quá khứ đơn (come => came)

    Dịch nghĩa: Anh ấy đã đến đây cách đây vài phút.

    4. A

    Sau cấu trúc mệnh lệnh như Be quiet! / Look!.. thì chúng ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.

    Dịch nghĩa: Hãy yên lặng! Những học sinh đang làm bài kiểm tra.

    5. A

    Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "recently" thì chúng ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.

    Dịch nghĩa: Gần đây bạn đã xem bộ phim này chưa?

    6. A

    Chú ý: Phía sau liên từ "while" động từ được chia ở thì quá khứ tiếp diễn => phía trước liên từ này chúng ta cũng chia động từ ở thì quá khứ.

    Trạng từ while trong câu để diễn tả 2 hành động xảy ra song song, cùng một lúc trong quá khứ. => động từ được chia ở thì QKTD

    Dịch nghĩa: Ông Nick đang đọc sách trong khi vợ ông ấy đang nấu bữa tối.

    7. B

    Trong câu có "when I was a little girl" thì chúng ta chia động từ vế còn lại ở thì quá khứ đơn để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

    Dịch nghĩa: Khi tôi còn là một cô bé, tôi đã đi bơi với bạn tôi.

    8. D

    Với trạng từ "so far" thì chúng ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.

    Dịch nghĩa: Cho đến bây giờ thì bố tôi đã viết được 60 quyển sách.

    9. C

    Với trạng từ "tonight" thì chúng ta chia động từ ở thì tương lai đơn/ tương lai gần.

    Dịch nghĩa: Tối nay tôi định sẽ gặp những người bạn cũ ở sân bay.

    10. C

    Thì hiện tại hoàn thành được dùng với for, since, ever nên loại đáp án B.

    Phó từ "ever" không đứng ở vị trí này trong câu nên loại đáp án này.

    Since + mốc thời gian; for + khoảng thời gian

    Dịch nghĩa:Tôi đã không nói chuyện với cô ấy từ tháng 6.

    11. B

    Sau cấu trúc so sánh nhất thì chúng ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.

    Dịch nghĩa: Đây là quyển sách thú vị nhất mà tôi đã từng đọc.

    12. D

    For ages = for a long time được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.

    Dịch nghĩa: Anh ấy đã không dạy ở đây lâu rồi.

    13. C

    Trong câu có "at this time next week" thì chúng ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn.

    Dịch nghĩa: Vào thời điểm này tuần sau tôi sẽ ngồi ở phòng này.

    14. C

    Thì quá khứ hoàn thành dùng với liên từ "after" :

    After+ S+ V (qkht), S+V (qkđ)

    Dịch: Sau khi anh ấy được học bổng thì anh ấy đi du học.

    15. A

    Vế trước là "When I entered the room" nên vế sau động từ sẽ chia ở thì quá khứ. Trạng từ when trong câu để diễn tả 1 hành động khác xen vào 1 hành động đang xảy ra ở quá khứ.

    Dịch nghĩa: Khỉ tôi bước vào phòng thì anh ấy đang nghe nhạc.

    16. B

    Trong câu có mốc thời gian là "in 2008" nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn (leave => left)

    Dịch nghĩa: Tôi và Mary đã ra trường vào năm 2008.

    17. A

    "Several times" trong câu này để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần. => động từ chia ở thì HTHT

    Dịch nghĩa: Ông John đã đọc quyển sách này vài lần rồi.

    18. A

    Hành động đang diễn ra ở hiện tại nên động từ chia thì hiện tại tiếp diễn.

    Dịch nghĩa: Đừng làm phiền tôi trong khi tôi đang làm bài tập.

    19. A

    Hành động đang diễn ra ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

    Dịch nghĩa: Khi Nam đến thì tôi đang xem ti vi.

    20. C

    Trong câu có "at 5 p. M yesterday" (một thời điểm cụ thể trong quá khứ) thì chúng ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn

    Dịch nghĩa: Tôi đang nấu bữa tối vào lúc 5 giờ hôm qua.

    21. A

    Hiện tại hoàn thành với "for" để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục ở tương lai.

    Dịch nghĩa: Tôi đã sống ở Hà Nội được 12 năm rồi.

    22. B

    Dùng "How long" để hỏi một sự việc ở thì hiện tại hoàn thành/hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

    Dịch nghĩa: Bạn đã học tiếng Pháp được bao lâu rồi?

    23. C

    Liên từ "when" trong câu dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.

    Dịch nghĩa: Vào ngày hôm qua chuông reo khi họ đang ăn tối.

    24. B

    QKĐ + until + QKĐ: Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau.

    Vế sau until ở thì quá khứ đơn nên động từ ở phía trước cũng được chia ở thì quá khứ đơn.

    Dịch nghĩa: Chị gái cô ấy chưa bao giờ đọc sách cho đến khi cô ấy 10 tuổi.

    25. A

    Trong câu có "all day yesterday" nên chúng ta chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn

    Dịch nghĩa: Bạn đã làm việc vất vả cả ngày hôm qua phải không?

    26. B

    Hành động đang tiếp diễn thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ.

    Dịch nghĩa: Những du khách nước ngoài đang tắm nắng trên bãi biển thì có một đợt sóng quét đi mọi thứ.

    27. D

    Trong câu có "by this time next year" nên chúng ta chia động từ ở thì tương lai hoàn thành.

    Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ kết thúc khóa học trước thời điểm này năm sau.

    28. C

    Trong câu có trạng từ "tomorrow" nên chúng ta chia động từ ở thì tương lai.

    Dịch nghĩa: Ngày mai chúng tôi sẽ không làm việc.

    29. B

    Hiện tại hoàn thành được dùng với "since".

    Dịch nghĩa: Nạn thất nghiệp đã tăng lên đột ngột từ năm ngoái.

    30. B

    Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "at 5 o 'clock tomorrow" nên chúng ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn.

    Dịch nghĩa: Bạn sẽ đang làm gì vào 5 giờ chiều mai?

    31. D

    Trong câu có "by 9 o' clock tomorrow morning" nên chúng ta chia động từ ở thì tương lai hoàn thành.

    Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ hoàn thành bài kiểm tra trước 9 giờ sáng mai.

    32. A

    Quá khứ đơn + after + Quá khứ hoàn thành

    Dịch nghĩa: Cậu bé đã đến điểm dừng xe buýt sau khi chúng tôi đã đợi cậu ấy khoảng 2 tiếng đồng hồ.

    33. C

    Với "I don't think" chúng ta chia động từ ở mệnh đề sau ở thì tương lai đơn.

    Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ cô ấy sẽ đến. Chúng ta hãy đi thôi.

    34. C

    Trong câu có "at this time next week" nên chúng ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn.

    Dịch nghĩa: Vào thời điểm này tuần sau thì cô ấy đang nằm trên bãi biển.

    35. C

    Vế sau before động từ được chia ở thì quá khứ đơn nên vế trước động từ sẽ được chia ở thì QKHT/QKHTTD nhưng trong câu có "for more than 3 hours" (khoảng thời gian) nên chúng ta dùng thì QKHTTD để nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động.

    Dịch nghĩa: Chúng tôi đã chơi cầu lông được 3 tiếng trước khi chúng tôi ăn tối.

    36. C

    Hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ nên chúng ta dùng thì QKHT

    Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim thì những người khác đã ra về.

    37. A

    Dùng "since when" hoặc "how long" để hỏi ở thì hiện tại hoàn thành.

    B, C, D sai cấu trúc

    Dịch nghĩa: Cô ấy đã làm cho ngân hàng này từ khi nào?

    38. D

    HTHT + since +QKĐ

    Dịch nghĩa: Bạn đã dạy ở đâu từ khi bạn tốt nghiệp đại học?

    39. C

    Hành động đã xảy ra nhưng không rõ thời gian thì chúng ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.

    Dịch nghĩa: Ai đó đã ăn trộm túi của tôi trên xe buýt.

    40. B

    Với trạng từ "now" thì chúng ta thường chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn nhưng động từ trong câu là "want" nên chúng ta phải chia động từ ở thì HTĐ thay vì HTTD.

    Dịch nghĩa: Bây giờ tôi muốn uống cà phê.
     
    Chỉnh sửa cuối: 11 Tháng mười hai 2018
  3. CHƯƠNG 3 :THỨC GIẢ ĐỊNH



    Bấm để xem
    Đóng lại
    I. WISH

    1.1. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something.

    I wish to pass the entrance exam.

    I wish you happy birthday. I wish you to become a good teacher.

    1.2. Wish (that) + S + Ved/2 : thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại

    I wish I knew his address. ( thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta )

    Chú ý : Trong câu "wish" không có thật ở hiện tại, dùng " were" nếu là độ ng t tobe cho tất cả các ngôi.

    1.3. Wish (that) + S + had + PII: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ

    I wish I hadn 't spent so much money. ( sự thực tôi đã tiêu rất nhiều tiền )

    1.4. A + wish (that) + B + would +V : Phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại (A≠)

    I wish they would stop making noise. I wish it would stop raining hard in summer.

    II. IF ONLY: Giá như..

    2.1. If only + present tense/future tense: diễn tả hi vọng trong tương lai

    If only he comes in time = we hope he will come in time.

    If only he will listen to her = we hope he will be willing to listen to her.

    2.2. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại

    If only there were snow in summer. We could go skiing.

    If only he would join our party.

    2.3. If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ

    If only the Bush government hadn' t spead war in Irak, million people there wouldn 't have been killed.

    2.4. If only.. would do.. = person A wish person B would do something

    You are driving too dangerously. If only you would drive slowly.

    = I wish you would drive slowly.

    III. "AS IF/ AS THOUGH: Cứ thư thể

    3.1. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại

    It' s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now. (thực ra bây giờ đang là mùa hè)

    3.2. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ

    The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (thực ra đó là do động đất)

    3.2. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật

    He appears running from a fierce dog. –> It looks as if he is running from a fierce dog.

    IV. It 's time somebody did something: đã đến lúc ai đó phải làm gì ở hiện tại.

    The exam is coming. It' s time they worked hard.

    * Chúng ta có thể dùng cấu trúc" It 's high/ about time somebody did something "để nhấn mạnh hơn ý muốn nó

    V. WOULD RATHER

    5.1 S1 + would rather that + S2 + V: Câu cầu kiến ở hiện tại (present subjunctive) :

    Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì

    I would rather that you call me tomorrow.

    He would rather that I not take this train.

    5.2 S1 + would rather that + S2 + VED/2 Câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại

    Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

    Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.

    (His girlfriend does not work in the same department)

    5.3 S1 + would rather that + S2 + had + PII : Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

    Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn' t + P2.

    Bob would rather that Jill had gone to class yesterday.

    (Jill did not go to class yesterday)

    5.4. A would rather B did something: đề nghị ai đó một cách lịch sự ở hiện tại(A muốn/ thích B làm việc gì)

    A: Would you mind if I smoke? B: I 'd rather you didn' t smoke.

    VI. S+ V1 + THAT + S + (SHOULD) +Vnguyên thể

    Hình thức của động từ trong thức giả đinh là động từ nguyên thể đối với tất cả các ngôi và các thì

    Examples: He tries to study often. => It is important that he try to study often.

    - động từ theo sau thức giả định

    To advise (that) : Khuyên bảo to ask (that) : Yêu cầu to command (that) : Chỉ huy, bắt phải

    To demand (that) : Đòi hỏi to desire (that) : Khao khát to insist (that) : Khăng khăng

    To propose (that) : Đề xuất to recommend (that) : Giới thiệu, dặn bảo

    To request (that) : Yêu cầu to suggest (that) : Gợi ý to urge (that) : Thúc giục

    Examples: The teacher insists that her students be on time.

    - Cụm tính thừ theo sau bởi thức giả định

    It is best (that) : Nó tốt nhất It is crucial (that) : Quan trọng It is desirable (that) : Khao khát

    It is essential (that) : Quan trọng It is imperative (that) : It is important (that)

    It is recommended (that) It is urgent (that) It is vital (that)

    It is a good idea (that) It is a bad idea (that)

    Examples : It is crucial that you be there before Tom arrives.

    - Thể phủ định, tiếp diễn và bị động)

    Examples : The boss insisted that Sam not be at the meeting.

    Jake recommended that Susan be hired immediately.

    It is important that you be standing there when he gets off the plane.

    - Should thường đi kèm với" suggest," "recommend", "insist." Đối với thức giả định

    Examples : The doctor recommended that she should see a specialist about the problem.

    - Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.

    God save the queen! Chúa phù hộ cho nữ hoàng. God be with you! = good bye (khi chia tay nhau)

    - Dùng với một số thành ngữ: Come what may: Dù có chuyện gì đi nữa. Come what may we will stand by you.

    If need be : Nếu cần Ex: If need be we can take another road.

    BÀI TẬP

    1. It 's essential that every student _____ the exam before attending the course. (D1/2014)

    A. Pass

    B. Passes

    C. Would pass

    D. Passed

    2. It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.

    3. It is important that ________. (A1/2014)

    A. An exact record should be kept B. An exact record to be kept

    C. To keep an exact record D. Keeping an exact record

    4: It is imperative ______ what to do when there is a fire. (2010)

    A. He must know about B. That everyone know C. We knew D. That he knew

    5. "I' d rather you______ home now." (2009)

    A. Going B. Go C. Gone D. Went

    6: Susan 's doctor insists ______ for a few days. (2009)

    A. That she is resting B. Her resting C. That she rest D. Her to rest

    7. It has been suggested that Mary ______ a computer course in preparation for a steady job. (2012)

    A. Take B. Have been taken C. Would have taken D. Was taken

    8. It is essential that Alice _______ Tom of the meeting tomorrow. (2013)

    A. Remind B. Must remind C. Reminds D. Will remind

    9. The bad weather caused serious damage to the crop. If only it _______ warmer. (2013)

    A. Was B. Were C. Has been D. Had been

    10. Many parents believe that their children (61) ______ be taught to read right after they have learnt to walk (cđ2007)

    A. Should B. Could not C. Had to D. Must not

    11. We hoped ______ they would come and give us new lectures. (A1/2014)

    A. That B. What C. When D. Which

    12: "It' s about time you ______ your homework, Mary."

    A. Do B. Did C. Must do D. Will do

    13. I 'd rather you ______ to the English-speaking club with me this Sunday. (cđ2012)

    A. Will come B. Came C. Come D. To come

    14. The children wish that they have more free time to play football. (CD 2012)

    15. I wish I ______ a car. I' m tired of catching the bus to work every day.

    A. Had had B. Had C. Have D. Will have
     
    Tố Văn thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 11 Tháng mười hai 2018
  4. CHƯƠNG 4: ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU VÀ DANH ĐỘNG TỪ (INFINITIVE AND GERUND)

    Bấm để xem
    Đóng lại
    I. INFINITIVE

    1. To - infinitive (Độngtừ nguyên mẫu có "to" )

    * Động từ nguyên mẫu có to có chức năng:

    - Chủ ngữ của câu:

    Ví dụ: To become a teacher is my dream.

    - Bổ ngữ cho chủ ngữ:

    Ví dụ: What I like is to play soccer in this school.

    - Tân ngữ của động từ

    Ví dụ: I want to learn French.

    - Tân ngữ của tính từ

    Ví dụ: I 'm glad to meet you.

    *V + to-inf

    - Sau các động từ: agree, appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, tell, refuse, learn, fail (thất bại), plan, manage, pretend (giả vờ), remind, persuade, force, order, urge (thúc giục), seem, tend, threaten..

    * Note:

    - Allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf

    - Allow / permit / advise / recommend + V-ing

    - Be allowed / permitted + to-inf

    2. Infinitive without to (V1) : Động từ nguyên mẩu không "to" )

    Động từ nguyên linẫu không to được dùng:

    - Sau động từ khiếm khuyết: Can, will, shall, could, would..

    - Các động từ chỉ tri giác: Hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find.. + O + V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động - nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)

    Vì dụ: I saw her get off the bus.

    - Help + to-inf/ V1 / with N

    Ví dụ: He usually helps his sister to do her homework.

    He usually helps his sister do her homework.

    He usually helps his sister with her homework.

    II. GERUND (V-ING) : DANH ĐỘNG TỪ

    * Danh động từ có thể được dùng làm:

    - Chủ ngữ của câu: Swimmingis my favourite sport.

    - Bổ ngữ của động từ: My hobby is listening to music.

    - Tân ngữ của động từ: I like traveling .

    * V + V-ing

    - Sau các động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate (đánh giá cao), mind, finish, practice, suggest, postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate, admit (thừa nhận), like, love, deny (phủ nhận), detest (ghét), keep (tiếp tục), miss (bỏ lỡ), imagine (tưởng tượng), mention, risk, delay (trì hoãn)..

    - Sau các cụm động từ: cant' help (không thể không), can 't bear / can' t stand (không thể chịu được), be used to, get used to, look forward to, it 's no use/it' s no good (không có ích lợi gì, vô ích), be busy, be worth (đáng giá)

    - Sau giới từ; in, on, at, from, to, about..

    - Sau các liên từ: after, before, when, while, since..

    - S + spend / waste + time / money + V-ing

    2. Những cách dùng khác của INFINITIVE OR GERUND

    1. Không thay đổi nghĩa:

    - Begin / start / continue / like / love + to-inf / V-ing

    Ex: It started to rain / raining.

    2. Thay đổi nghĩa.

    + remember / forget / regret + V-ing: Nhớ / quên / hối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)

    + remember / forget / regret + to-inf: Nhớ / quên / nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)

    Ví dụ: Don 't forget to turn off the light when you go to bed.

    I remember meeting you somewhere but I can' t know your name.

    Remember to send her some flowers because today is her birthday.

    + stop + V-ing: Dừng hẳn việc gì

    + stop + to-inf: Dừng để làm gì

    Ví dụ: He stopped smoking because it is harmful for his health.

    On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.

    + try + V-ing: Thử

    + try + to-inf: Cố gắng

    EXCERCISE:

    Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:

    1. I saw him__________a song in his room.

    A. To sing B. Sing C. Sung D. Sang

    2. Nam 'd better__________an umbrella.

    A. Take B. To take C. Taking D. To be taken

    3. Would you mind if I __________photos here?

    A. To take B. Took C. Taking D. Take

    4. He made me__________a lot.

    A. Cried B. Cry C. To cry D. Crying

    5. I had my mother__________ a letter yesterday.

    A. Posting B. To post C. Post D. Posted

    6. You should__________ these things.

    A. To know B. Know C. Knowing D. Known

    7. My mother doesn' t let me __________out at night.

    A. Going B. To go C. Go D. Gone

    8. We heard him ____________________ downstairs.

    A. Ran B. To be run C. To run D. Run

    9. Let 's __________ a song.

    A. Singing B. Sing C. To sing D. Sang

    10. I am planning__________Hue city next week.

    A. Visit B. Visiting C. Visited D. To visit

    11. I must go now. I promise __________late.

    A. Not being B. Not to be C. Not being D. Won' t be

    12. My father stopped the car in order __________.

    A. Smoke B. To smoke C. Smoking D. Smoked

    13. It qas late, so qe decided__________ a taxi home.

    A. To take B. Taken C. Taking D. Take

    14. How old were you when you learnt__________a bike?

    A. How to ride B. How ride C. How riding D. How rode

    15. He always encourages his daughter__________harder.

    A. Study B. Studied C. To study D. Studying

    16. Don 't forget__________the letter I gave you.

    A. To post B. Posting C. Post D. Posted

    17. I got my brother__________my bike.

    A. Repair B. To repair C. Repairing D. Repaired

    18. It is too cold for us__________.

    A. Went out B. Go out C. Togo out D. Going out

    19. It takes me fifteen minutes __________to school every day.

    A. Walking B. To walk C. Walk D. Walked

    20. We expect him__________here tomorrow.

    A. Arrive B. Arriving C. To arrive D. Will arrive

    ANSWER KEY:

    1. B

    See + O + V (bare -inf) : Nhìn thấy ai làm gì (nhìn thấy toàn bộ hành động)

    Dịch nghĩa: Tôi đã nhìn thấy anh ấy hát trong phòng anh ấy.

    2. A

    Had better + V (bare- inf) : Nên làm gì

    Dịch nghĩa: Nam nên mang theo ô.

    3. B

    Would you mind if + s +V2/ed?

    Dịch nghĩa: Bạn có phiền nếu tôi chụp ảnh ở đây không?

    4. B

    Make + O + V (bare-inf) : Khiến/làm ai đó như thế nào

    Dịch nghĩa: Anh ấy đã làm cho tôi khóc nhiều.

    5. C

    Have sb do sth: Nhờ ai làm gì

    Dịch nghĩa: Hôm qua tôi đã nhờ mẹ tôi gửi bức thư.

    6. B

    Should + V (bare-inf) : Nên làm gì

    Dịch nghĩa: Bạn nên biết những điều này.

    7. C

    Let + O + V (bare-inf) : Để / cho phép ai làm gì

    Dịch nghĩa: Mẹ tôi không cho phép tôi đi chơi tối nay.

    8. D

    Hear + O + V (bare-inf) : Nghe thấy ai làm gì

    Dịch nghĩa: Chúng tôi đã nghe thấy anh ấy chạy xuống dưới tầng.

    9. B

    Let' s + V (bare- inf)

    Dịch nghĩa: Chúng ta hãy hát nào.

    10. D

    Plan to V: Dự định làm gì đó

    Dịch nghĩa: Tôi đang dự định đi tới thành phố Huế vào tuần sau.

    11. B

    Promise to V: Hứa làm gì đó

    Dịch nghĩa: Tôi phải đi bây giờ. Tôi hứa không về trễ.

    12. B

    In order to/ so as to + V (bare -inf) : Để làm gì

    Dịch nghĩa: Bố tôi đã dừng xe lại để hút thuốc.

    13. A

    Decide to V: Quyết định làm gì

    Dịch nghĩa: Đã muộn rồi cho nên chúng tôi đã quyết định đi taxi về nhà.

    14. A

    Learn how + to V: Học cách làm gì đó

    Dịch nghĩa: Bao nhiêu tuổi thì bạn học cách đi xe đạp?

    15. C

    Encourage + O + to V: Khuyến khích / động viên ai làm gì đó

    Dịch nghĩa: Anh ấy luôn động viên con gái chăm học hơn.

    16. A

    Forget + Ving: Quên đã làm gì đó (trong quá khứ)

    Forget + to V: Quên phải làm gì đó (sự việc chưa xảy ra) => Dùng "don't forget to V" để nhắc nhở ai đó làm điều gì đó

    Dịch nghĩa: Đừng quên gửi bức thư mà tôi đã đưa cho bạn nhé.

    17. B

    Get sb to do sth: Nhờ ai làm gì đó

    Dịch nghĩa: Tôi đã nhờ anh trai sửa xe đạp.

    18. C

    Too + adj/ adv (for O) to V.. : Quá.. đến nỗi mà.. không thể làm gì

    Dịch nghĩa: Trời quá lạnh đến nỗi mà chúng tôi không thể đi ra ngoài được.

    19. B

    It + takes + O + time + to V.. (Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì đó)

    Dịch nghĩa: Hàng ngày tôi mất 15 phút để đi học.

    20. C

    Expect + O + to V: Mong chờ/ mong đợi ai làm gì đó

    Dịch nghĩa: Chúng tôi mong chờ anh ấy đến đây vào ngày mai.
     
    Chỉnh sửa cuối: 11 Tháng mười hai 2018
Trả lời qua Facebook
Đang tải...