Bài viết: 44 



CHƯƠNG 1: TỪ LOẠI
A- MỘT SỐ CÁCH THÀNH LẬP LOẠI TỪ:
I- DANH TỪ:
1) Tiền tố: super-/under-/sur-/sub-/over- + N -> N
Supermarket siêu thị underachievement đạt dưới mức
Surface bề mặt
Superman siêu nhân subway tàu điện ngầm overexpenditure chi tiêu quá
2) Hậu tố:
a) V + -ion/-tion/-ation/-ition/-sion -> N
Addition sự thêm vào production sản xuất conservation sự bảo tồn
Repetition sự lặp lại permission sự cho phép pollution sự ơ nhiễm
b) V + -ment/-ance/-ence/-age/-ing/-al -> N employment việc làm attendance sự có mặt difference sự khác nhau
Marriage sự kết hôn swimming việc bơi lội arrival sự đến
c) V + -er/-or/-ant/-ee/ -> N driver tài xế actor diễn viên nam accountant kế toán
Employee người làm thuê interviewee người được phỏng vấn applicant người xin việc
d) N + -ist/-an/-ian/-ess -> N physicist nhà vật lý American người Mỹ librarian thủ thư
Actress nữ diễn viên musician nhạc sĩ scientist nhà khoa học
e) Adj + -y/-ity/-ness/-ism/-dom/ -ship -> N
Difficulty khó khăn responsibility trách nhiệm happiness sự hạnh phúc
Capitalism chủ nghĩa tư bản freedom sự tự do friendship tình bạn
3) THE + ADJ -> NOUN
The poor, the blind, the deaf, the old, the sick, the weak,
The unemployed, the disabled, the dead, the young..
II- ĐỘNG TỪ:
1) Tiền tố:
a) dis-/mis-/re-/over-/under-/out- + V -> V
Dis agree khơng đồng ý misunderstand hiểu nhầm redo làm lại
Overcook nấu quá chín undersell bán rẻ hơn outweigh nặng hơn
b) en- + N/V/Adj -> V
Enable làm cho cĩ thể endanger gây nguy hiểm enrich làm giàu
2) Hậu tố:
Adj/N + -ize/-en/-ate/-fy -> V industrialize Công nghiệp hóa widen làm rộng ra originate bắt nguồn
Beautify làm đẹp lighten làm nhẹ đi modernize hiện đại hóa
III- TÍNH TỪ:
1) Tiền tố: un-/in-/im-/ir-/il-/dis- + Adj -> Adj
Un lucky không may inexact không chính xác impossible không thể
Irregular không có qui tắc illogical không hợp lý dishonest không trung thực
2) Hậu tố:
a) N + -ly/-like/-less/-ish/-y/-ful/-al/-ic/ -> Adj
Daily hằng ngày childlike như con nít treeless không có cây
Selfish ích kỷ rainy có mưa peaceful hòa bình
Agricultural nông nghiệp scientific khoa học successful thành công
b) V/N + -ive/-able/-ible -> Adj
Attractive hấp dẫn acceptable có thể chấp nhận defensible có thể bảo vệ
Eatable có thể ăn được active năng động comprehensible có thể hiểu
IV- TRẠNG TỪ : Phần lớn: Adj + -ly -> Adv
Slowly một cách chậm chạp carefully một cách cẩn thận safely một cách an toàn
B- MỘT SỐ CẤU TRÚC NHẬN DIỆN LOẠI TỪ THƯỜNG GẶP:
1.
A/ an/ the/ this/ that..
My/ her/ his.. / Mary 's + (adj) + N
Many/ some/ a lot of..
Ex: She is a beautiful girl.
2. Danh từ chỉ sự đo lường, tuổi tác + (adj)
Ex: This table is two meters long. He' s twenty years old.
3. V (MAKE, KEEP, FIND) + O ADJ
Ex: We should keep our room clean.
4. Linking verbs (be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get, appear) + ADJ
Ex: It becomes hot today.
5. Đại từ bất định (something, someone, anything, anybody, everything, nobody) + ADJ
Ex: Do you have anything important to tell me?
6. ADV + ADJ
Ex: Your story is very interesting.
7. Hình thức hiện tại phân từ (-ING) : Diễn tả nhận thức của người nói về người/việc gì đó.
Ex: That film is interesting. (Bộ phim đó hay) (Người xem nhận thấy bộ phim hay)
Hình thức quá khứ phân từ (-ED) : Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì đó đem lại.
Ex: I am confused about the question. (Tôi bị bối rối về câu hỏi) (Câu hỏi làm tôi bối rối)
8. Trạng từ thể cách bổ nghĩa cho động từ
Ex: She drives carefully
LƯU Ý:
- Fast (nhanh), early (sớm), late (trễ), hard (chăm chỉ) vừa là tính từ vừa là trạng từ.
Ex: Jack is a very fast runner. Jack can run very fast.
- Phân biệt: Late (trễ) lately (gần đây) (= recently)
Hard (chăm chỉ) hardly (hầu như không)
- Một số tính từ tận cùng –LY: Friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lively (sống động)..
- Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường, sau BE, trợ động từ và modals
Ex: She doesn 't often go with him. He can seldom find time for reading.
* Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu
- "Must" and "have to"
• Chúng ta dùng "must" và "have to" để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được.
Ví dụ: I must go/1 have to go now.
- "Must" mang tính chất cá nhân (chủ quan). Ta dùng "must" để diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
Ví dụ: She' s really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
- "Have to" không mang tính chất cá nhân (khách quan). Ta dung "have to" nói về hiện thực, khỗng nói về cảm giác của cá nhân mình.
Ví dụ: You can 't turn right here. You have o turn left. (because of the traffic system)
- "Mustn' t" and "don 't have to"
• You mustn' t do something (nhất thiết bạn không được làm việc đó)
Vì dụ: I You mustn 't smoke here. (Bạn không được hút thuốc ở đây)
• You don' t have to do something, (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)
Should do/ought to do/had better do
- Dùng "should" để đưa ra lời khuyên hay ý kiến
Ví dụ: You look tired. You should go to bed.
- "Should" không mạnh bằng "must"
Ví dụ: You should apologise to him. (=lt would be a good thing to do)
You must apologise to him. (=you have no choices)
You ust apologise to him. (=you have no choices)
- Chúng ta có thể dùng "ought to" thay cho "should".
Nhưng hãy nhớ là "ought to + V (nguyên thể)"
Ví dụ:
Do you think I ought to apply for this job? (= Do you think I should apply for this job)
- Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó
Ví dụ: :
"Shall I take an umbrella?"
"Yes, you 'd better.
It might rain".
- Hình thức phủ định là "had better not do sth"
- "Had better" có nghĩa tương tự như "should" nhưng ta chỉ dùng "had better" cho những tình huống cụ thể.
Ví dụ:
It' s cold today. You 'd better wear a coat when you go out.
2.2. Động từ chia ra làm hai loại nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ (transitive verbs)
a. Nội động từ
• N ội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.
Ví dụ:
- He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)
• Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
- She walks ỉn the park.
- Birds fly in the sky.
b. Ngoại động từ
• Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.
• Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.
2.3. Chú ý:
- Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau:
The door opened. (Cửa mở) - nội động từ - She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ - The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ
EXERCISE.
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:
1. Measles.. cured easily nowadays.
A. Is B. Are C. Have D. Can
2. Gymnastics.. my father' s favourite sport.
A. Were B. Should C. Is D. Are
3. Mai, Hoang and.. went swimming last week.
A. I B. My C. Mine D. Me
4. Your bike is much better than
A. My B. Mine C. I D. Me
5. In the end, Romeo and Juliet killed..
A. They B. Them C. Their D. Themselves
6. To.. it seems like a good book.
A. Our B. Us C. Ours D. We
7. This is a.. girl who he loves.
A. Japanese young lovely C. Lovely young Japanese
B. Young Japanese lovely D. Young lovely Japanese
8. My grandfather has a/an.. clock
A. Old nice red Italian C. Nice old Italian red
B. Nice old red Italian D. Italian red nice old
9. Hung has learnt very fast. He has made an.. progress.
A. Astonish B. Astonishing
C. Astonishment D. Astonished
10. I was very.. with that job.
A. Boring B. Boredom C. Bore D. Bored
11. She had never expected to be offered the job. She was really.. when she was offered it.
A. Amaze B. Amazing C. Amazed D. Amazingly
12. He always feels.. when seeing her every morning.
A. Happiness B. Happy C. Unhappiness D. Happily
13. John is.. disappointed at the result of the match.
A. Terrify B. Terrible C. Terribly D. Terrifying
14. We have enough food at home so we.. do some shopping today.
A. Must B. Need C. Mustn 't D. Needn' t
15. My friend speaks French..
A. Goodness B. Good C. Well D. Goodly
16.. I forgot my homework. Therefore, I got a bad mark.
A. Lucky B. Luckily C. Unlucky D. Unluckily
17. You 'd better.. these exercises carefully.
A. Do B. Todo C. Did D. Doing
18. The party was very terrible. Nobody enjoyed..
A. Themselves B. Herself C. Himself D. Yourself
19. A large number of young people.. into this city in search of better jobs.
A. Move B. Moves C. Moving D. To move
20. There are.. girls in this school than in that school.
A. Less B. Little C. Fewer D. Few
ANSWER KEY:
1. A
- Measles / [' mi:zlz] / (n) : Bệnh sởi
Measles là danh từ không đếm được chỉ một căn bẹnh nên động từ được chia ở số ít.
Dịch nghĩa: Ngày nay bệnh sởi được chữa trị dễ dàng.
2. C
Gymnastics / dʒim 'næstiks / (n) : Môn thể dục dụng cụ
Gymnastics là danh từ không đếm được nên động từ được chia số ít
Dịch nghĩa: Thể dục dụng cụ là môn thể thao yêu thích của bố tôi.
3. A
"And" là liên từ nối các từ đồng chức năng với nhau
E. G: S, S.. and S
V-ing, V-ing.. and V-ing
Adj, adj.. and adj
Vì "Mai, Hoang" là chủ ngữ trong câu nên sau "and" cần dùng một chủ ngữ
Dịch nghĩa: Mai, Hoàng và tôi đã đi bơi vào tuần trước.
4. B
Trong câu này so sánh giữa your bike và my bike nên đáp án cần điền là một đại từ sở hữu. (mine thay thế cho my bike)
Dịch nghĩa: Chiếc xe đạp của bạn thì tốt hơn nhiều so với xe của tôi.
5. D
Kill là động từ thường được dùng với các đại từ phản thân nên phía sau kill là một đại từ phản thân làm chức năng tân ngữ của câu, mà chủ ngữ của câu là Romeo and Juliet = they nên đại từ phản thân tương ứng là themselves.
Dịch nghĩa: Cuối cùng, Romeo và Juliet đã tự sát.
6. B
Sau giới từ "to" là một tân ngữ
Dịch nghĩa: Đối với chúng tôi, đó dường như là một quyển sách hay.
7. C
Trật tự của tính từ: OpSACOMP
- Lovely là tính từ chỉ ý kiến, quan điểm; young là tính từ chỉ độ tuổi; Japanese là tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ
Dịch nghĩa: Đây là cô gái người Nhật trẻ đáng yêu mà anh ta yêu.
8. B
Trật tự của tính từ: OpSACOMP
- Nice là tính từ chỉ quan điểm, ý kiến; old là tính từ chỉ độ tuổi; red là tính từ chỉ màu sắc; Italian là tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ
Dịch nghĩa: Ông tôi có một chiếc đồng hồ Ý màu đỏ cổ tuyệt đẹp.
9. B
Vị trí cần điền là một tính từ nên loại A và C
- Astonishing (adj) : Ngạc nhiên (dùng để chỉ bản chất của sự vật, sự việc)
- Astonished (adj) : Ngạc nhiên (dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ.. của người nào đó đối với sự vật và sự việc đó)
Trong câu này ta phải dùng tính từ astonishing để bổ nghĩa cho progress (sự tiến bộ).
Dịch nghĩa: Hùng học rất nhanh. Anh ấy đã tiến bộ đáng ngạc nhiên.
10. D
Vị trí cần điền là một tính từ nên loại B và C (To be + Adj)
- Boring (adj) : Nhàm chán (dùng để diễn tả bản chất của sự vật, sự việc)
- Bored (adj) : Buồn tẻ, chán (dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ.. của người nào đó đối với sự vật và sự việc đó)
Trong câu này ta phải dùng bored để diễn tả tâm trạng của người nói. Dịch nghĩa:Tôi rất chán với công việc kia.
11. C
Vị trí cần điền là một tính từ nên loại A và D
Giải thích tương tự câu 10
Dịch nghĩa: Cô ấy chưa bao giờ mong đợi được mời làm công việc đó. Cô ấy thực sự đã rất kinh ngạc khi được mời làm nó.
12. B
Sau các động từ liên kết như feel, look, smell, taste.. + adj
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn cảm thấy hạnh phúc khi gặp cô ấy mỗi buổi sáng.
Lưu ý: Happiness (n) : Sự hạnh phúc; happily (adv)
13. C
To be + adv + adj (disappointed (adj) : Thất vọng)
Dịch nghĩa: John đã rất thất vọng về kết quả của trận đấu.
14. D
Must do sth: Phải làm gì
Need to do sth: Cần làm gì
Mustn' t do sth: Không được phép làm gì
Needn 't do sth: Không cần làm gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi có đủ thức ăn ở nhà nên hôm nay chúng tôi không cần phải đi mua sắm nữa.
15. C
Vị trí cần điền là trạng từ (trạng từ để bổ nghĩa cho động từ speak phía trước)
V + O + Adv
Dịch nghĩa: Bạn tôi nói tiếng Pháp tốt.
16. D
Vị trí cần điền vào là một trạng từ nên loại A và C
- Luckily (adv) : May mắn
- Unluckily (adv) : Không may mắn
Dịch nghĩa: Thật không may, tôi đã quên bài tập về nhà. Vì vậy tôi đã bị điểm kém.
17. A
Had better + V (bare-inf) : Nên làm gì (' d better = had better)
E. G: You had better stay at home.
Dịch nghĩa: Bạn nên làm những bài tập này cẩn thận.
18. A
Nobody (không ai) được dùng với dạng số nhiều của đại từ và tính từ sở hữu (they, their, them, themselves)
19. A
A (large) number of + N số nhiều + V chia theo số nhiều
Dịch nghĩa: Một số lượng lớn những người trẻ đã chuyển đến thành phố này để tìm kiếm công việc tốt hơn.
20. C
Girls là danh từ đếm được số nhiều nên trong câu này chúng ta phải dùng few hoặc fewer nhưng đây là cấu trúc so sánh hơn nên phải chọn fewer.
Dịch nghĩa: Ở trường này có ít bạn gái hơn trường kia.
I- DANH TỪ:
1) Tiền tố: super-/under-/sur-/sub-/over- + N -> N
Supermarket siêu thị underachievement đạt dưới mức
Surface bề mặt
Superman siêu nhân subway tàu điện ngầm overexpenditure chi tiêu quá
2) Hậu tố:
a) V + -ion/-tion/-ation/-ition/-sion -> N
Addition sự thêm vào production sản xuất conservation sự bảo tồn
Repetition sự lặp lại permission sự cho phép pollution sự ơ nhiễm
b) V + -ment/-ance/-ence/-age/-ing/-al -> N employment việc làm attendance sự có mặt difference sự khác nhau
Marriage sự kết hôn swimming việc bơi lội arrival sự đến
c) V + -er/-or/-ant/-ee/ -> N driver tài xế actor diễn viên nam accountant kế toán
Employee người làm thuê interviewee người được phỏng vấn applicant người xin việc
d) N + -ist/-an/-ian/-ess -> N physicist nhà vật lý American người Mỹ librarian thủ thư
Actress nữ diễn viên musician nhạc sĩ scientist nhà khoa học
e) Adj + -y/-ity/-ness/-ism/-dom/ -ship -> N
Difficulty khó khăn responsibility trách nhiệm happiness sự hạnh phúc
Capitalism chủ nghĩa tư bản freedom sự tự do friendship tình bạn
3) THE + ADJ -> NOUN
The poor, the blind, the deaf, the old, the sick, the weak,
The unemployed, the disabled, the dead, the young..
II- ĐỘNG TỪ:
1) Tiền tố:
a) dis-/mis-/re-/over-/under-/out- + V -> V
Dis agree khơng đồng ý misunderstand hiểu nhầm redo làm lại
Overcook nấu quá chín undersell bán rẻ hơn outweigh nặng hơn
b) en- + N/V/Adj -> V
Enable làm cho cĩ thể endanger gây nguy hiểm enrich làm giàu
2) Hậu tố:
Adj/N + -ize/-en/-ate/-fy -> V industrialize Công nghiệp hóa widen làm rộng ra originate bắt nguồn
Beautify làm đẹp lighten làm nhẹ đi modernize hiện đại hóa
III- TÍNH TỪ:
1) Tiền tố: un-/in-/im-/ir-/il-/dis- + Adj -> Adj
Un lucky không may inexact không chính xác impossible không thể
Irregular không có qui tắc illogical không hợp lý dishonest không trung thực
2) Hậu tố:
a) N + -ly/-like/-less/-ish/-y/-ful/-al/-ic/ -> Adj
Daily hằng ngày childlike như con nít treeless không có cây
Selfish ích kỷ rainy có mưa peaceful hòa bình
Agricultural nông nghiệp scientific khoa học successful thành công
b) V/N + -ive/-able/-ible -> Adj
Attractive hấp dẫn acceptable có thể chấp nhận defensible có thể bảo vệ
Eatable có thể ăn được active năng động comprehensible có thể hiểu
IV- TRẠNG TỪ : Phần lớn: Adj + -ly -> Adv
Slowly một cách chậm chạp carefully một cách cẩn thận safely một cách an toàn
B- MỘT SỐ CẤU TRÚC NHẬN DIỆN LOẠI TỪ THƯỜNG GẶP:
1.
A/ an/ the/ this/ that..
My/ her/ his.. / Mary 's + (adj) + N
Many/ some/ a lot of..
Ex: She is a beautiful girl.
2. Danh từ chỉ sự đo lường, tuổi tác + (adj)
Ex: This table is two meters long. He' s twenty years old.
3. V (MAKE, KEEP, FIND) + O ADJ
Ex: We should keep our room clean.
4. Linking verbs (be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get, appear) + ADJ
Ex: It becomes hot today.
5. Đại từ bất định (something, someone, anything, anybody, everything, nobody) + ADJ
Ex: Do you have anything important to tell me?
6. ADV + ADJ
Ex: Your story is very interesting.
7. Hình thức hiện tại phân từ (-ING) : Diễn tả nhận thức của người nói về người/việc gì đó.
Ex: That film is interesting. (Bộ phim đó hay) (Người xem nhận thấy bộ phim hay)
Hình thức quá khứ phân từ (-ED) : Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì đó đem lại.
Ex: I am confused about the question. (Tôi bị bối rối về câu hỏi) (Câu hỏi làm tôi bối rối)
8. Trạng từ thể cách bổ nghĩa cho động từ
Ex: She drives carefully
LƯU Ý:
- Fast (nhanh), early (sớm), late (trễ), hard (chăm chỉ) vừa là tính từ vừa là trạng từ.
Ex: Jack is a very fast runner. Jack can run very fast.
- Phân biệt: Late (trễ) lately (gần đây) (= recently)
Hard (chăm chỉ) hardly (hầu như không)
- Một số tính từ tận cùng –LY: Friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lively (sống động)..
- Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường, sau BE, trợ động từ và modals
Ex: She doesn 't often go with him. He can seldom find time for reading.
* Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu
- "Must" and "have to"
• Chúng ta dùng "must" và "have to" để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được.
Ví dụ: I must go/1 have to go now.
- "Must" mang tính chất cá nhân (chủ quan). Ta dùng "must" để diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
Ví dụ: She' s really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
- "Have to" không mang tính chất cá nhân (khách quan). Ta dung "have to" nói về hiện thực, khỗng nói về cảm giác của cá nhân mình.
Ví dụ: You can 't turn right here. You have o turn left. (because of the traffic system)
- "Mustn' t" and "don 't have to"
• You mustn' t do something (nhất thiết bạn không được làm việc đó)
Vì dụ: I You mustn 't smoke here. (Bạn không được hút thuốc ở đây)
• You don' t have to do something, (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)
Should do/ought to do/had better do
- Dùng "should" để đưa ra lời khuyên hay ý kiến
Ví dụ: You look tired. You should go to bed.
- "Should" không mạnh bằng "must"
Ví dụ: You should apologise to him. (=lt would be a good thing to do)
You must apologise to him. (=you have no choices)
You ust apologise to him. (=you have no choices)
- Chúng ta có thể dùng "ought to" thay cho "should".
Nhưng hãy nhớ là "ought to + V (nguyên thể)"
Ví dụ:
Do you think I ought to apply for this job? (= Do you think I should apply for this job)
- Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó
Ví dụ: :
"Shall I take an umbrella?"
"Yes, you 'd better.
It might rain".
- Hình thức phủ định là "had better not do sth"
- "Had better" có nghĩa tương tự như "should" nhưng ta chỉ dùng "had better" cho những tình huống cụ thể.
Ví dụ:
It' s cold today. You 'd better wear a coat when you go out.
2.2. Động từ chia ra làm hai loại nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ (transitive verbs)
a. Nội động từ
• N ội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động.
Ví dụ:
- He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động)
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động)
• Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
- She walks ỉn the park.
- Birds fly in the sky.
b. Ngoại động từ
• Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ: The cat killed the mouse.
• Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.
2.3. Chú ý:
- Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau:
The door opened. (Cửa mở) - nội động từ - She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ - The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ
EXERCISE.
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:
1. Measles.. cured easily nowadays.
A. Is B. Are C. Have D. Can
2. Gymnastics.. my father' s favourite sport.
A. Were B. Should C. Is D. Are
3. Mai, Hoang and.. went swimming last week.
A. I B. My C. Mine D. Me
4. Your bike is much better than
A. My B. Mine C. I D. Me
5. In the end, Romeo and Juliet killed..
A. They B. Them C. Their D. Themselves
6. To.. it seems like a good book.
A. Our B. Us C. Ours D. We
7. This is a.. girl who he loves.
A. Japanese young lovely C. Lovely young Japanese
B. Young Japanese lovely D. Young lovely Japanese
8. My grandfather has a/an.. clock
A. Old nice red Italian C. Nice old Italian red
B. Nice old red Italian D. Italian red nice old
9. Hung has learnt very fast. He has made an.. progress.
A. Astonish B. Astonishing
C. Astonishment D. Astonished
10. I was very.. with that job.
A. Boring B. Boredom C. Bore D. Bored
11. She had never expected to be offered the job. She was really.. when she was offered it.
A. Amaze B. Amazing C. Amazed D. Amazingly
12. He always feels.. when seeing her every morning.
A. Happiness B. Happy C. Unhappiness D. Happily
13. John is.. disappointed at the result of the match.
A. Terrify B. Terrible C. Terribly D. Terrifying
14. We have enough food at home so we.. do some shopping today.
A. Must B. Need C. Mustn 't D. Needn' t
15. My friend speaks French..
A. Goodness B. Good C. Well D. Goodly
16.. I forgot my homework. Therefore, I got a bad mark.
A. Lucky B. Luckily C. Unlucky D. Unluckily
17. You 'd better.. these exercises carefully.
A. Do B. Todo C. Did D. Doing
18. The party was very terrible. Nobody enjoyed..
A. Themselves B. Herself C. Himself D. Yourself
19. A large number of young people.. into this city in search of better jobs.
A. Move B. Moves C. Moving D. To move
20. There are.. girls in this school than in that school.
A. Less B. Little C. Fewer D. Few
ANSWER KEY:
1. A
- Measles / [' mi:zlz] / (n) : Bệnh sởi
Measles là danh từ không đếm được chỉ một căn bẹnh nên động từ được chia ở số ít.
Dịch nghĩa: Ngày nay bệnh sởi được chữa trị dễ dàng.
2. C
Gymnastics / dʒim 'næstiks / (n) : Môn thể dục dụng cụ
Gymnastics là danh từ không đếm được nên động từ được chia số ít
Dịch nghĩa: Thể dục dụng cụ là môn thể thao yêu thích của bố tôi.
3. A
"And" là liên từ nối các từ đồng chức năng với nhau
E. G: S, S.. and S
V-ing, V-ing.. and V-ing
Adj, adj.. and adj
Vì "Mai, Hoang" là chủ ngữ trong câu nên sau "and" cần dùng một chủ ngữ
Dịch nghĩa: Mai, Hoàng và tôi đã đi bơi vào tuần trước.
4. B
Trong câu này so sánh giữa your bike và my bike nên đáp án cần điền là một đại từ sở hữu. (mine thay thế cho my bike)
Dịch nghĩa: Chiếc xe đạp của bạn thì tốt hơn nhiều so với xe của tôi.
5. D
Kill là động từ thường được dùng với các đại từ phản thân nên phía sau kill là một đại từ phản thân làm chức năng tân ngữ của câu, mà chủ ngữ của câu là Romeo and Juliet = they nên đại từ phản thân tương ứng là themselves.
Dịch nghĩa: Cuối cùng, Romeo và Juliet đã tự sát.
6. B
Sau giới từ "to" là một tân ngữ
Dịch nghĩa: Đối với chúng tôi, đó dường như là một quyển sách hay.
7. C
Trật tự của tính từ: OpSACOMP
- Lovely là tính từ chỉ ý kiến, quan điểm; young là tính từ chỉ độ tuổi; Japanese là tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ
Dịch nghĩa: Đây là cô gái người Nhật trẻ đáng yêu mà anh ta yêu.
8. B
Trật tự của tính từ: OpSACOMP
- Nice là tính từ chỉ quan điểm, ý kiến; old là tính từ chỉ độ tuổi; red là tính từ chỉ màu sắc; Italian là tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ
Dịch nghĩa: Ông tôi có một chiếc đồng hồ Ý màu đỏ cổ tuyệt đẹp.
9. B
Vị trí cần điền là một tính từ nên loại A và C
- Astonishing (adj) : Ngạc nhiên (dùng để chỉ bản chất của sự vật, sự việc)
- Astonished (adj) : Ngạc nhiên (dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ.. của người nào đó đối với sự vật và sự việc đó)
Trong câu này ta phải dùng tính từ astonishing để bổ nghĩa cho progress (sự tiến bộ).
Dịch nghĩa: Hùng học rất nhanh. Anh ấy đã tiến bộ đáng ngạc nhiên.
10. D
Vị trí cần điền là một tính từ nên loại B và C (To be + Adj)
- Boring (adj) : Nhàm chán (dùng để diễn tả bản chất của sự vật, sự việc)
- Bored (adj) : Buồn tẻ, chán (dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ.. của người nào đó đối với sự vật và sự việc đó)
Trong câu này ta phải dùng bored để diễn tả tâm trạng của người nói. Dịch nghĩa:Tôi rất chán với công việc kia.
11. C
Vị trí cần điền là một tính từ nên loại A và D
Giải thích tương tự câu 10
Dịch nghĩa: Cô ấy chưa bao giờ mong đợi được mời làm công việc đó. Cô ấy thực sự đã rất kinh ngạc khi được mời làm nó.
12. B
Sau các động từ liên kết như feel, look, smell, taste.. + adj
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn cảm thấy hạnh phúc khi gặp cô ấy mỗi buổi sáng.
Lưu ý: Happiness (n) : Sự hạnh phúc; happily (adv)
13. C
To be + adv + adj (disappointed (adj) : Thất vọng)
Dịch nghĩa: John đã rất thất vọng về kết quả của trận đấu.
14. D
Must do sth: Phải làm gì
Need to do sth: Cần làm gì
Mustn' t do sth: Không được phép làm gì
Needn 't do sth: Không cần làm gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi có đủ thức ăn ở nhà nên hôm nay chúng tôi không cần phải đi mua sắm nữa.
15. C
Vị trí cần điền là trạng từ (trạng từ để bổ nghĩa cho động từ speak phía trước)
V + O + Adv
Dịch nghĩa: Bạn tôi nói tiếng Pháp tốt.
16. D
Vị trí cần điền vào là một trạng từ nên loại A và C
- Luckily (adv) : May mắn
- Unluckily (adv) : Không may mắn
Dịch nghĩa: Thật không may, tôi đã quên bài tập về nhà. Vì vậy tôi đã bị điểm kém.
17. A
Had better + V (bare-inf) : Nên làm gì (' d better = had better)
E. G: You had better stay at home.
Dịch nghĩa: Bạn nên làm những bài tập này cẩn thận.
18. A
Nobody (không ai) được dùng với dạng số nhiều của đại từ và tính từ sở hữu (they, their, them, themselves)
19. A
A (large) number of + N số nhiều + V chia theo số nhiều
Dịch nghĩa: Một số lượng lớn những người trẻ đã chuyển đến thành phố này để tìm kiếm công việc tốt hơn.
20. C
Girls là danh từ đếm được số nhiều nên trong câu này chúng ta phải dùng few hoặc fewer nhưng đây là cấu trúc so sánh hơn nên phải chọn fewer.
Dịch nghĩa: Ở trường này có ít bạn gái hơn trường kia.
Chỉnh sửa cuối: