

Một số thuật ngữ, khái niệm lịch sử
1. An toàn khu (ATK)
- Khu vực được hình thành trong thời kỳ cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954). Có loại ATK của Trung ương và ATK của địa phương. Trong thời kỳ cách mạng tháng Tám 1945, ATK được xây dựng cả ở Hà Nội và các thành phố, thị xã để bảo vệ các cơ quan lãnh đạo, phát triển lực lượng, tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954), ATK được xây dựng sâu trong căn cứ địa Việt Bắc (ATK Trung ương) và ở nhiều vùng kháng chiến (ATK địa phương). ATK không chỉ là nơi bảo vệ cơ quan lãnh đạo, lực lượng cách mạng, kháng chiến mà còn là nơi thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
2. Bãi công
- Việc tạm ngừng một bộ phận hay toàn bộ công việc sản xuất mang tình chất tập thể của công nhân, viên chức chống các chủ nhà máy, đồn điền nhắm đòi hỏi hoặc phản đối một việc gì. Bãi công là một hình thức đấu tranh của công nhân chống giai cấp tư sản về mặt kinh tế và tiến tới đấu tranh chính trị.
3. Bãi công chính trị
- Việc tạm ngừng công việc của công nhân, viên chức để đòi hỏi thực hiện yêu sách chính trị, có mục đích chính trị.
4. Bãi khóa
- Hình thức đấu tranh của học sinh, sinh viên, giáo viên bao gồm việc tạm ngừng việc học, giảng dạy có tính chất tập thể để đòi hỏi chính quyền, hiệu trưởng thực hện một số yêu cầu về học tập, sinh hoạt hoặc phản đối điều gì.
5. Bãi thị
- Hình thức đấu tranh của nhân dân, của những người buôn bán, tạm bỏ chợ hay đóng cửa hiệu để đòi hỏi hoặc phản đối điều gì của chính quyền, như tăng thuế, cưỡng đoạt.
6. Bãi miễn
- Việc tước quyền hành của một đại biểu phạm pháp hoặc không được nhân dân tín nhiễm.
7. Bạo động
- Dùng sức mạnh vũ trang nhân dân nhằm lật đổ, thay thế những người thống trị, hoặc để chống lại lực lượng tiến bộ.
8. Bạo lực
- Sức mạnh đấu tranh về quân sự, chính trị.. của một giai cấp, một tập đoàn này đối với giai cấp, tập đoàn khác nhằm giành chính quyền, đàn áp hoặc lật đổ chính quyền. Có bạo lực cách mạng, bạo lực phản cách mạng.
9. Bạo lực cách mạng
- Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền của bọn thống trị, giành chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng: Bạo lực cách mạng là sức mạng tổng hợp (chính trị, quân sự) rất to lớn. Đó là công cụ để đập tan một chế độ xã hội đã lỗi thời, thúc đẩy sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
10. Bước ngoặt lịch sử
- Những chuyển biến mạnh mẽ, tạo nên sự thay đổi căn bản về chất lượng trong sự phát triển lịch sử.
11. Bài học lịch sử
- Những bài học từ quá khứ được rút ra có ích cho hiện tại. Đó là những bài học được rút ra từ những thành công và thất bại trong lịch sử. Bài học lịch sử đạt trình độ cao hơn kinh nghiệm lịch sử ở tính khái quát lý luận, thể hiện ở mức độ nhất định tính quy luật, giúp cho người đời sau tránh được những thiếu sót, sai lầm. Vận dụng phát huy những điều tích cực, thành công.
12. Biến cố lịch sử
- Một sự kiện lịch sử xảy ra ở một địa điểm nhất định, vào thời gian nhất đinh, có liên quan đến những nhân vật lịch sử đã được xác định. Biến cố lịch sử chỉ xảy ra một lần không lặp lại.
13. Bối cảnh lịch sử
- Khung cảnh, điều kiện xã hội chung của một thời kỳ lịch sử về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng làm cơ sở cho sự nảy sinh và phát triển của một sự kiện, hiện tượng lịch sử.
14. Bần cùng hóa
- Hậu quả của những chính sách bóc lột của bọn thực dân, đế quốc ở thuộc địa, bọn tư sản, địa chủ ở các nước tư bản làm cho công nhân, nhân dân lao động trở nên khổ cực.
1. An toàn khu (ATK)
- Khu vực được hình thành trong thời kỳ cách mạng tháng Tám 1945 và kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954). Có loại ATK của Trung ương và ATK của địa phương. Trong thời kỳ cách mạng tháng Tám 1945, ATK được xây dựng cả ở Hà Nội và các thành phố, thị xã để bảo vệ các cơ quan lãnh đạo, phát triển lực lượng, tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954), ATK được xây dựng sâu trong căn cứ địa Việt Bắc (ATK Trung ương) và ở nhiều vùng kháng chiến (ATK địa phương). ATK không chỉ là nơi bảo vệ cơ quan lãnh đạo, lực lượng cách mạng, kháng chiến mà còn là nơi thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.
2. Bãi công
- Việc tạm ngừng một bộ phận hay toàn bộ công việc sản xuất mang tình chất tập thể của công nhân, viên chức chống các chủ nhà máy, đồn điền nhắm đòi hỏi hoặc phản đối một việc gì. Bãi công là một hình thức đấu tranh của công nhân chống giai cấp tư sản về mặt kinh tế và tiến tới đấu tranh chính trị.
3. Bãi công chính trị
- Việc tạm ngừng công việc của công nhân, viên chức để đòi hỏi thực hiện yêu sách chính trị, có mục đích chính trị.
4. Bãi khóa
- Hình thức đấu tranh của học sinh, sinh viên, giáo viên bao gồm việc tạm ngừng việc học, giảng dạy có tính chất tập thể để đòi hỏi chính quyền, hiệu trưởng thực hện một số yêu cầu về học tập, sinh hoạt hoặc phản đối điều gì.
5. Bãi thị
- Hình thức đấu tranh của nhân dân, của những người buôn bán, tạm bỏ chợ hay đóng cửa hiệu để đòi hỏi hoặc phản đối điều gì của chính quyền, như tăng thuế, cưỡng đoạt.
6. Bãi miễn
- Việc tước quyền hành của một đại biểu phạm pháp hoặc không được nhân dân tín nhiễm.
7. Bạo động
- Dùng sức mạnh vũ trang nhân dân nhằm lật đổ, thay thế những người thống trị, hoặc để chống lại lực lượng tiến bộ.
8. Bạo lực
- Sức mạnh đấu tranh về quân sự, chính trị.. của một giai cấp, một tập đoàn này đối với giai cấp, tập đoàn khác nhằm giành chính quyền, đàn áp hoặc lật đổ chính quyền. Có bạo lực cách mạng, bạo lực phản cách mạng.
9. Bạo lực cách mạng
- Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền của bọn thống trị, giành chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng: Bạo lực cách mạng là sức mạng tổng hợp (chính trị, quân sự) rất to lớn. Đó là công cụ để đập tan một chế độ xã hội đã lỗi thời, thúc đẩy sự phát triển, chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
10. Bước ngoặt lịch sử
- Những chuyển biến mạnh mẽ, tạo nên sự thay đổi căn bản về chất lượng trong sự phát triển lịch sử.
11. Bài học lịch sử
- Những bài học từ quá khứ được rút ra có ích cho hiện tại. Đó là những bài học được rút ra từ những thành công và thất bại trong lịch sử. Bài học lịch sử đạt trình độ cao hơn kinh nghiệm lịch sử ở tính khái quát lý luận, thể hiện ở mức độ nhất định tính quy luật, giúp cho người đời sau tránh được những thiếu sót, sai lầm. Vận dụng phát huy những điều tích cực, thành công.
12. Biến cố lịch sử
- Một sự kiện lịch sử xảy ra ở một địa điểm nhất định, vào thời gian nhất đinh, có liên quan đến những nhân vật lịch sử đã được xác định. Biến cố lịch sử chỉ xảy ra một lần không lặp lại.
13. Bối cảnh lịch sử
- Khung cảnh, điều kiện xã hội chung của một thời kỳ lịch sử về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng làm cơ sở cho sự nảy sinh và phát triển của một sự kiện, hiện tượng lịch sử.
14. Bần cùng hóa
- Hậu quả của những chính sách bóc lột của bọn thực dân, đế quốc ở thuộc địa, bọn tư sản, địa chủ ở các nước tư bản làm cho công nhân, nhân dân lao động trở nên khổ cực.