

Nhân một số với 5
Bước 1: Khi nhân một số với 5, cách dễ dàng nhất là chia nó cho 2 rồi nhân với 10.
Bước 2: Nếu số nhân với 5 là lẻ, thì chữ số cuối cùng của kết quả 5, ngược lại chữ số cuối cùng của kết quả là 0.
Ví dụ [1] 5 x 142 =_________.
Ví dụ [2] 5 x 142857 =_______.
Nhân một số với 11
Công thức: abcd x 11= a (a+b). (b+c). (c+d). D
Bước 1: Viết chữ số hàng đơn vị của số đó.
Bước 2: Cộng chữ số đơn vị với số liền trái nó. Viết số tính được, nhớ nếu tổng lớn hơn hoặc bằng 10.
Bước 3: Tiếp tục dịch sang trái một chữ số, cộng chữ số đó với số liền trái nó. Viết số tính được, nhớ nếu tổng lớn hơn hoặc bằng 10.
Bước 4: Khi đến chữ số đầu tiên thì viết nó (cộng nó với nhớ nếu có).
Ví dụ [1] 35 x 11= _________.
Ví dụ [2] 1752 x 11= _________.
Nhân một số với 12- 19. (Nhân một số với 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, hoặc 19 sẽ có cùng 1 phương pháp)
Để thuận tiện ta viết 12- 19 có dang 1a (a là số hàng đơn vị)
Bước 1: Khi nhân số "n" với 1a đầu tiên ta nhân a với chữ số cuối cùng của "n". Viết số tính được, nhớ nếu tích lớn hơn hoặc bằng 10.
Bước 2: Nhân các chữ số còn lại của "n" với a. Lấy tích đó cộng với "n". Viết kết quả.
Ví dụ [1] 52 x 17=_______
Ví dụ [2] 85 x 19= _______
Nhân 1 số với 25
Bước 1: Có thể viết 25 thành 100: 4. Vì vậy bước đầu tiên ta chia cho 4. Viết số tính được.
Bước 2: Phụ thuộc vào số dư của phép chia cho 4 (n MOD 4), số cuối cùng của phép tính sẽ là một trong các trường hợp sau:
Bước 2a: Nếu (n Mod 4) = 0 số cuối cùng của kết quả là 00.
Bước 2b: Nếu (n Mod 4) = 1 số cuối cùng của kết quả là 25
Bước 2c: Nếu (n Mod 4) = 2 số cuối cùng của kết quả là 50
Bước 2d: Nếu (n Mod 4) =3 số cuối cùng của kết quả là 75
Ví dụ [1] 25 x 84=_______
Ví dụ [2] 113 x 25=_______
Nhân một số với 50 (giống phương pháp nhân với 5)
Bước 1: Khi nhân một số với 50. Ta chia cho 2 rồi lấy kết quả nhân với 100.
Bước 2: Nếu là số lẻ, thì hai chữ số cuối cùng là 50, nếu là số chẵn thì hai chữ số cuối cùng là 00.
Ví dụ [1] 126 x 50=_______
Ví dụ [2] 321 x 50=_______
Bước 1: Khi nhân một số với 5, cách dễ dàng nhất là chia nó cho 2 rồi nhân với 10.
Bước 2: Nếu số nhân với 5 là lẻ, thì chữ số cuối cùng của kết quả 5, ngược lại chữ số cuối cùng của kết quả là 0.
Ví dụ [1] 5 x 142 =_________.
Bước 1: 142÷2=71. Viết 71.
Bước 2: Số 142 là chẵn nên số cuối cùng của kết quả là 0. Viết 0.
Kết quả 710.
Bước 2: Số 142 là chẵn nên số cuối cùng của kết quả là 0. Viết 0.
Kết quả 710.
Ví dụ [2] 5 x 142857 =_______.
Bước 1: 142857 ÷ 2 = 71428 dư 1. Viết 71428.
Bước 2: Phép chia dư 1 (số lẻ), số cuối cùng kết quả là 5. Viết 5.
Kết quả 714285.
Bước 2: Phép chia dư 1 (số lẻ), số cuối cùng kết quả là 5. Viết 5.
Kết quả 714285.
Nhân một số với 11
Công thức: abcd x 11= a (a+b). (b+c). (c+d). D
Bước 1: Viết chữ số hàng đơn vị của số đó.
Bước 2: Cộng chữ số đơn vị với số liền trái nó. Viết số tính được, nhớ nếu tổng lớn hơn hoặc bằng 10.
Bước 3: Tiếp tục dịch sang trái một chữ số, cộng chữ số đó với số liền trái nó. Viết số tính được, nhớ nếu tổng lớn hơn hoặc bằng 10.
Bước 4: Khi đến chữ số đầu tiên thì viết nó (cộng nó với nhớ nếu có).
Ví dụ [1] 35 x 11= _________.
Bước 1: VIết 5
Bước 2, 3: 3+ 5= 8. Viết 8
Bước 4: Viết 3
Kết quả: 385
Bước 2, 3: 3+ 5= 8. Viết 8
Bước 4: Viết 3
Kết quả: 385
Ví dụ [2] 1752 x 11= _________.
Bước 1: Viết 2
Bước 2: 2+ 5= 7. Viết 7
Bước 3a: 5+ 7= 12. Viết 2 và nhớ 1*
Bước 3b: 7+ 1= 8. Lấy 8+ 1*= 9. Viết 9
Bước 4: Viết 1 (vì không có nhớ)
Kết quả: 19272
Bước 2: 2+ 5= 7. Viết 7
Bước 3a: 5+ 7= 12. Viết 2 và nhớ 1*
Bước 3b: 7+ 1= 8. Lấy 8+ 1*= 9. Viết 9
Bước 4: Viết 1 (vì không có nhớ)
Kết quả: 19272
Nhân một số với 12- 19. (Nhân một số với 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, hoặc 19 sẽ có cùng 1 phương pháp)
Để thuận tiện ta viết 12- 19 có dang 1a (a là số hàng đơn vị)
Bước 1: Khi nhân số "n" với 1a đầu tiên ta nhân a với chữ số cuối cùng của "n". Viết số tính được, nhớ nếu tích lớn hơn hoặc bằng 10.
Bước 2: Nhân các chữ số còn lại của "n" với a. Lấy tích đó cộng với "n". Viết kết quả.
Ví dụ [1] 52 x 17=_______
Bước 1: 7 x 2= 14. Viết 4 nhớ 1*
Bước 2: 7 x 5= 35. Tính tổng 35+ 52= 87 + 1*= 88. Viết 88
Kết quả: 884
Bước 2: 7 x 5= 35. Tính tổng 35+ 52= 87 + 1*= 88. Viết 88
Kết quả: 884
Ví dụ [2] 85 x 19= _______
Bước 1: 9 x 5= 45. Viết 5 nhớ 4*
Bước 2: 9 x 8= 72+ 4*= 76. Tính tổng 76+ 85= 161. Viết 161
Kết quả: 1615
Bước 2: 9 x 8= 72+ 4*= 76. Tính tổng 76+ 85= 161. Viết 161
Kết quả: 1615
Nhân 1 số với 25
Bước 1: Có thể viết 25 thành 100: 4. Vì vậy bước đầu tiên ta chia cho 4. Viết số tính được.
Bước 2: Phụ thuộc vào số dư của phép chia cho 4 (n MOD 4), số cuối cùng của phép tính sẽ là một trong các trường hợp sau:
Bước 2a: Nếu (n Mod 4) = 0 số cuối cùng của kết quả là 00.
Bước 2b: Nếu (n Mod 4) = 1 số cuối cùng của kết quả là 25
Bước 2c: Nếu (n Mod 4) = 2 số cuối cùng của kết quả là 50
Bước 2d: Nếu (n Mod 4) =3 số cuối cùng của kết quả là 75
Ví dụ [1] 25 x 84=_______
Bước 1: 84: 4= 21. Dư 0. Viết 21
Bước 2: Dư 0 nên viết 00
Kết quả: 2100
Bước 2: Dư 0 nên viết 00
Kết quả: 2100
Ví dụ [2] 113 x 25=_______
Bước 1: 113: 4= 18. Dư 1. Viết 18
Bước 2: Dư 1 nên viết 25
Kết quả: 1825
Bước 2: Dư 1 nên viết 25
Kết quả: 1825
Nhân một số với 50 (giống phương pháp nhân với 5)
Bước 1: Khi nhân một số với 50. Ta chia cho 2 rồi lấy kết quả nhân với 100.
Bước 2: Nếu là số lẻ, thì hai chữ số cuối cùng là 50, nếu là số chẵn thì hai chữ số cuối cùng là 00.
Ví dụ [1] 126 x 50=_______
Bước 1: 126: 2= 63. Viết 63
Bước 2: Số 126 là chẵn nên viết 00.
Kết quả: 6300
Bước 2: Số 126 là chẵn nên viết 00.
Kết quả: 6300
Ví dụ [2] 321 x 50=_______
Bước 1: 321: 2= 160. Duw1. Viết 160
Bước 2: Chia cho 2 dư 1 (số lẻ) viết 50
Kết quả: 16050
Bước 2: Chia cho 2 dư 1 (số lẻ) viết 50
Kết quả: 16050