なぞなぞクイズ là dạng câu đố mẹo gồm nhiều hình thức khác nhau như đồng âm khác nghĩa, chiết tự trong tiếng nhật.. nào cùng tìm hiểu nhé các bạn 1. カメ とラクダ とサイ が買い物をしています. 何を買うのでしょうか? カメ Rùa ラクダ Lạc đà サイ Tê giác 買い物 Vật muốn mua.. 何 Cái gì カメ とラクダ とサイ が買い物をしています. 何を買うのでしょうか? カメ; ラクダ; サイ thì muốn mua. Mua được cái gì. Đây là dạng câu kết nối các từ được đề nghị với nhau sẽ ra 1 nghĩa khác đáp án là カメラ クダサイ -> カメラ ください. Hãy đưa cho tôi camera. 2. ひっくり返ると、軽くなる動物なーんだ? ひっくり返る: ひっくかえる : đảo đi đảo lại, lật đi lật lại 軽 :かるい : nhẹ 動物 :どうぶつ : động vật ひっくり返ると、軽くなる動物なーんだ? Đây là 1 câu hỏi đảo ngữ, đáp án là 1 loài động vật Gợi ý: "軽い" を反対から読でみて. "軽い" đảo ngược cách đọc của かるい ta có イルカ là cá heo. 3. 食べると安心するケーキはなーんだ? 食べる: Taberu: Ăn 安心: Anshin: An tâm ケーキ: Bánh なーんだ: Là gì 食べると安心するケーキはなーんだ Bánh gì hễ ăn thì sẽ an tâm Gợi ý: 安心する とホッと するよね -> câu này có thể hiểu là có ấm áp thì sẽ an tâm.. Đáp án là ホットケーキ là bánh kẹp nướng. Có rất nhiều dạng bánh kẹp nướng. 4. 世界の真ん中にいる虫は何? Côn trùng có ở trung tâm thế giới là gì 世界: せかい: Thế giới 真ん中: まんなか: Trung tâm 虫: むし: Côn trùng, trùng Gợi ý: "せかい" って言葉をよく見て. Nhìn kĩ せかい Đáp án là ヵ là con muỗi 5. 持つだけで手が震えてしまう家具ってなーんだ? Loại dụng cụ gì trong gia đình mà cầm thì tay sẽ run rẩy. 持つだけ: Chỉ cầm: もつだけ 手が震え: Tay run: てがふるえ 家具: Gia cụ: かぐ Gợi ý: 手がブルブルふるえるよー Đáp án: テーブル cái bàn 6. 春、夏、秋、 冬、 一年 の中で一番長いのはどれ でしょうか. 春:xuân 夏:hạ 秋:thu 冬:đông 一年の中:trong 1 năm 一番長い:dài nhất ヒント:答えの選択肢は何個あるでしょうか. Gợi ý: Chọn lựa câu trả lời thì có bao nhiêu cái 正解:一年 Đáp án: 1 năm 説明:春夏秋冬だけでなく、一年も選択肢に含めた5つの中から答えを聞いていました. Giải thích: Chọn câu trả lời từ trong 5 lựa chọn bao gồm luôn 1 năm, không chỉ là xuân, hạ, thu, đông.