Xem nội dung ẩn
Temperature's a balmy 65 degrees, which is good news for you reptiles..
Nhiệt độ ngoài trời đang là 65 độ; một tin tốt lành cho những người bạn bò sát của chúng ta..
And it looks like it's gonna be a perfect day to maybe, hey, just lie in bed, sleep in..
Và coi bộ hôm nay sẽ là một ngày lý tưởng để nằm ngủ nướng trên giường..
Or simply work out that flab that's hanging over the bed!
Hay chỉ đơn giản là để củng cố những cơ bắp đang rũ rượi trên giường!
Get up, Sulley!
Thức dậy ngay, Sulley!
I don't believe I ordered a wake-up call, Mikey.
Tôi nhớ là đâu có đặt dịch vụ báo thức, Mikey.
Hey, less talk, more pain, marshmallow boy.
Hey, nói ít lại, tập trung đi anh chàng kẹo dẻo.
Feel the burn! You call yourself a monster?
Mệt rồi à? Vậy mà dám tự gọi bản thân là quái vật ư?
Scary feet, scary feet, scary feet. Oh, the kid's awake!
Chạy, chạy, chạy nhanh nào. Oh, đứa trẻ đã thức dậy.
Okay, scary feet, scary feet, scary feet, scary feet, scary.. Kids asleep!
Okay, chạy, chạy, chạy, chạy.. đứa trẻ đang ngủ say!
Twins and a bunk bed!
Một cặp song sinh và một cái giường 2 tầng!
Ooh, I thought I had you there. Okay, Sulley, here we go.
Ooh, tôi tưởng là đã làm anh bí chứ. Okay, Sulley, tiếp tục nào.
Are you ready? Follow it. Oh, it's over here. Oh, look over there.
Sẵn sàng chưa? Bám sát vào. Oh, nó ở đây này. Oh, nhìn ở đằng kia.
Don't let the kid touch you! Don't let it touch you!
Đừng để đứa trẻ chạm vào anh! Đừng để nó chạm vào!
I don't know, but it's been said I love scaring kids in bed
Tôi biết là đã nói điều này nhiều lần rồi nhưng mà tôi thật sự yêu cái công việc hù dọa trẻ em này lắm
Come on, fight that plaque. Fight that plaque. Scary monsters don't have plaque.
Chiến đấu với bệnh dịch nào. Những quái vật gớm ghiếc bao giờ bị bệnh dịch làm gục ngã.
118. Do you have 119? Do I see 120?
118.119 được không? Tôi có thể thấy 120 không nào?
- Oh, I don't believe it! - I'm not even breaking a sweat.
- Ôi, thật không thể tin nổi! - Tôi vẫn chưa mệt đâu đấy.
Not you. Look! The new commercial's on!
Tôi đâu có nói đến anh. Nhìn kìa! Họ đang chiếu quảng cáo kìa!
The future is bright at Monsters, Incorporated.
Tương lai đang rất sáng lạng tại Công ty Quái Vật
- I'm in this one! I'm in this one! - We're part of your life.
- Tôi có trong quảng cáo này này! Tôi có trong quảng cáo này này! - Chúng tôi là một phần của cuộc đời bạn.
We power your car. We warm your home. We light your city.
Chúng tôi cung cấp năng lượng cho chiếc xe bạn chạy. Chúng tôi sưởi ấm ngôi nhà bạn ở. Chúng tôi thắp sáng thành phố nơi bạn sống.
- I'm Monsters, Incorporated. - Hey, look! Betty!
- Chúng tôi là Tổng công ty Quái Vật. - Hey, nhìn kìa! Betty kìa!
Carefully matching every child to their ideal monster..
Cẩn thận liên kết trẻ em loài người với những con quái vật lý tưởng của chúng..
To produce superior scream..
Để thu hoạch những tiếng thét thất thanh nhất
Refined into clean, dependable energy.
Tinh chế thành một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường
Every time you turn something on, Monsters, Incorporated is there.
Công ty Quái Vật sát cánh cùng bạn mọi lúc mọi nơi.
- I'm Monsters, Incorporated. - We know the challenge.
- Chúng tôi là Tổng Công Ty Quái Vật. - Chúng tôi nhận thức được thử thách.
The window of innocence is shrinking. Human kids are harder to scare.
Cánh cửa sổ của sự trong sáng đang dần khép lại. Trẻ em ngày càng gan lì.
Of course, MI is prepared for the future..
- Tất nhiên, MI đã sẵn sàng để đối mặt với tương lai..
With the top scarers, the best refineries..
Với những quái vật kinh tởm nhất và những cơ cấu máy lọc tân tiến..
And research into new energy techniques.
Và những nghiên cứu công nghệ năng lượng mới
- Okay, here I come. - We're working for a better tomorrow today!
- Okay, sắp đến tôi rồi. - Chúng tôi làm việc cật lực hôm nay cho một ngày mai tương sáng!
We're Monsters, Incorporated!
- Chúng tôi là Tổng công ty Quái Vật!
We're MI, Monsters, Incorporated.
- Chúng tôi là MI, Công ty Quái Vật.
We are scared because we care.
We are scared because we care.
- I can't believe it. - Oh, Mike.
- Tôi không thể tin nổi - Ôi, Mike
I was on TV!
Tôi đã lên truyền hình!
Ah, did you see me? I'm a natural!
Ah, anh có thấy không? Tôi thật là có duyên với truyền hình.
Hello? I know! Hey, wasn't I great? Did the whole family see it?
Alô! Cháu biết! Hey, thấy cháu tuyệt vời không? Cả nhà cô có xem không?
It's your mom. What can I say? The camera loves me.
Mẹ của anh đấy. Cháu biết nói gì đây. Cháu rất có duyên với phim ảnh
I'm telling you, big daddy, you're gonna be seeing this face on TV a lot more often.
Tôi có thể chắc chắn rằng sắp tới anh sẽ còn có nhiều cơ hội để thấy tôi trên TV.
Yeah? Like on Monstropolis's Most Wanted?
Vậy à? Chẳng hạn như là trên chương trình Tội Phạm Nguy Hiểm Đang Truy Nã?
You've been jealous of my good looks since the fourth grade, pal.
Tôi biết là anh đã ghen tị với vẻ điển trai của tôi từ hồi lớp 4 rồi, anh bạn àh.
- Have a good day, sweetie. - You too, hon.
- Chúc anh một ngày vui vẻ nha. - Em cũng vậy nha, em yêu.
- Ooh, okay, Sulley, hop on in. - Nope. Uh-uh.
- Oh, okay, Sulley, lên xe đi. - Không. Uh - Uh
- Hey, hey, hey, hey, hey! Where are you going? What are you doing? - Mikey, there's a scream shortage.
- Hey, hey, hey, hey, hey! Anh đang đi đâu vậy? Định làm gì đấy? - Mikey, bây giờ chúng ta đang trong tình trạng kiệt quệ năng lượng đấy
- We're walking. - Walking? - Yup.
- Chúng ta đi bộ. - Đi bộ? - Phải.
- No. Hey, no, no.come on. - Come on. - My baby, look.. She needs to be driven.
- Không. Không. Không. Thôi nào. - Đi thôi. - Bé yêu của tôi, xem nào.. cô ấy cần được lái đi.
Bye, baby! I.. I'll call you!
- Tạm biệt, em yêu! Anh.. anh sẽ gọi phone cho em!
Hey, genius, y-you wanna know why I bought the car, huh?
- Hey, thiên tài, anh có muốn biết vì sao mà tôi mua chiếc xe không?
- Not really. - To drive it. You know, like on the street..
- Không. - Để lái. Anh biết đó, lái trên đường..
With the honk-honk and the vroom-vroom and no walking involved.
- Với tiếng kèn và tiếng máy xập xình và không cần phải đi bộ
Give it a rest, will you, butterball? Come on. You could use the exercise.
- Anh có thể quên nó đi không, banh bơ? Thôi nào. Vận động cơ thể có ích cho anh đấy.
I could use the exercise? Look at you. You-You-You have your own climate.
- Tôi cần vận động sao? Nhìn anh này. Anh - Anh - Anh thì có thể hưởng thụ khí hậu này.
How many tentacles jump the rope
- Có bao nhiêu cái vòi nhảy dây
- Morning, Mike! Morning, Sulley! - One and two and three - Hey, morning, kids!
- Chào buổi sáng, Mike! Chào buổi sáng, Sulley! - Hey, buổi sáng tốt lành, các em!
- Hey, kids. - How you doin'? - Bye, Mike! Bye, Sulley!
- Chào các em. - Tạm biệt, Mike! Tạm biệt, Sulley!
Hey!
Hey!
Aw, nuts.
Thật là xui xẻo.
- Hey, hey, hey, fellas! - Hey, Tony! - Tony!
- Chào, chào, chào, bạn hiền! - Xin chào, Tony! - Tony!
- Hey, hey! Tony! - Tony!
- Chào, chào, Tony! - Tony!
I hear somebody's close to breaking the all-time scare record.
Tôi nghe nói là ai đấy đang tiến rất gần đến việc phá vỡ kỷ lục hù dọa của mọi thời đại.
Ah, just trying to make sure there's enough scream to go around.
- Ah, tôi chỉ làm hết sức mình để chắc rằng chúng ta có đủ tiếng thét để sinh tồn thôi.
- Hey, in the house! - Hey, thanks!
- Hey, tặng anh này! - Cảm ơn nhé!
Oh, great.
- Ôi, thật là hay ho.
Hey, Ted! Good morning!
- Hey, Ted! Chào buổi sáng!
See that, Mikey? Ted's walking to work.
- Thấy không, Mikey? Ted cũng đi bộ đến sở làm đấy.
Big deal. Guy takes five steps and he's there.
Có gì đâu chứ. Gã này chỉ cần bước 5 bước là đến sở.
Monsters, Inc. Please hold. Monsters, Inc. Please hold. Monsters, Inc. Please hold.
Công ty Quái Vật. Xin vui lòng đợi. Công ty Quái Vật. Xin vui lòng đợi.
- Morning, Sulley. - Morning, Ricky.
- Chào buổi sáng, Sulley. - Chào buổi sáng, Ricky.
- Hey, it's the Sullster. - See you on the scare floor, buddy.
- Hey, Sulley kìa. - Gặp lại anh trên sàn làm việc nhé.
- Hey, Marge. Hey, how was jury duty? - Morning, Sulley! - Hey!
- Hey, Marge, công việc làm bồi thẩm đoàn sao rồi? - Chào buổi sáng, Sulley! - Hey!
- Hey, it's still leaning to the left. - It is not!
- Nó vẫn còn lệch qua bên trái này. - Đâu có
- Hey, fellas. Hey, Jerry. - Hey, Mr Sullivan!
- Hey, bạn hiền. Hey, Jerry. - Xin chào, ngài Sullivan!
Guys, I told ya.. call me Sulley.
Tôi đã nói rồi mà.. cứ gọi tôi là Sulley
- I don't think so. - We just wanted to wish you good luck today.
- Tôi không dám ạ. - Chúng tôi chỉ muốn chúc ngài một ngày tốt lành
Hey. Hey, hey, hey, hey.come on, get lost, you two. You're making him lose his focus.
- Này, này, này. Hai anh đi chỗ khác đi. Hai anh đang làm cho anh ấy mất tập trung đấy.
- Oh. Sorry. - See you later, fellas.
- Ôi, thành thật xin lỗi. - Gặp lại sau nhé, bạn hiền.
- Go get 'em, Mr Sullivan. - Quiet!
- Tiến lên, ngài Sullivan. - Im nào!
- You're making him lose his focus. - Oh, no. Sorry! - Shut up!
- Anh đang làm ngài ấy mất tập trung đấy. - Ôi, không. Xin lỗi!
Monsters, Inc. Please hold. Monsters, Inc. I'll connect with you.
- Câm ngay!
Ms Fearmonger is on vacation. Would you like her voice mail?
Bà Fear Monger đang đi nghỉ mát. Ngài có muốn nghe tin nhắn bà ấy để lại không ạ?