

Đọc hiểu Mạn thuật bài 13: Quê cũ nhà ta thiếu của nào - Nguyễn Trãi
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi
Quê cũ nhà ta thiếu của nào,
Rau trong nội, cá trong ao.
Cách song mai tỉnh hồn Cô Dịch (1),
Kề nước cầm đưa tiếng Cửu Cao (2).
Khách đến vườn còn hoa lạc,
Thơ nên cửa thấy nguyệt vào.
Cảnh thanh dường ấy chăng về nghỉ,
Lẩn thẩn làm chi áng mận đào (3).
Rau trong nội, cá trong ao.
Cách song mai tỉnh hồn Cô Dịch (1),
Kề nước cầm đưa tiếng Cửu Cao (2).
Khách đến vườn còn hoa lạc,
Thơ nên cửa thấy nguyệt vào.
Cảnh thanh dường ấy chăng về nghỉ,
Lẩn thẩn làm chi áng mận đào (3).
(Mạn thuật bài 13, Nguyễn Trãi)
(1) Hoa mai thanh khiết như thần nhân ở núi Cô Dịch. Trang Tử 莊子, Tiêu Dao Du 逍遙遊: "Diểu Cô Dịch chi sơn, hữu thần nhân cư yên, cơ phu nhược băng tuyết, náo ước nhược xử tử. Bất thực ngũ cốc, hấp phong ẩm lộ. Thừa vân khí, ngự phi long, nhi du hồ tứ hải chi ngoại. Kỳ thần ngưng, sử vật bất tì lệ nhi niên cốc thục" 藐姑射之山, 有神人居焉, 肌膚 若冰雪, 淖約若處子. 不食五穀, 吸風飲露. 乘雲氣, 御飛龍, 而遊乎四海之外. 其神凝, 使物不疵癘而年穀熟
(Trên núi Rưởu Cô Dịch, có thần nhân ở đó, Da thịt như băng tuyết, thơ ngây như gái chưa chồng. Không ăn năm loài thóc, hút gió uống sương, cưỡi khí mây, ngự rồng bay, mà chơi ở ngoài bốn bể. Ðịnh thần lại, khiến cho mọi vật không đau ốm mà lúa mùa được). Nhượng Tống dịch, Trang Tử Nam hoa kinh, Xuân Thu xuất bản, USA, trang 57.
(2) Chín đầm nước sâu. Thi kinh - Tiểu nhã, thiên Hạc minh 鶴鳴: "Hạc minh vu cửu cao, Thanh văn vu thiên" 鶴鳴于九 皋, 聲聞于天 (Chim hạc kêu ở xa ngoài chín đầm, tiếng nghe khắp đồng nội). Cả câu này ý nói suối chảy như tiếng đàn, tiếng hạc.
(3) Từ xuất hiện ở bài Mạn thuật bài 1 với cụm "Tường đào ngõ mận" : Ông Địch Nhân Kiệt 狄仁傑 hay tiến cử người hiền, nên đời khen là đào lý tại công môn 桃李在公門 nghĩa là người hiền đều ở cửa ông ấy cả. Nay gọi các kẻ môn hạ là "môn tường đào lý" 門牆桃李 là do nghĩa ấy (Hán Việt tự điển, Thiều Chửu).
Câu 1. Bài thơ này được viết bằng loại chữ nào?
A. Chữ Nôm
B. Chữ Hán
C. Chữ quốc ngữ
Câu 2. Bài thơ trên trích từ tập thơ nào của Nguyễn Trãi
A. Quốc Âm Thi Tập
B. Ức Trai Thi Tập
C. Lam Sơn Từ Mệnh Tập
Câu 3. Thể thơ của bài thơ trên là gì?
A. Thất ngôn
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn Đường Luật
D. Thất ngôn Đường Luật biến thể
Câu 4. Đâu không phải là khía cạnh tâm hồn của nhà thơ trong câu 1?
A. Tình yêu thiên nhiên
B. Lòng yêu đời
C. Hai câu trên đều đúng
D. Hai câu trên đều sai
Câu 5. Đâu không phải là đặc điểm nghệ thuật có trong bài thơ?
A. Ngôn ngữ và văn phong cổ điển, tinh tế, uyển chuyển.
B. Hình ảnh tượng trưng, đối xứng.
C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, phóng đại.
Câu 6. Bài thơ trên sử dụng phong cách ngôn ngữ gì?
A. Báo chí
B. Sinh hoạt
C. Nghệ thuật
Câu 7. Bài thơ trên mang tính chất gì để tương tác với độc giả?
Gợi ý trả lời
Câu 1. A. Chữ Nôm
Câu 2. A. Quốc Âm Thi Tập
Câu 3. D. Thất ngôn Đường Luật biến thể (câu 7 chữ xen lẫn 6 chữ)
Câu 4. D. Hai câu trên đều sai
Câu 5. C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, phóng đại.
Câu 6. C. Nghệ thuật
Câu 7. Bài thơ trên mang chính chất đối thoại với độc giả, thông qua đó giúp độc giả hiểu hơn về hoàn cảnh trữ tình và cảm nhận riêng trong bài thơ.