Đề Thi Chọn HSG Cấp Trường Tỉnh Nghệ An Năm 2022 - 2023 môn Sinh Học 11, Có Đáp Án

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Mặc Ninh, 21 Tháng hai 2023.

  1. Mặc Ninh

    Bài viết:
    10
    Câu I (4, 5 điểm).

    1. Một học sinh đã tiến hành thí nghiệm:

    Nhúng hai con châu chấu vào hai cốc nước cất giống nhau. Con thứ nhất chỉ nhúng phần đầu, con thứ hai chỉ nhúng phần bụng (như hình).

    Sau một thời gian nhất định, một trong hai con châu chấu trong thí nghiệm bị chết.

    Theo em, trường hợp nào con châu chấu bị chết? Giải thích.

    [​IMG]

    2. A) Trình bày vai trò của máu và dịch mô trong hệ tuần hoàn ở động vật.

    B) Nêu tên các quy luật hoạt động của tim. Tại sao tim hoạt động suốt đời không mỏi?

    3. Sự điều chỉnh pH của nội môi được thực hiện như thế nào? Trong máu có những hệ đệm chủ yếu nào?

    4. Tại sao hệ tuần hoàn hở chỉ xuất hiện ở những động vật có kích thước nhỏ?

    Câu II (2, 0 điểm).

    1. Ở thực vật, con đường hấp thụ nước ở rễ đi từ đất vào mạch gỗ lần lượt xuyên qua các lớp tế bào nào? Vòng đai Caspari có vai trò gì?

    2. Tại sao những cây sống trên cạn, khi gặp sự ngập úng có thể làm héo cây?

    Câu III (3, 0 điểm).

    1. Chức năng của màng tế bào sống.

    2. Cho các bộ phận sau: Bộ máy Gôlgi, mARN, hạch nhân, mạng lưới nội chất, túi tiết và lizoxom. Khi các axit amin có đánh dấu phóng xạ được đưa vào các tế bào tuyến nước bọt ở một loài thú thì tiền chất có đánh dấu phóng xạ mà từ đó tổng hợp nên enzim amylaza được tìm thấy đầu tiên ở đâu trong các bộ phận trên?

    3. Cho các nhận định sau, hãy chỉ ra các nhận định đúng:

    (1) Lipit khác với đại phân tử sinh học khác ở chỗ chúng không phải là các đa phân tử thực sự.

    (2) Ở động vật có hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch luôn là máu đỏ tươi còn máu chảy trong tĩnh mạch luôn là máu đỏ thẫm.

    (3) Nếu lizoxom trong tế bào nhân thực vỡ ra, các thành phần của nó có thể phá hủy nghiêm trọng tế bào chất.

    (4) Cả ti thể và lục lạp đều có hai lớp màng bọc.

    (5) Các đại phân tử được hấp thụ vào tế bào qua con đường nhập bào.

    (6) Các phân tử protein được tổng hợp ở mạng lưới nội chất có hạt và thường được biến đổi ở bộ máy Gôlgi.

    (7) Ở trong suối nước nóng có một số loại vi khuẩn ưa nhiệt sinh sống. Tỷ lệ (A+T) / (G+X) trong các ADN của các loài này luôn thấp hơn so với các loài sinh vật bình thường khác. Điều này được giải thích là nó làm tăng số liên kết hidro nê ADN chịu nhiệt tốt hơn.

    (8) Pha sáng của quang hợp là pha oxi hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc tổng hợp ATP.

    Câu V (3, 5 điểm).

    1. Có những loại axit nucleic nào trong tế bào nhân thực? Nêu vai trò của mỗi loại?

    2. Giả sử một phân tử ADN của tế bào nhân thực được cấu tạo từ 3 loại nucleotit là T, G, X thì có tối đa mấy loại bộ ba trong phân tử ADN đó?

    3. Nếu hoạt động chính của NST trong phân bào nguyên phân và ý nghĩa của phân bào nguyên phân.

    Câu VI (4, 0 điểm).

    1. Bộ NST lưỡng bội của một loài sinh vật là 2n=38. Tổng số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng là 320. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo nhiều hơn các NST đơn trong các trứng là 18240. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra một hợp tử.

    A) Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khia cái thì mỗi loại tế bào phải trải qua mấy đợt nguyên phân liên tiếp?

    B) Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.

    C) Số NST đơn, NST kép, tâm động, cromatit ở kì trung gian, kì giữa và kì cuối của một tế bào sinh tinh trùng khi đang ở lần nguyên phân đầu tiên?

    2. Nếu có 20 tế bào lưỡng bội nguyên phân 6 đợt liên tiếp, đến đợt nguyên phân thứ 4 có 3 tế bào đã nhân đôi bộ NST nhưng thoi vô sắc không hình thành, các đợt nguyên phân sau đó tiến hành bình thường, các tế bào khác nguyên phân bình thường thì theo lý thuyết trong số tế bào con tạo ra, số tế bào con có bộ NST tăng gấp đôi chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

    3. Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực có tổng liên kết hidro là 3825, hiệu số giữa nucleotit loại Guanin với nucleotit không bổ sung với nó là 5%. Trên một mạch của phân tử ADN này có nucleotit loại Adenin là 120, nucleotit loại Xitozin là 135. Hỏi số nucleotit mỗi loại trên mỗi mạch của phân tử ADN trên.

    Bấm để xem
    Đóng lại
    HƯỚNG DẪN CHẤM

    HSG cấp trường môn sinh học lớp 11 năm học 2022 - 2023​

    Câu I (4, 5 điểm).

    1. - Con châu chấu nhúng phần bụng xuống nước sẽ bị chết còn con bị nhúng phần đầu không chết.

    - Giải thích:

    + Ở châu chấu, trao đổi khí được thực hiện nhờ hệ thống ống khí. Hệ thống ống khí thông với không khí bên ngoài nhờ các lỗ thở. Các lỗ thở nằm ở phần bụng của châu chấu.

    + Do đó khi ngâm bụng châu chấu xuống nước các lỗ thở sẽ bị nước bịt kín làm cho châu chấu bị chết ngạt. Còn khi ngâm phần đầu, châu chấu vẫn thở bình thường.

    2, - Vận chuyển các chất cần thiết từ môi trường (O2 và dinh dưỡng) vào TB..

    - Vận chuyển các sản phẩm trong hoạt động sống của TB (hooc môn, enzim, kháng thể) đến các nơi cần hoặc các sản phẩm phân hủy trong quá trình dị hóa (CO2, urê) đến các cơ quan bài tiết để lọc thải ra môi trường ngoài..

    - Máu còn thực hiện được chức năng điều hòa thân nhiệt (đưa nhiệt từ cơ quan sinh nhiệt đến mặt da) và chức năng bảo vệ cơ thể (đưa bạch cầu đến nơi bị vi khuẩn tấn công, chuyển kháng thể đến để tiêu diệt chúng, đưa tiểu cầu đến những chổ bị tổn thương gây đông máu- một biện pháp chống mất máu)..

    3. - Sự điều chỉnh pH nội môi tức là điều hòa cân bằng axit-bazo, pH tương đối ổn định là nhờ hệ đệm có khã năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu.

    - Có các hệ đệm sau: Hệ đệm bicacbonat; photphat;prôtêinat..

    4 - Ở hệ tuần hoàn hở, tim đơn giản, máu bơm với áp lực thấp vào xoang cơ thể và tiếp xúc trực tiếp với tế bào, sau đó máu được tập trung về tim nhờ hệ thống mạch góp; không có các mao mạch nối giữa động mạch và tĩnh mạch.

    - Hệ tuần hoàn hở với áp lực thấp, vận tốc nhỏ chỉ vận chuyển máu với khoảng cách rất ngắn nên nó chỉ thích hợp với những động vật có kích thước nhỏ như thân mềm, chân khớp.

    Câu II (2, 0 điểm).

    1. - Lần lượt đi qua: TB lông hút--> TB biểu bì-->TB nhu mô vỏ-->TB nội bì-->mạch gỗ..

    - Vòng đai Caspari có vai trò điều chỉnh lượng nước và kiểm tra các chất khoáng hòa tan..

    2. - Khi cây bị ngập úng thì đất thiếu ôxy → cây chuyển sang hô hấp yếm khí là chính

    - Khi đó rễ cây rất khó lấy nước trong khi lá vẫn phải thoát hơi nước, cân bằng nước bị vi phạm bởi lượng nước lấy vào không đủ cho lượng nước thoát ra → cây bị héo

    Câu III (3, 0 điểm) .

    - Tạo ra chất hữu cơ

    - Điều hòa không khí

    - Nguyên liệu cho một số ngành CN nhẹ

    2. Giống nhau

    - Cả 3 con đường đều có chu trình Canvin tạo ra AlPG rồi từ đó hình thành các hợp chất cacbohiđrat, axitamin, prôtêin, lipit..

    * Khác nhau

    -
    Chất nhận của con đường C3 là ribulôzơ – 1, 5 – điphôtphat. Chất nhận của con đường C4 và CAM là PEP (Axit photphoenolpiruvic).

    - Sản phẩm ổn định đầu tiên của con đường C3 là hợp chất 3 cacbon APG. Sản phẩm ổn định đầu tiên của con đường C4 là hợp chất 4 cacbon (AOA và axit malic/aspatic).

    - Tiến trình của con đường C3 chỉ có một giai đoạn là chu trình Canvin xảy ra chỉ trong các tế bào mô giậu. Tiến trình của con đường C4 gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn I là chu trình C4 xảy ra trong các tế bào mô giậu và giai đoạn II là chu trình Canvin xảy ra trong các tế bào bao bó mạch. Ở thực vật CAM, cả giai đoạn cố định CO2 lần đầu và chu trình Canvin đều xảy ra trong cùng một tế bào.

    Câu IV. (3, 0 điểm) .

    1. -Chức năng của màng tế bào:

    + Bảo vệ.

    + Thực hiện trao đổi chất qua màng, biến dạng tích cực.

    + Tiếp nhận và truyền thông tin.

    + Là nơi định vị của nhiều loại enzim, các protein màng làm nhiệm vụ ghép nối các tế bào trong một mô..

    2. Lưới nội chất

    3. (1), (3), (4), (6), (7), (8)

    Câu V (3, 5 điểm) .

    1. Có những loại axit nucleic nào trong tế bào nhân thực? Nêu vai trò của mỗi loại?

    ADN (ADN xoắn kép và ADN vòng) và ARN (t ARN, m ARN, r ARN)

    Vai trò:

    ADN: Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền ở cấp phân tử.

    TARN: Vận chuyển axit amin

    M ARN: Bản sao TTDT từ gen, làm khuôn cho giải mã.

    R ARN: Cấu tạo Riboxom.

    2.8 loại

    3. Những hoạt động chính của NST trong phân bào nguyên phân: Nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, tập trung thành 1 hàng trên MP xích đạo của thoi phân bào, chẻ dọc tâm động, phân li về 2 cực tế bào.

    - Ý nghĩa của phân bào nguyên phân.

    Ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào

    Giúp cơ thể lớn lên, thay thế tế bào già, hàn gắn vết thương..

    Câu VI (4, 0 điểm).

    1. A -Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực, y là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái. Ta có hệ: 2x = 2y = 320 và n x 4 x 2^x – n x 2^y = 18240. Giải ra x = 8, y = 6

    B-Số tinh trùng được thụ tinh là 64. -Số tinh trùng tạo thành: 256 x 4 = 1024.

    - Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng :(64: 1024). 100%= 6, 25%

    Kì TG Kì giữa Kì cuối

    NST đơn 0 0 76

    NST kép 38 38 0

    Tâm động 38 38 76

    Crômatit 76 76 0

    2.12/1268 Vì 3 TB chỉ NF thêm 2 đợt nữa, tạo ra 12 TB có bộ NST tăng gấp đôi. Tổng số TB con tạo ra là 1280 - 12

    3. A1 = T2 = 120, T1= A2 =555, G1=X2=690, X1=G2 =135

    Hoặc A1 = T2 = 555, T1= A2 = 120, G1=X2= 135, X1=G2 = 690.
     
    LieuDuongMình là Chi thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...