Câu 1. Cho biết sự khác biệt của sản xuất công nghiệp so với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp? - Sản xuất công nghiệp: + Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn: Giai đoạn tác động vào đối tượng lao động là môi trường tự nhiên để tạo ra nguyên liệu và giai đoạn chế biến nguyên liệu đó thành tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng. + Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ. + Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. - Đặc điểm sản xuất nông nghiệp: + Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. + Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng và vật nuôi. + Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ. + Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. + Trong nền nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa. Câu 2. Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương? Hai bờ Đại Tây Dương (chủ yếu là Bắc Đại Tây Dương) là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới (EU và Bắc Mĩ). Các cảng ở đây vừa có hậu phương cảng rộng lớn nhất và phát triển, vừa có các vùng tiền cảng rất phát triển. Câu 3. Nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp điện tử - tin học? - Vai trò: Là một ngành công nghiệp trẻ, được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia. - Đặc điểm: + Ít gây ô nhiễm môi trường. + Không chiếm diện tích rộng. + Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước. + Yêu cầu nguồn lao động trẻ, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. Câu 4. Vì sao ngành công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, kể cả các nước phát triển? - Công nghiệp thực phẩm thuộc ngành công nghiệp nhẹ, chủ yếu cung cấp sản phẩm như thực phẩm đã qua chế biến: Sữa hộp, rượu, bia, nước ngọt.. - Các ngành này hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước, nguyên liệu tại chỗ nhằm thỏa mãn nhu cầu các loại hàng hóa thông thường về ăn, uống, thay thế nhập khẩu, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu với các ngành công nghiệp nặng. - Ngành công nghiệp thực phẩm đòi hỏi vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn, quy trình sản xuất không phức tạp, thời gian hoàn vốn nhanh. - > Vì thế các quốc gia trên thế giới, kể cả các nước phát triển và đang phát triển đều chú trọng đẩy mạnh tùy theo thế mạnh và truyền thống của mỗi nước để đáp ứng nhu cầu cuộc sống, giải quyết việc làm, góp phần cho xuất khẩu và nâng cao thu nhập. Câu 5. Nêu vai trò và đặc điểm của công nghiệp? * Vai trò của công nghiệp - Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. - Tạo ra khối lượng của cải vật chất rất lớn. - Trang bị tư liệu sản xuất và cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành công nghiệp khác, góp phần phát triển nền kinh tế, nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội. - Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác. - Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ở các vùng khác nhau, mở rộng danh mục tài nguyên thiên nhiên. - Thay đổi sự phân công lao động và giảm mức độ chênh lệch phát triển giữa các vùng lãnh thổ. - Tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống về vật chất lẫn tinh thần thông qua sự phát triển của khoa học kĩ thuật. - Tạo ra nhiều sản phẩn mới -> tạo việc làm, mở rộng thị trường, tăng thu nhập.. * Đặc điểm của công nghiệp - Sản xuất công nghiệp gồm 2 giai đoạn: Tác động vào đối tượng lao động và chế biến nguyên liệu. - Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ: + Sản xuất công nghiệp không đòi hỏi không gian rộng lớn. + Tập trung công nhân, máy móc (tư liệu sản xuất) nguyên liệu và sản phẩm. + Trên một diện tích nhất định có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn. - Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. Câu 6. Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp? - Vị trí địa lí. - Tự nhiên (là điều kiện, tiền đề để phát triển công nghiệp) : Khí hậu, nước, biển, đất, rừng, khoáng sản.. - Kinh tế - xã hội: Cơ cấu ngành kinh tế. + Chính trị: Hình thức tổ chức lãnh thổ. + Dân cư - lao động. + Tiến bộ khoa học kĩ thuật. + Thị trường. + Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật. + Đường lối chính sách. Câu 7. Thế nào là ngành dịch vụ? Hãy nêu cơ cấu, vai trò, đặc điểm và xu hướng phát triển của ngành dịch vụ? - Khái niệm: Ngành dịch vụ là ngành không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng làm cho hàng hóa tăng thêm giá trị. - Cơ cấu: Gồm 3 nhóm: + Dịch vụ kinh doanh: Vận tải, thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm.. + Dịch vụ tiêu dùng: Các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch.. + Dịch vụ công: Y tế, giáo dục, thể dục, thể thao.. - Vai trò: + Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển. + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động và tạo nhiều việc làm. + Khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên, các di sản văn hóa - lịch sử và các thành tựu khoa học kĩ thuật. - Đặc điểm và xu hướng phát triển: + Hiện nay phát triển nhanh. + Cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ tăng nhanh. + Có sự tách biệt rất lớn về cơ cấu lao động tham gia trong ngành dịch vụ giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. Câu 8. Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới? - Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP ngược lại là các nước đang phát triển chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng đang tăng và chưa ổn định. - Các thành phố cực lớn chính là trung tâm dịch vụ trong nền kinh tế toàn cầu. - Ở mỗi nước có thành phố chuyên môn hóa một số ngành dịch vụ. - Các trung tâm dịch vụ thương mại hình thành ở các thành phố. Câu 9. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ? Câu 10. Hãy nêu vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải? * Vai trò - Tham gia cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục, bình thường. - Phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân. - Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới. - Thúc đẩy hoạt động kinh tế - xã hội những vùng xã hội. - Tăng cường sức mạnh quốc phòng. * Đặc điểm: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là chuyên chở người và hàng hóa. Chất lượng của sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hóa.. * Chỉ tiêu đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải: - Khối lượng vận chuyển (người và tấn hàng hóa). - Khối lượng luân chuyển (người. Km và tấn. Km). - Cự li vận chuyển trung bình (km). Câu 11. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải? * Điều kiện tự nhiên - Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. - Điều kiện tư nhiên có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ: Địa hình núi non hiểm trở đòi hỏi phải làm các công trình chống lở đất gây tắc nghẽn giao thông trong mùa mưa lũ, hoặc phải làm các đường hầm xuyên núi, các cầu vượt khe sâu.. - Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải. * Điều kiện kinh tế - xã hội - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân quyết định sự phát triển, phân bố, sự hoạt động của ngành giao thông vận tải. Ví dụ: Trước hết, các ngành kinh tế khác đều là các khách hàng của ngành giao thông vận tải. Ở các vùng kinh tế phát triển lâu đời, mạng lưới đường dày đặc hơn nhiều so với ở vùng mới khai thác. Các vùng tập trung công nghiệp đều phát triển vận tải đường sắt và vận tải bằng ô tô hạng nặng. Mỗi loại hàng hóa cần vận chuyển lại có yêu cầu riêng về phương tiện vận tải. Sự phân bố các cơ sở kinh tế có nhu cầu vận chuyển các loại hàng này sẽ quy định việc tổ chức vận tải của từng loại phương tiện. - Sự phân bố dân cư, đặc biệt là các thành phố lớn, các chùm đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải hành khách. Câu 12. Nêu tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải? - Khách hàng + Yêu cầu về khối lượng vận tải. + Yêu cầu về cự li, thời gian giao nhận.. + Yêu cầu về tốc độ vận chuyển, các yêu cầu khác. - > Lựa chọn loại hình vận tải phù hợp, hướng và cường độ vận chuyển. - Trang bị cơ sở vật chất + Đường sá, cầu cống. + Các phương tiện vận tải. - > Sự phân bố và hoạt động của các loại hình vận tải Câu 13. Mạng lưới sông ngòi dày đặc ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải? * Thuận lợi - Với hệ thống sông ngòi kênh rạch dày đặc là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển mạnh giao thông đường thủy. Thúc đẩy trao đổi hàng hóa, thúc đẩy thương mại phát triển. - Một số sông lớn là địa điểm xây dựng cảng sông với quy mô nhỏ. * Khó khăn - Hệ thống sông ngòi chủ yếu là sông nhỏ ngắn dốc nên khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông một cách toàn diện. - Ở nước ta, mực nước lên xuống theo mùa chính vì vậy cũng rất khó khăn khi mùa nước cạn. Câu 14. Khái niệm về thị trường, hàng hóa, vật ngang giá? - Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua. - Hàng hóa là vật được đem ra mua bán trên thị trường. Có 2 thuộc tính: Giá trị trao đổi và giá trị sử dụng. - Vật ngang giá là thước đo giá trị của hàng hóa. Vật ngang giá hiện tại là tiền, vàng. Câu 15. Vai trò của ngành thương mại? Thương mại có mấy ngành lớn? * Vai trò - Thương mại là khâu nối liền sản xuất vs tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua. - Điều tiết sản xuất và hướng dẫn tiêu dùng. - Ngành thương mại phát triển giúp cho sự trao đổi được mở rộng. - Thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa. * Phân loại: Có 2 ngành lớn - Nội thương: Trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia. - Ngoại thương: Trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia. Câu 16. Trình bày cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu? * Cán cân xuất nhập khẩu - Cán cân xuất nhập khẩu là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu (XK) và nhập khẩu (NK). - Nếu: Giá trị XK > giá trị NK -> xuất siêu. Giá trị XK < giá trị NK -> nhập siêu. Giá trị XK = giá trị NK -> cân đối. - Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu + Các mặt hàng xuất khẩu có thể chia làm 2 nhóm: Nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm đã qua chế biến. + Các mặt hàng nhập khẩu có thể chia thành các nhóm: Tư liệu sản xuất (nguyên liệu, máy móc.) và sản phẩm tiêu dùng. - Ngoài ra còn xuất khẩu các dịch vụ thương mại. * Cơ cấu hàng xuất khẩu - Các nước đang phát triển: + Xuất: Sản phẩm cây công nghiệp, lâm sản, nguyên liệu và khoáng sản. + Nhập: Sản phẩm của CN chế biến, máy công cụ, lương thực, thực phẩm. - Các nước phát triển: Ngược lại. Câu 17. Trình bày đặc điểm của thị trường thế giới? - Toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới là xu thế quan trọng nhất. - Châu Âu, Châu Á, Bắc Mĩ có tỉ trọng buôn bán trong nội vùng và trên thế giới đều lớn. - Khối lượng buôn bán trên thế giới tăng liên tục trong những năm qua. - Ba trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới là Hoa Kì, Nhật Bản và Tây Âu. - Hoa Kì, Nhật Bản, CHLB Đức, Anh, Pháp là các cường quốc về xuất, nhập khẩu. Câu 18. Hãy nêu đặc điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không? - Đường biển + Ưu điểm: Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế, khối lượng luân chuyển rất lớn, giá rẻ.. + Nhược điểm: Ô nhiễm môi trường biển, chi phí xây dựng cảng nhiều.. - Đường hàng không + Ưu điểm: Vận tốc nhanh, không phụ thuộc vào địa hình.. + Nhược điểm: Khối lượng vận chuyển nhỏ, vốn đầu tư lớn, cước phí cao, ô nhiễm môi trường. Câu 19. Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, xếp nước vào loại tài nguyên có thể bị hao kiệt được không? Tại sao? - Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, nước được xếp vào loại tài nguyên không bị hao kiệt. - Vì lượng nước trên Trái Đất rất lớn và luôn được sinh ra thường xuyên trong các vòng tuần hoàn nước đến mức con người dù sử dụng nhiều vẫn không thể làm cho chúng cạn kiệt được.