Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh Diều Bài 4

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Thanh Tien, 27 Tháng mười một 2023.

  1. Thanh Tien

    Bài viết:
    1,869
    Bài 4: Quang hợp ở thực vật​

    I. Khái quát về quang hợp

    1. Quang hợp là gì?

    Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạo hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hóa CO2 và nước thành các hợp chất hữu cơ C6H12O6 đồng thời giải phóng O2.

    [​IMG]

    2. Vai trò của quang hợp là gì?

    • Cung cấp nguồn chất hữu cơ vô cùng đa dạng và phong phú, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của hầu hết các sinh vật trên Trái Đất
    • Cung cấp nguồn chất hữu cơ là nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng, ý dược.
    • Cung cấp năng lượng lớn duy trì hoạt động của sinh giới
    • Cân bằng O2/CO2 trong khí quyển

    3. Có mấy nhóm sắc tố quang hợp?

    • Diệp lục: Tạo màu xanh, là nhóm sắc tố có vai trò quan trọng nhất trong quang hợp.
    • Carotenoid: Tạo màu vàng, cam, đỏ, gồm 2 loại là xanthophyll và carotene

    4. Hệ sắc tố có vai trò gì?

    Phân tử sắc tố hấp thụ photon ánh sáng và chuyển thành trạng thái có electron bị kích động. Năng lượng đã bị hấp thụ được truyền cộng hưởng đến phân tử sắc tố khác rồi đến phân tử diệp lục a → biến đổi quang năng thành hóa năng trong ATP và NADPH.

    [​IMG]

    II. Quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra như thế nào?

    Quang hợp diễn ra tại lục lạp theo hai pha: Pha sáng (màng thylakoid) và pha tối (chất nên lục lạp).

    1. Pha sáng

    • Diệp lục hấp thụ ánh sáng và chuyển thành trạng thái kích động electron làm cho 1 số e của diệp lục bật ra khỏi quỹ đạo.
    • Dưới tác dụng của ánh sáng nước phân li, giải phóng O2, e và H+ theo sơ đồ:

    2H2O → 4H+ + 4e + O2

    • Electron sinh ra bù với e của diệp lục a đã bị mất. H+ tham gia tổng hợp ATP, khử NADP+ thành NADPH
    • Như vậy sản phẩm gồm: O2, ATP, NADPH

    2. Pha tối

    Sử dụng ATP và NADPH do pha sáng cung cấp

    [​IMG]

    Thực vật C4 và CAM thích nghi trong điều kiện bất lợi như thế nào?

    C4 và CAM có thêm chu trình sơ bộ cố định CO2, đảm bảo nguồn cung cấp CO2 cho quang hợp.

    3. Các sản phẩm quang hợp có vai trò gì?

    [​IMG]

    III. Các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp là gì?

    1. Ánh sáng

    - Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng khác nhau đến cường độ quang hợp, với cường độ mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ.

    - Ánh sáng đơn sắc màu đỏ có hiệu quả quang hợp cao hơn ánh sáng đơn sắc xanh tím.

    - Thành phần ánh sáng ảnh hưởng đến cường độ quang hợp và sự chuyển hóa sản phẩm quang hợp.

    2. Khí CO2

    - Nồng độ CO2 tăng trong giới hạn nhất định thì cường độ quang hợp cũng tăng, nhưng tăng quá cao có thể gây ngộ độc và quang hợp sẽ không xảy ra nếu nồng độ CO2 quá thấp.

    - Điểm bù CO2 là nồng độ CO2 tối thiểu mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.

    - Điểm bão hòa CO2 của cây trồng dao động khoảng 0, 06-0, 1%.

    3. Nhiệt độ

    - Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp thay đổi theo từng loài thực vật, với các cây nhiệt đới có nhiệt độ tối ưu khoảng 25-30°C và các cây vùng ôn đới có cường độ quang hợp mạnh nhất ở nhiệt độ tối ưu khoảng 8-15°C.

    IV. Quang hợp và năng suất cây trồng

    1. Mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng là gì?

    Quang hợp là nhân tố chủ yếu quyết định năng suất cây trồng; 5-10% còn lại là do dinh dưỡng khoáng quyết định.

    2. Một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng thông qua quang hợp là gì?

    Biện pháp kĩ thuật nông học: Cung cấp đủ nước, gieo trồng đúng thời vụ,

    Công nghệ nâng cao năng suất cây trồng: Sử dụng đèn LED

    Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh Diều Bài 4 là một bộ câu hỏi được thiết kế để kiểm tra kiến thức của bạn về quang hợp ở thực vật. Quang hợp ở thực vật là một quá trình sinh học quan trọng, không chỉ đối với thực vật mà còn đối với toàn bộ hệ sinh thái. Bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm này, bạn sẽ có thể nắm được các khái niệm cơ bản, các quá trình và các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật, cũng như các loại quang hợp khác nhau ở thực vật. Bạn cũng sẽ có thể so sánh và đánh giá các loại quang hợp ở thực vật dựa trên các tiêu chí khác nhau. Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh Diều Bài 4 sẽ giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức về quang hợp ở thực vật một cách hiệu quả và thú vị. Chúc bạn thành công!

    Câu hỏi và đáp án

    Câu 1: Quang hợp ở thực vật là quá trình

    A. Lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hóa CO2 và H2O thành các hợp chất hữu cơ và giải phóng O2.

    B. Lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hóa các hợp chất hữu cơ và O2 thành CO2 và H2O.

    C. Lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng hóa học để chuyển hóa CO2 và H2O thành các hợp chất hữu cơ và giải phóng O2.

    D. Lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng hóa học để chuyển hóa các hợp chất hữu cơ và O2 thành CO2 và H2O.

    Đáp án: A

    Câu 2: Vai trò của quang hợp ở thực vật đối với thực vật là

    A. Tạo ra các phân tử đường để cung cấp năng lượng cho thực vật thông qua quá trình hô hấp tế bào.

    B. Tạo ra các hợp chất hữu cơ để tổng hợp các chất kiến tạo và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể thực vật.

    C. Tạo ra O2 để cung cấp dưỡng khí cho nhiều sinh vật trên Trái Đất.

    D. Cả A và B đều đúng.

    Đáp án: D

    Câu 3: Nhóm sắc tố quang hợp có vai trò quan trọng nhất trong quang hợp là

    A. Diệp lục

    B. Carotenoid

    C. Phycocyanin

    D. Phycoerythrin

    Đáp án: A

    Câu 4: Quá trình quang hợp ở thực vật có thể được chia thành hai giai đoạn là

    A. Giai đoạn phản ứng ánh sáng và giai đoạn phản ứng tối.

    B. Giai đoạn phản ứng tối và giai đoạn phản ứng sáng.

    C. Giai đoạn phản ứng sáng và giai đoạn phản ứng hóa học.

    D. Giai đoạn phản ứng hóa học và giai đoạn phản ứng ánh sáng.

    Đáp án: A

    Câu 5: Giai đoạn phản ứng ánh sáng trong quang hợp ở thực vật xảy ra ở

    A. Thylakoid

    B. Stroma

    C. Màng tế bào

    D. Hạt nhân

    Đáp án: A

    Câu 6: Giai đoạn phản ứng tối trong quang hợp ở thực vật xảy ra ở

    A. Thylakoid

    B. Stroma

    C. Màng tế bào

    D. Hạt nhân

    Đáp án: B

    Câu 7: Sản phẩm chính của giai đoạn phản ứng ánh sáng trong quang hợp ở thực vật là

    A. ATP và NADPH

    B. ATP và O2

    C. NADPH và O2

    D. ATP, NADPH và O2

    Đáp án: D

    Câu 8: Sản phẩm chính của giai đoạn phản ứng tối trong quang hợp ở thực vật là

    A. Glucose

    B. Fructose

    C. Sucrose

    D. Starch

    Đáp án: A

    Câu 9: Chu trình Calvin là quá trình

    A. Sử dụng ATP và NADPH để chuyển hóa CO2 thành glucose.

    B. Sử dụng ATP và O2 để chuyển hóa NADPH thành glucose.

    C. Sử dụng NADPH và O2 để chuyển hóa ATP thành glucose.

    D. Sử dụng ATP, NADPH và O2 để chuyển hóa CO2 thành glucose.

    Đáp án: A

    Câu 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp ở thực vật là

    A. Nhiệt độ, ánh sáng, CO2 và H2O

    B. Nhiệt độ, ánh sáng, O2 và H2O

    C. Nhiệt độ, ánh sáng, CO2 và NADPH

    D. Nhiệt độ, ánh sáng, O2 và NADPH

    Đáp án: A

    Câu 11: Các loại quang hợp khác nhau ở thực vật dựa trên cơ chế

    A. Hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng

    B. Hấp thụ và sử dụng năng lượng hóa học

    C. Vận chuyển và sử dụng CO2

    D. Vận chuyển và sử dụng O2

    Đáp án: C

    Câu 12: Loại quang hợp phổ biến nhất ở thực vật là

    A. Quang hợp C3

    B. Quang hợp C4

    C. Quang hợp CAM

    D. Quang hợp anoxygenic

    Đáp án: A

    Câu 13: Loại quang hợp có hiệu suất cao nhất ở thực vật là

    A. Quang hợp C3

    B. Quang hợp C4

    C. Quang hợp CAM

    D. Quang hợp anoxygenic

    Đáp án: B

    Câu 14: Loại quang hợp có khả năng chịu hạn tốt nhất ở thực vật là

    A. Quang hợp C3

    B. Quang hợp C4

    C. Quang hợp CAM

    D. Quang hợp anoxygenic

    Đáp án: C

    Câu 15: Loại quang hợp không giải phóng O2 là

    A. Quang hợp C3

    B. Quang hợp C4

    C. Quang hợp CAM

    D. Quang hợp anoxygenic

    Đáp án: D
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...