I. Vai trò của nước và chất khoáng 1. Vai trò của nước là gì? Là thành phần cấu tạo của tế bào Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa. 2. Vai trò của các nguyên tố khoáng là gì? II. Quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật 1. Quá trình hấp thụ khoáng và nước ở rễ diễn ra như thế nào? Hấp thụ nước ở tế bào lông hút: Theo cơ chế thẩm thấu (nước di chuyển từ đất vào tế bào lông hút) Hấp thụ khoáng ở tế bào lông hút: Theo 2 cơ chế: Thu động (từ đất vào rễ theo gradien nồng độ) và chủ động (ngược gradien nồng độ). Vận chuyển nước và khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ: Theo 2 con đường là con đường gian bào và con đường tế bào chất Vận chuyển nước và các chất trong thân: Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây 2. Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra như thế nào? Thoát hơi nước là sự bay hơi của nước qua bề mặt cơ thể thực vật vào khí quyển. Thoát hơi nước diễn ra theo 2 con đường: - Thoát hơi nước qua bề mặt lá: Phụ thuộc độ dày tầng cutin và diện tích lá Lớp cutin ở cây trưởng thành dày hơn cây non - Thoát hơi nước qua khí khổng: Phụ thuộc số lượng, hoạt động đóng mở khí khổng Khí khổng là khe hở trên bề mặt lớp tế bào biểu bì lá được tạo nên giữa 2 tế bào khí khổng 3. Vai trò của thoát hơi nước Thoát hơi nước tạo lực hút kéo nước và các chất hòa tan đi theo một chiều từ rễ lên lá Trong quá trình thoát hơi nước, khí khổng mở để tạo điều kiện để CO2 từ môi trường khuếch tán vào lá, cung cấp nguyên liệu cho quang hợp. Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bề mặt của lá, đảm bảo cho lá không bị hư hại, đặc biệt là những ngày nắng nóng. III. Dinh dưỡng nitrogen 1. Vai trò của nitrogen là gì? Vai trò cấu trúc: Nitrogen là thành phần của các hợp chất hữu cơ quan trọng như protein, nucleic acid, diệp lục.. Vai trò điều tiết: Nitrogen tham gia cấu tạo nên enzyme, các hormone thực vật.. qua đó điều tiết các quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật. 2. Nguồn cung cấp nitrogen của thực vật từ đâu? 3. Quá trình biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật diễn ra như thế nào? Khử nitrate: Đồng hóa ammonium: IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động trao đổi nước gà dinh dưỡng khoáng là gì? Ánh sáng: Ánh sáng thúc đẩy khí khổng mở, làm tăng thoát hơi nước tạo động lực cho hấp thụ, vận chuyển khoáng và nước Nhiệt độ: Tốc độ hấp thụ nước và khoáng tỉ lệ thuận với sự tăng nhiệt độ Độ ẩm đất và không khí: Độ ẩm đất tỉ lệ thuận với khả năng hấp thụ nước và khoáng V. Ứng dụng quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật trong sản xuất nông nghiệp 1. Tuới nuớc hợp lí cho cây trồng - Cân bằng nước trong cơ thể thực vật đạt được khi lượng nước cây hấp thụ vào bằng hoặc lớn hơn lượng nước thoát ra. - Hiện tượng mất cân bằng nước sẽ xảy ra khi lượng nước thoát ra môi trường cao hơn lượng nước cây hấp thụ được, triệu chứng héo ở lá và thân non xuất hiện. - Trạng thái mất cân bằng nước có thể xuất hiện khi thực vật sinh trưởng trong các điều kiện như hạn, mặn, ngập úng.. - Thực vật có các phản ứng để chống chịu với các điều kiện bất lợi này thông qua một số biến đổi về hình thái, giải phẫu, quá trình sinh lí - sinh hóa hoặc biến đổi ở cấp độ phân tử. - Các biến đổi này có tác dụng hạn chế thoát hơi nước, tăng cường khả năng hấp thụ nước và khoảng, từ đó thiết lập trạng thái cân bằng nước mới, đảm bảo cho thực vật có thể chống chịu được trong một thời gian nhất định. - Con người có thể chủ động tiến hành các biện pháp chọn lọc, lai tạo chuyển gene để tạo ra các giống cây có khả năng chống chịu hạn, mặn, ngập úng. Các kĩ thuật canh tác cũng được áp dụng nhằm hạn chế ảnh hưởng bất lợi của môi trường đến cây trồng. - Để duy trì trạng thái cân bằng nước trong cây, cần tưới tiêu nước hợp lí, tức là cung cấp vừa đủ lượng nước cần thiết, đáp ứng nhu cầu của cây trồng. Lượng nước này thay đổi theo loài, giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây và cách tuổi. 2. Phân bón và năng suất cây trồng - Trong sản xuất nông nghiệp, phân bón là một trong những nguồn cung cấp chất khoáng quan trọng nhất là phân bón - Bón phân quá nhiều gây độc cây và làm ô nhiễm đất, nước ngầm. - Cần bón phân hợp lí theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây trồng để nâng cao năng suất. - Việc bón phân cần tuân thủ 4 nguyên tắc: Đúng loại, đúng lượng, đúng thời điểm và đúng phương pháp. Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh Diều Bài 2 là một bộ câu hỏi được thiết kế để kiểm tra kiến thức của bạn về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật. Bộ câu hỏi gồm 15 câu, mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một phương án đúng. Bạn hãy đọc kỹ các câu hỏi và chọn phương án đúng nhất cho mỗi câu hỏi. Bạn có thể tham khảo sách giáo khoa Sinh học 11 Cánh Diều để ôn tập lại kiến thức trước khi làm bài. Chúc bạn làm bài tốt! Câu hỏi và đáp án Câu 1: Nước là thành phần cấu tạo của tế bào thực vật chiếm tỉ lệ khoảng bao nhiêu? A. 50% B. 70% C. 90% D. 95% Đáp án: C Câu 2: Nước có vai trò gì trong quá trình vận chuyển các chất trong cây? A. Là dung môi hòa tan các chất B. Là nguyên liệu của quang hợp C. Là môi trường của các phản ứng sinh hóa D. Tất cả đều đúng Đáp án: A Câu 3: Nguyên tố khoáng là những nguyên tố nào? A. Những nguyên tố có trong đất B. Những nguyên tố có trong nước C. Những nguyên tố cần thiết cho sự sống của thực vật D. Những nguyên tố có trong không khí Đáp án: C Câu 4: Quá trình hấp thụ nước và khoáng ở rễ diễn ra theo cơ chế nào? A. Thẩm thấu và khuếch tán B. Thẩm thấu và vận chuyển chủ động C. Khuếch tán và vận chuyển chủ động D. Thẩm thấu, khuếch tán và vận chuyển chủ động Đáp án: D Câu 5: Con đường gian bào là con đường nào? A. Con đường vận chuyển nước và khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ B. Con đường vận chuyển nước và khoáng từ mạch gỗ của rễ ra các bộ phận khác của cây C. Con đường vận chuyển nước và khoáng từ mạch rây của lá vào các bộ phận khác của cây D. Con đường vận chuyển nước và khoáng từ mạch rây của lá ra khí quyển qua khí khổng Đáp án: A Câu 6: Dòng mạch gỗ là dòng nào? A. Dòng vận chuyển nước và khoáng từ rễ lên lá B. Dòng vận chuyển nước và khoáng từ lá xuống rễ C. Dòng vận chuyển các sản phẩm quang hợp từ lá đi các bộ phận khác của cây D. Dòng vận chuyển các sản phẩm quang hợp từ các bộ phận khác của cây đi lá Đáp án: A Câu 7: Khí khổng là gì? A. Là khe hở trên bề mặt lớp tế bào biểu bì lá được tạo nên giữa hai tế bào khí khổng B. Là khe hở trên bề mặt lớp tế bào biểu bì lá được tạo nên giữa hai tế bào biểu bì C. Là khe hở trên bề mặt lớp tế bào biểu bì lá được tạo nên giữa hai tế bào cơ sở D. Là khe hở trên bề mặt lớp tế bào biểu bì lá được tạo nên giữa hai tế bào cầu Đáp án: A Câu 8: Thoát hơi nước ở lá có vai trò gì? A. Tạo lực hút kéo nước và các chất hòa tan đi theo một chiều từ rễ lên lá B. Tạo điều kiện cho CO2 từ môi trường khuếch tán vào lá, cung cấp nguyên liệu cho quang hợp C. Làm giảm nhiệt độ bề mặt của lá, đảm bảo cho lá không bị hư hại D. Tất cả đều đúng Đáp án: D Câu 9: Nitrogen là thành phần của những hợp chất hữu cơ nào? A. Protein và nucleic acid B. Protein và diệp lục C. Nucleic acid và diệp lục D. Protein, nucleic acid và diệp lục Đáp án: D Câu 10: Nguồn cung cấp nitrogen của thực vật từ đâu? A. Từ không khí qua quá trình khử nitơ B. Từ đất qua quá trình hấp thụ nitrat và ammonium C. Từ vi sinh vật cộng sinh trong rễ qua quá trình cố định nitơ D. Tất cả đều đúng Đáp án: D Câu 11: Quá trình khử nitrat là quá trình nào? A. Quá trình chuyển nitrat thành nitrit trong tế bào thực vật B. Quá trình chuyển nitrat thành ammonium trong tế bào thực vật C. Quá trình chuyển nitrat thành nitơ trong tế bào vi sinh vật D. Quá trình chuyển nitrat thành nitơ trong tế bào thực vật Đáp án: B Câu 12: Quá trình đồng hóa ammonium là quá trình nào? A. Quá trình chuyển ammonium thành axit glutamic trong tế bào thực vật B. Quá trình chuyển ammonium thành axit amin trong tế bào thực vật C. Quá trình chuyển ammonium thành protein trong tế bào thực vật D. Quá trình chuyển ammonium thành urea trong tế bào thực vật Đáp án: B Câu 13: Ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động trao đổi nước và khoáng ở thực vật? A. Ánh sáng thúc đẩy khí khổng mở, làm tăng thoát hơi nước, tạo động lực cho hấp thụ, vận chuyển khoáng và nước B. Ánh sáng ức chế khí khổng mở, làm giảm thoát hơi nước, giảm động lực cho hấp thụ, vận chuyển khoáng và nước C. Ánh sáng không có ảnh hưởng gì đến hoạt động trao đổi nước và khoáng ở thực vật D. Ánh sáng làm tăng hoạt động của các enzyme liên quan đến quá trình hấp thụ, vận chuyển khoáng và nước Đáp án: A Câu 14: Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động trao đổi nước và khoáng ở thực vật? A. Nhiệt độ cao làm tăng thoát hơi nước, làm giảm khả năng hấp thụ nước và khoáng của rễ B. Nhiệt độ cao làm giảm thoát hơi nước, làm tăng khả năng hấp thụ nước và khoáng của rễ C. Nhiệt độ cao làm tăng thoát hơi nước, làm tăng khả năng hấp thụ nước và khoáng của rễ D. Nhiệt độ cao làm giảm thoát hơi nước, làm giảm khả năng hấp thụ nước và khoáng của rễ Đáp án: A Câu 15: Quá trình cố định nitơ là quá trình nào? A. Quá trình chuyển nitơ từ không khí thành nitrat trong tế bào vi sinh vật B. Quá trình chuyển nitơ từ không khí thành ammonium trong tế bào vi sinh vật C. Quá trình chuyển nitơ từ không khí thành axit amin trong tế bào vi sinh vật D. Quá trình chuyển nitơ từ không khí thành protein trong tế bào vi sinh vật Đáp án: B