Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh Diều Bài 1

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi Thanh Tien, 21 Tháng mười 2023.

  1. Thanh Tien

    Bài viết:
    1,872
    1. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật

    - Cung cấp cho quá trình tạo chất sống của cơ thể, hình thành tế bào, cơ quan, cơ thể

    - Tích lũy và giải phóng năng lượng phục vụ cho các hoạt động sống

    - Thải các chất độc, cặn bã dư thừa ra khỏi cơ thể

    2. Các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật là gì?

    - Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất

    - Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào

    - Thải các chất vào môi trường

    - Điều hòa

    3 Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới là gì?

    [​IMG]

    4. Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể như thế nào?

    [​IMG]

    5. Các phương thức trao đổi và chuyển hóa năng lượng là gì?

    Tự dưỡng:

    - Quang tự dưỡng: Là phương thức sinh vật sử dụng chất vô cơ, nước, CO2 và năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.

    - Hóa tự dưỡng: Là hình thức sinh vật sử dụng nguồn cacbon là chủ yếu để tổng hợp nên các chất vô cơ và tích lũy năng lượng.

    Dị dưỡng: Là phương thức sinh vật lấy chất hữu cơ trực tiếp từ sinh vật tự dưỡng hoặc động vật khác để tích lũy và sử dụng cho mọi hoạt động sống.

    Câu hỏi và đáp án

    Câu 1: Trao đổi chất là quá trình

    A. Tổng hợp các chất cần thiết cho cơ thể từ các nguyên tố hóa học

    B. Phân giải các chất có trong cơ thể để thu được năng lượng và các nguyên tố hóa học

    C. Tổng hợp và phân giải các chất trong cơ thể để duy trì sự sống và phát triển

    D. Vận chuyển các chất và năng lượng từ môi trường vào cơ thể và ngược lại

    Đáp án: C

    Câu 2: Chuyển hóa năng lượng là quá trình

    A. Chuyển đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác trong cơ thể

    B. Chuyển đổi năng lượng từ môi trường vào cơ thể và ngược lại

    C. Chuyển đổi năng lượng từ dạng vật chất sang dạng không vật chất và ngược lại

    D. Chuyển đổi năng lượng từ dạng cơ học sang dạng điện và ngược lại

    Đáp án: A

    Câu 3: Quang hợp là quá trình chuyển hóa năng lượng

    A. Từ dạng nhiệt sang dạng hóa học

    B. Từ dạng hóa học sang dạng ánh sáng

    C. Từ dạng ánh sáng sang dạng hóa học

    D. Từ dạng hóa học sang dạng nhiệt

    Đáp án: C

    Câu 4: Hô hấp là quá trình chuyển hóa năng lượng

    A. Từ dạng hóa học sang dạng nhiệt

    B. Từ dạng nhiệt sang dạng hóa học

    C. Từ dạng ánh sáng sang dạng hóa học

    D. Từ dạng hóa học sang dạng ánh sáng

    Đáp án: A

    Câu 5: Năng lượng sinh học là năng lượng

    A. Được sinh ra bởi các sinh vật sống

    B. Được sử dụng bởi các sinh vật sống

    C. Được lưu trữ trong các liên kết hóa học của các phân tử sinh học

    D. Được giải phóng khi phân giải các phân tử sinh học

    Đáp án: C

    Câu 6: Năng lượng tự do là năng lượng

    A. Không bị ràng buộc bởi bất kỳ liên kết hóa học nào

    B. Có thể được sử dụng để thực hiện công việc trong cơ thể

    C. Không bị biến đổi khi chuyển từ dạng này sang dạng khác

    D. Không bị mất mát khi trao đổi với môi trường

    Đáp án: B

    Câu 7: Năng lượng kích hoạt là năng lượng

    A. Cần thiết để khởi động một phản ứng hóa học

    B. Được giải phóng khi một phản ứng hóa học xảy ra

    C. Được tiêu tốn khi một phản ứng hóa học xảy ra

    D. Được lưu trữ trong các sản phẩm của một phản ứng hóa học

    Đáp án: A

    Câu 8: Năng lượng tổng là năng lượng

    A. Bằng tổng năng lượng của các phân tử tham gia phản ứng hóa học

    B. Bằng tổng năng lượng của các phân tử thu được sau phản ứng hóa học

    C. Bằng hiệu năng lượng của các phân tử thu được và năng lượng của các phân tử tham gia phản ứng hóa học

    D. Bằng hiệu năng lượng tự do và năng lượng kích hoạt của một phản ứng hóa học

    Đáp án: D

    Câu 9: Năng lượng Gibbs là năng lượng

    A. Được định nghĩa bởi nhà hóa học người Mỹ Josiah Willard Gibbs

    B. Được sử dụng để đo độ thay đổi nhiệt độ của một hệ trong một quá trình

    C. Được sử dụng để đo độ thay đổi áp suất của một hệ trong một quá trình

    D. Được sử dụng để đo độ thay đổi năng lượng tự do của một hệ trong một quá trình

    Đáp án: D

    Câu 10: Phản ứng hóa học có tính chất thuận nghịch là phản ứng hóa học

    A. Có thể xảy ra theo cả hai chiều ngược nhau

    B. Chỉ xảy ra theo một chiều duy nhất

    C. Không xảy ra khi có sự can thiệp của các yếu tố bên ngoài

    D. Không xảy ra khi có sự cân bằng giữa các chất tham gia và sản phẩm

    Đáp án: A

    Câu 11: Hằng số cân bằng K là hằng số

    A. Thể hiện mối quan hệ giữa nồng độ các chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hóa học thuận nghịch khi đạt cân bằng

    B. Thể hiện mối quan hệ giữa nồng độ các chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hóa học thuận nghịch khi chưa đạt cân bằng

    C. Thể hiện mối quan hệ giữa nồng độ các chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hóa học không thuận nghịch khi đạt cân bằng

    D. Thể hiện mối quan hệ giữa nồng độ các chất tham gia và sản phẩm trong một phản ứng hóa học không thuận nghịch khi chưa đạt cân bằng

    Đáp án: A

    Câu 12: Phản ứng hóa học có tính chất dịch chuyển là phản ứng hóa học

    A. Có thể xảy ra theo cả hai chiều ngược nhau nhưng có chiều chiếm ưu thế hơn

    B. Chỉ xảy ra theo một chiều duy nhất và không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài

    C. Có thể xảy ra theo cả hai chiều ngược nhau nhưng không có chiều nào chiếm ưu thế hơn

    D. Chỉ xảy ra theo một chiều duy nhất nhưng có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài

    Đáp án: D

    Câu 13: Phản ứng hóa học có tính chất cộng hưởng là phản ứng hóa học

    A. Có thể xảy ra theo cả hai chiều ngược nhau và có sự cân bằng giữa các chất tham gia và sản phẩm

    B. Chỉ xảy ra theo một chiều duy nhất và có sự cân bằng giữa các chất tham gia và sản phẩm

    C. Có thể xảy ra theo cả hai chiều ngược nhau và không có sự cân bằng giữa các chất tham gia và sản phẩm

    D. Chỉ xảy ra theo một chiều duy nhất và không có sự cân bằng giữa các chất tham gia và sản phẩm

    Đáp án: A

    Câu 14: Phản ứng hóa học có tính chất xúc tác là phản ứng hóa học

    A. Có sự tham gia của một chất gọi là xúc tác để tăng tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao

    B. Có sự tham gia của một chất gọi là xúc tác để giảm tốc độ phản ứng mà không bị tiêu hao

    C. Có sự tham gia của một chất gọi là xúc tác để tăng năng lượng kích hoạt của phản ứng mà không bị tiêu hao

    D. Có sự tham gia của một chất gọi là xúc tác để giảm năng lượng kích hoạt của phản ứng mà không bị tiêu hao

    Đáp án: D

    Câu 15: Phản ứng hóa học có tính chất cân bằng là phản ứng hóa học

    A. Có năng lượng tổng bằng không

    B. Có năng lượng Gibbs bằng không

    C. Có năng lượng tự do bằng không

    D. Có năng lượng kích hoạt bằng không

    Đáp án: B
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...