Bài 1 Câu 1: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm A. Phát triển kinh tế. B. Sản xuất của cải vật chất. C. Quá trình lao động. C. D. Quá trình sản xuất. Đáp án: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Đối với xã hội, sản xuất vật chất đóng vai trò là A. Cơ sở tồn tại và phát triển. B. Động lực phát triển. C. Thước đo phát triển. D. Cơ sở tồn tại. Đáp án: Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội, đồng thời quyết định mọi hoạt động của xã hội. Nếu không sản xuất của cải vật chất sẽ không có gì để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của con người, đồng thời các hoạt động xã hội ngưng trệ, xã hội không thể tồn tại. Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội, từ đó giúp con người ngày càng A. Giàu có và thoải mái hơn. B. Hoàn thiện và phát triển toàn diện C. Có nhiều điều kiện về mặt vật chất và tinh thần. D. Có cuộc sống phong phú và đa dạng. Đáp án: Thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, con người ngày càng được hoàn thiện và phát triển toàn diện. Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Yếu tố nào không phải là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất? A. Sức lao động. B. Đối tượng lao động. C. Tư liệu lao động. D. Lao động. Đáp án: Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực Đáp án cần chọn là :D Câu 5: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm A. Lao động B. Sức lao động. C. Đối tượng lao động. D. Tư liệu lao động. Đáp án: Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất. Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm A. Lao động. B. Sức lao động. C. Vận động. D. Sản xuất vật chất. Đáp án: Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là A. Tư liệu lao động. B. Cách thức lao động. C. Đối tượng lao động. D. Hoạt động lao động. Đáp án: Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Đối tượng lao động gồm mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: Đối tượng lao động có hai loại: Loại có sẵn trong tự nhiên và loại đã trải qua tác động của lao động. Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Đối tượng lao động nào dưới đây là đối tượng của ngành công nghiệp khai thác? A. Tôm cá. B. Sắt thép. C. Sợi vải. D. Hóa chất. Đáp án: Đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên, khai thác là dùng được => đối tượng của ngành công nghiệp khai thác (đất, tôm cá) Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn khiến cho đối tượng lao động ngày càng A. Hạn chế. B. Thu hẹp. C. Đa dạng. D. Tăng lên. Đáp án: Đối tượng lao động ngày càng đa dạng, phong phú, con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người được gọi là A. Đối tượng lao động. B. Đối tượng sản xuất. C. Tư liệu sản xuất. D. Tư liệu lao động. Đáp án: Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người Đáp án cần chọn là :D Câu 12: Những nội dung nào sau đây không phải là yếu tố của tư liệu lao động? A. Công cụ lao động. B. Hệ thống bình chứa. C. Tư liệu sản xuất. D. Kết cấu hạ tầng. Đáp án: Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành tư liệu sản xuất Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì yếu tố nào là quan trọng nhất? A. Công cụ lao động. B. Hệ thống bình chứa. C. Kết cấu lao động. D. Quan trọng như nhau. Đáp án: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công cụ lao động là quan trọng nhất. Nó là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế. Đáp án cần chọn là: A Câu 14: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất? A. Đối tượng lao động. B. Tư liệu lao động. C. Sức lao động. D. Tư liệu sản xuất. Đáp án: Sức lao động với tính sáng tạo, giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất. Trình độ phát triển của tư liệu sản xuất là sự phản ánh sức lao động sáng tạo của con người. Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Công dân cần làm gì để thực hiện trách nhiệm của mình với sự phát triển kinh tế? A. Học tập, rèn luyện để nâng cao hiệu quả lao động. B. Tham gia vào thị trường lao động sớm không cần qua đào tạo. C. Tìm cách làm giàu bằng mọi giá. D. Phát triển kinh tế không gắn với bảo vệ môi trường. Đáp án: Trách nhiệm của mỗi công dân: Thường xuyên rèn luyện, học tập để nâng cao hiệu quả lao động, góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, mỗi trường. Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội được gọi là A. Phát triển đời sống. B. Phát triển văn hóa. C. Phát triển xã hội. D. Phát triển kinh tế. Đáp án: Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội Đáp án cần chọn là :D Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của phát triển kinh tế? A. Tăng trưởng kinh tế. B. Quy mô tăng trưởng kinh tế. C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế. D. Cơ cấu kinh tế hợp lí. Đáp án: Phát triển kinh tế gồm 3 nội dung: Sự tăng trưởng kinh tế, Quy mô tăng trưởng kinh tế, Tốc độ tăng trưởng kinh tế Đáp án cần chọn là :D Câu 18: Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế A. Ổn định. B. Bền vững. C. Liên tục. D. Phù hợp. Đáp án: Cơ sở của tăng trưởng kinh tế: Cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững Đáp án cần chọn là: B Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân? A. Giúp có việc làm và tạo thu nhập ổn định. B. Nâng cao chất lượng cuộc sống. C. Gia tăng phúc lợi xã hội. D. Phát triển toàn diện bản thân. Đáp án: Gia tăng phúc lợi xã hội là ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với xã hội. Đáp án cần chọn là: C Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với xã hội? A. Giảm bớt đói nghèo. B. Tạo điều kiện củng cố an ninh quốc phòng. C. Tạo tiền đề vật chất phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. D. Tạo tiền đề thực hiện tốt các chức năng của gia đình. Đáp án: Kinh tế tạo tiền đề để thực hiện tốt các chức năng của gia đình là ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với gia đình. Đáp án cần chọn là :D Câu 21: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết góp phần phát triển kinh tế quốc gia? A. Chỉ sử dụng các sản phẩm hàng hóa nước ngoài. B. Ủng hộ phong trào "Người Việt dùng hàng Việt". C. Trốn thuế để thu được nhiều lợi nhuận nhất có thể. D. Xả rác thải độc hại chưa qua xử lí ra môi trường. Đáp án: Công dân ủng hộ phong trào Người Việt dùng hàng Việt là hành động giúp đỡ, ủng hộ các doanh nghiệp trong nước, góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển. Đáp án cần chọn là: B Câu 22: Ông A là giám đốc công ty X muốn tăng năng suất lao động thông qua việc nâng cao sức lao động của công nhân. Ông A nên làm gì? A. Yêu cầu công nhân làm tăng ca. B. Để công nhân tự do làm việc theo ý muốn. C. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của công nhân. D. Đổi mới công nghệ sản xuất. Đáp án: Ông A nên chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của công nhân để công dân có năng lực thể chất và tinh thần tốt nhất, từ đó có thể nâng cao sức lao động, lao động hiệu quả, nâng cao năng suất. Đáp án cần chọn là: C Bài 2 Câu 1: Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán được gọi là A. Đồ vật. B. Hàng hóa. C. Tiền tệ. D. Kinh tế. Đáp án: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua - bán Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa? A. Do lao động tạo ra. B. Có công dụng thỏa mãn được nhu cầu của con người. C. Thông qua trao đổi, mua bán. D. Có giá cả xác định để trao đổi. Đáp án: Một vật phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi nó có đủ 3 yếu tố sau: Do lao động tạo ra, có công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua trao đổi, mua bán. Đáp án cần chọn là :D Câu 3: Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính A. Xã hội. B. Lịch sử. C. Vĩnh viễn. D. Bất biến. Đáp án: Hàng hóa là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở dạng vật thể hoặc phi vật thể Đáp án cần chọn là: B Câu 4: Yếu tố nào dưới đây được coi là hàng hóa? A. Dịch vụ giao hàng tại nhà. B. Ánh sáng mặt trời tự nhiên. C. Rau nhà trồng để nấu ăn. D. Cây xanh trong công viên. Đáp án: Dịch vụ giao hàng tại nhà được thực hiện bởi sức lao động của người giao hàng, giúp người mua có thể mua được hàng mà không cần đến tận nơi, và người giao hàng sẽ được trả công cho hoạt động dịch vụ của mình. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Yếu tố nào dưới đây không được coi là hàng hóa? A. Dịch vụ cắt tóc. B. Đồ ăn bán ngoài chợ. C. Dịch vụ giao hàng tại nhà. D. Rau nhà trồng để ăn. Đáp án: Rau nhà trồng để ăn, do sức lao động của con người tạo ra, thỏa mãn nhu cầu cho gia đình nhưng không thông qua trao đổi mua bán nên không được coi lalf hàng hóa. Đáp án cần chọn là :D Câu 6: Hàng hóa gồm mấy thuộc tính cơ bản? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: Hàng hóa gồm có hai thuộc tính: Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của người sử dụng được gọi là A. Giá trị B. Giá cả C. Giá trị sử dụng D. Giá trị cá biệt Đáp án: Giá trị sử dụng của hàng hóa là công cụ của vật chất có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Để bán được hàng hóa, nhà sản xuất nên A. Chú ý đến số lượng hơn chất lượng. B. Nâng cao chất lượng, đa dạng công dụng của hàng hóa. C. Chỉ chú trọng hình thức của sản phẩm. D. Tìm mọi cách để giảm giá sản phẩm. Đáp án: Để bán được trên thị trường, người sản xuất luôn tìm cách làm cho hàng hóa của mình có chất lượng cao và có nhiều công dụng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị sử dụng. C. Giá trị lao động. D. Giá trị cá biệt. Đáp án: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi của nó. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau. Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của ai kết tinh trong hàng hóa đó? A. Người bán. B. Người mua. C. Người vận chuyển. D. Người sản xuất. Đáp án: Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó. Đáp án cần chọn là :D Câu 11: Kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị là xuất hiện A. Thị trường. B. Hàng hóa. C. Tiền tệ. D. Kinh tế. Đáp án: Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa và các hình thái giá trị. Có bốn hình thái giá trị phát triển từ thấp lên cao dẫn đến sự ra đời của tiền tệ. Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Những nội dung nào sau đây không phải là chức năng của tiền tệ? A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện cất trữ. C. Phương tiện thanh toán. D. Điều tiết tiêu dùng. Đáp án: Tiền tệ có 5 chức năng gồm: Thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiện tệ thế giới. Đáp án cần chọn là :D Câu 13: Tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán khi nào? A. Gửi tiết kiệm trong ngân hàng. B. Nộp thuế thu nhập cá nhân. C. Đi mua đồ ăn trong siêu thị. D. Mua đồ qua trang mạng quốc tế. Đáp án: Tiền làm chức năng phương tiện thanh toán khi được dùng để chi trả sau giao dịch. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân là việc công dân làm sau khi đã có tổng thu nhập theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền thực hiện chức năng A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện thanh toán. C. Thước đo giá trị. D. Tiền tệ thế giới. Đáp án: Khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm nhiệm vụ di chuyển của cải từ trước đến nay sang nước khác, thực hiện chức năng tiền tệ thế giới. Đáp án cần chọn là :D Câu 15: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ được gọi là A. Chợ. B. Kinh tế. C. Thị trường. D. Sản xuất. Đáp án: Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ. Đáp án cần chọn là: C Câu 16: Các nhân tố cơ bản của thị trường là: A. Hàng hóa; tiền tệ; người mua; người bán. B. Hàng hóa, tiền tệ, giá cả, giá trị. C. Người mua, người bán, người sản xuất, giá cả. D. Người bán, người sản xuất, cung – cầu. Đáp án: Các nhân tố cơ bản của thị trường là: Hàng hóa; tiền tệ; người mua; người bán. Từ đó hình thành các quan hệ: Hàng hóa – tiền tệ, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hóa Đáp án cần chọn là: A Câu 17: Anh X sau quá trình nghiên cứu, học hỏi đã làm được một sản phẩm dinh dưỡng rất thơm ngon, được người mua phản hồi tốt, số lượng đơn hàng ngày càng tăng. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng A. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng kích thích sản xuất và tiêu dùng. D. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. Đáp án: Anh X mang sản phẩm của mình ra thị trường bán. Sản phẩm đó phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của xã hội nên bán được, những chi phí lao động để sản xuất ra sản phẩm đó được xã hội chấp nhận, giá trị của sản phẩm được thực hiện. Đáp án cần chọn là :D Câu 18: Dựa nào chức năng nào của thị trường mà người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất? A. Chức năng thông tin. B. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị. C. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng. D. Chức năng kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Đáp án: Chức năng thông tin: Là căn cứ quan trọng để người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất Đáp án cần chọn là: A
Bài 3 Bấm để xem Câu 1: Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động A. Xã hội cần thiết. B. Cá biệt của người sản xuất. C. Tối thiểu của xã hội. D. Trung bình của xã hội. Đáp án: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Trong sản xuất, người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa như thế nào với thời gian lao động xã hội cần thiết? A. Bằng nhau. B. Lớn hơn. C. Phù hợp. D. Tương đương. Đáp án: Trong sản xuất: Người sản xuất phải đảm bảo thời gian lao động cá biệt để sản xuất từng hàng hóa phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Trong quá trình sản xuất, người A có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết, khi đó, người A sẽ A. Thu được lợi nhuận. B. Thu lợi nhuận cao. C. Hòa vốn. D. Lỗ vốn. Đáp án: Khi người lao động có giá trị lao động cá biệt lớn hơn giá trị lao động xã hội cần thiết sẽ vi phạm yêu cầu của quy luật giá trị và sẽ bị lỗ vốn. Đáp án cần chọn là :D Câu 4: Trong lưu thông: Việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc A. Tôn trọng lẫn nhau. B. Bình đẳng, đôi bên cùng có lợi. C. Ngang giá. D. Phù hợp nhu cầu của nhau. Đáp án: Trong lưu thông: Việc trao đổi hàng hóa phải dựa theo nguyên tắc ngang giá. Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Trên thị trường, bao giờ giá cả hàng hóa cũng vận động xoay quanh trục A. Giá trị lao động cá biệt. B. Giá trị của hàng hóa. C. Nhu cầu của người tiêu dùng. D. Giá trị sử dụng của hàng hóa. Đáp án: Trên thị trường, bao giờ giá cả hàng hóa cũng vận động xoay quanh trục giá trị hàng hóa hay xoay quanh trục thời gian lao động xã hội cần thiết. Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải như thế nào so với tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất? A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn. C. Bằng nhau. D. Không liên quan. Đáp án: Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: Tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. C. Phân hóa giàu – nghèo. D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Đáp án: Tác động của quy luật giá trị là: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa, kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên, phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất. Đáp án cần chọn là :D Câu 8: Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận cần tránh A. Giảm năng suất lao động. B. Cải tiến kĩ thuật. C. Nâng cao tay nghề người lao động. D. Thực hành tiết kiệm. Đáp án: Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm.. làm cho giá trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa → làm cho kĩ thuật, lực lượng sản xuất và năng suất lao động xã hội được nâng cao. Đáp án cần chọn là: A Câu 9: Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt A. Thuận lợi. B. Khó khăn. C. Quan trọng. D. Hạn chế. Đáp án: Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt hạn chế cần được tính đến khi vận dụng nó ở nước ta hiện nay. Đáp án cần chọn là :D Câu 10: Nguyên nhân dẫn đến việc phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là do điều kiện sản xuất của từng người là A. Như nhau. B. Khác nhau. C. Giống nhau. D. Bằng nhau. Đáp án: Nguyên nhân dẫn đến việc phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là do điều kiện sản xuất của từng người là khác nhau. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Khi năng suất lao động tăng mà giá cả hàng hóa đó trên thị trường không đổi thì lợi nhuận sẽ A. Tăng lên B. Không đổi. C. Giảm xuống. D. Ổn định. Đáp án: Nếu giá cả không đổi, khi năng suất lao động tăng, người sản xuất sẽ được tăng lợi nhuận. Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Ba cửa hàng bánh sinh nhật là A, B và C có chất lượng, mẫu mã tương đương nhau. Cửa hàng A làm 1 chiếc bánh mất 3h, cửa hàng B làm 1 chiếc bánh mất 5h, cửa hàng C làm 1 chiếc bánh mất 7h. Trong khi đó, thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 01 chiếc bánh là 5h. Vậy, nhà sản xuất nào sẽ thu được lợi nhuận? A. Cả ba nhà sản xuất A, B và C. B. Nhà sản xuất A. C. Nhà sản xuất A và B. D. Nhà sản xuất B và C. Đáp án: Cửa hàng A và B có thời gian lao động cá biệt phù hợp với thời gian lao động xã hội cần thiết, là phù hợp với quy luật giá trị nên sẽ thu được lợi nhuận. Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Anh X mở một xưởng sản xuất giày da. Để có thể thu được nhiều lợi nhuận, anh X nên làm gì? A. Giảm chất lượng hàng hóa. B. Tập trung đẩy mạnh quảng cáo C. Sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu. D. Tăng năng suất lao động. Đáp án: Để thu được nhiều lợi nhuận, anh X nên sử dụng các biện pháp khác nhau để tăng năng suất lao động, từ đó giảm thời gian lao động cá biệt, phù hợp với quy luật giá trị. Đáp án cần chọn là :D Bài 4 Câu 1: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận được gọi là A. Cạnh tranh. B. Cung – cầu. C. Sản xuất. D. Học hỏi kinh nghiệm. Đáp án: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các A. Cửa hàng. B. Cơ sở sản xuất. C. Chủ thể kinh tế. D. Người bán và người mua. Đáp án: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. Đáp án cần chọn là: C Câu 3: Đối tượng của cạnh tranh là A. Vị trí đứng đầu. B. Các giải thưởng cho doanh nghiệp. C. Học hỏi kinh nghiệm. D. Các điều kiện thuận lợi để thu lợi nhuận. Đáp án: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. Đáp án cần chọn là :D Câu 4: Nguyên nhân của cạnh tranh là A. Những nhà sản xuất có bất đồng quan điểm. B. Các chủ thể kinh tế độc lập và điều kiện và lợi ích khác nhau. C. Các chủ thể kinh tế sản xuất các mặt hàng khác nhau. D. Những nhà sản xuất muốn thi đua với nhau giành các giải thưởng. Đáp án: Cạnh tranh diễn ra do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. Đáp án cần chọn là: B Câu 5: Cạnh tranh ra đời khi A. Con người biết sản xuất. B. Sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện. C. Thực hiện chế độ bao cấp. D. Xuất hiện loài người. Đáp án: Cạnh tranh ra đời cùng quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành nhiều A. Hợp đồng. B. Ưu thế về khoa học và công nghệ. C. Ưu thế về chất lượng. D. Lợi nhuận. Đáp án: Mục đích cuối cùng là giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác Đáp án cần chọn là :D Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của cạnh tranh A. Giành nguồn nguyên liệu. B. Giành ưu thế về khoa học công nghệ. C. Giải quyết mâu thuẫn giữa các chủ thể kinh tế. D. Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa. Đáp án: Giải quyết mâu thuẫn giữa các chủ thể kinh tế không phải là biểu hiện của cạnh tranh. Đáp án cần chọn là: C Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Gây rối loạn thị trường. Đáp án: Cạnh tranh tiêu cực, các chủ thể kinh tế đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường là biểu hiện mặt tiêu cực của cạnh tranh. Đáp án cần chọn là :D Câu 9: Trong sản xuất và lưu thông, cạnh tranh lành mạnh, đúng pháp luật được coi là A. Điều tốt đẹp của nền kinh tế. B. Động lực kinh tế. C. Gây rối loạn thị trường. D. Vi phạm quy luật tự nhiên. Đáp án: Cạnh tranh theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực là cạnh tranh lành mạnh, là động lực kinh tế của sản xuất và lưu thông. Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Cạnh tranh là quy luật kinh tế tồn tại khách quan, vừa có mặt tích cực vừa có mặt hạn chế nhưng mặt cơ bản, mang tính trội là A. Mặt tích cực. B. Mặt hạn chế. C. Cả A và B đúng. D. Cả A và B sai. Đáp án: Cạnh tranh là quy luật kinh tế tồn tại khách quan, vừa có mặt tích cực vừa có mặt hạn chế nhưng mặt tích cực là cơ bản, mang tính trội, còn mặt hạn chế sẽ được nhà nước điều tiết thông qua giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế - xã hội thích hợp. Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Mặt hạn chế của cạnh tranh sẽ được điều tiết thông qua A. Giáo dục và pháp luật, chính sách của Nhà nước. B. Ý thức tự giác của các chủ thể kinh tế. C. Dư luận xã hội lên án. D. Hội nhập quốc tế. Đáp án: Cạnh tranh là quy luật kinh tế tồn tại khách quan, vừa có mặt tích cực vừa có mặt hạn chế nhưng mặt tích cực là cơ bản, mang tính trội, còn mặt hạn chế sẽ được nhà nước điều tiết thông qua giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế - xã hội thích hợp. Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Nội dung nào dưới đây là mặt hạn chế của cạnh tranh? A. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Đáp án: Một trong những mặt hạn chế của cạnh tranh là việc các chủ thể kinh tế chạy theo lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm quy luật tự nhiên trong khai thác tài nguyên dẫn đến tình trạng tài nguyên bị cạn kiệt. Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Hoạt động nào sau đây được coi là cạnh tranh lành mạnh? A. Tìm mọi cách để hạ giá thành sản phẩm. B. Đầu cơ tích trữ hàng hóa trong mùa mưa lũ. C. Tăng cường khuyến mại để thu hút khách. D. Sử dụng nguyên liệu kém chất lượng để sản xuất. Đáp án: Việc tăng cường khuyến mại là một hình thức quảng bá, thu hút khách hàng để sản phẩm tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn, gia tăng doanh số, tăng khả năng cạnh tranh một cách lành mạnh. Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Hành vi nào dưới đây là mặt trái của cạnh tranh? A. Quảng bá sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng. B. Sử dụng nguyên liệu kém chất lượng để hạ giá thành sản phẩm. C. Tăng cường khuyến mại để thu hút khách hàng. D. Đổi mới công nghệ - kĩ thuật để tăng năng suất lao động. Đáp án: Việc sử dụng nguyên liệu kém chất lượng có thể hạ giá thành sản phẩm nhưng sẽ khiến chất lượng sản phẩm kém, ảnh hưởng đến quyền lợi của người tiêu dùng, làm rối loạn thị trường, vi phạm quy định của pháp luật. Đây là mặt trái của cạnh tranh. Đáp án cần chọn là: B Câu 15: Nếu em là người sản xuất, em sẽ làm gì để tăng sức cạnh tranh cho hàng hóa của mình? A. Tăng chất lượng hàng hóa, thực hiện nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn. B. Dùng mọi thủ đoạn để giành khách hàng. C. Làm hàng giả để thu được nhiều lợi nhuận. D. Nhập lậu nguyên liệu để giảm giá thành sản xuất. Đáp án: Người sản xuất nên tăng chất lượng hàng hóa, thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi để khẳng định thương hiệu, được khách hàng tin tưởng và ủng hộ. Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Các sản phẩm nông nghiệp nước ta rất đa dạng, phong phù nhưng gặp nhiều khó khăn khi phải cạnh tranh với sản phẩm của các nước khác có chất lượng tốt. Theo em, để vượt qua khó khăn, tăng sức cạnh tranh, người nông dân cần làm gì để tăng tính cạnh tranh? A. Đổi mới công nghệ sản xuất. B. Hạ giá sản phẩm tối đa. C. Sử dụng thêm chất kích thích, chất bảo quản thực vật. D. Bỏ qua yếu tố môi trường. Đáp án: Để tăng khả năng cạnh tranh, người nông dân cần đổi mới công nghệ sản xuất để làm ra những sản phẩm nông nghiệp sạch, hình thức đẹp, chất lượng cao, giá thành phù hợp, đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng, từ đó tăng sức cạnh tranh. Đáp án cần chọn là: A
Bài 5 Bấm để xem Câu 1: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là A. Cung. B. Cầu. C. Giá trị. D. Quy luật cung – cầu. Đáp án: Cầu: Là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. Cầu được hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu có khả năng thanh toán. Đáp án cần chọn là: B Câu 2: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là A. Cung. B. Cầu. C. Giá trị. D. Quy luật cung – cầu. Đáp án: Cung: Là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. Khả năng thanh toán. B. Khả năng sản xuất. C. Giá cả và giá trị xác định. D. Giá cả và thu nhập xác định. Đáp án: Cầu: Là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. Cầu được hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu có khả năng thanh toán Đáp án cần chọn là :D Câu 4: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định A. Giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ. B. Khả năng sản xuất của thị trường. C. Nhu cầu của thị trường. D. Giá cả và nhu cầu xác định. Đáp án: Quan hệ cung - cầu là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa dịch vụ Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng thì người sản xuất có xu hướng A. Thu hẹp sản xuất. B. Mở rộng sản xuất. C. Giữ nguyên sản xuất. D. Ngừng sản xuất. Đáp án: Khi cầu tăng, người sản xuất có xu hướng mở rộng sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường, từ đó cung có xu hướng tăng lên. Đáp án cần chọn là: B Câu 6: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, cung có xu hướng A. Tăng. B. Giảm. C. Giữ nguyên. D. Bằng cầu. Đáp án: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm sản xuất sẽ bị thu hẹp khiến cung có xu hướng giảm. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường so với giá trị hàng hóa trong sản xuất sẽ A. Thấp hơn. B. Cao hơn. C. Bằng nhau. D. Tương đương. Đáp án: Trường hợp cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường thường thấp hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất. Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường so với giá trị hàng hóa trong sản xuất sẽ A. Thấp hơn. B. Cao hơn. C. Bằng nhau. D. Tương đương. Đáp án: Trường hợp cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường thường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất. Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, giá cả và nhu cầu của người tiêu dùng A. Tỉ lệ thuận. B. Tỉ lệ nghịch. C. Bằng nhau. D. Tương đương nhau. Đáp án: Khi giá cả giảm xuống, thì nói chung cầu có xu hướng tăng lên và ngược lại. Vì vậy, giá cả và nhu cầu của người tiêu dùng tỉ lệ nghịch với nhau. Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, giá cả và cung của nhà sản xuất A. Tỉ lệ thuận. B. Tỉ lệ nghịch. C. Bằng nhau. D. Tương đương nhau. Đáp án: Khi giá cả tăng lên, các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, lượng cung tăng lên và ngược lại. Vì vậy, giá cả và cung tỉ lệ thuận với nhau. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Trên thị trường giả định không mua bán chịu mà mua bán trả tiền ngay. Trong điều kiện đó, khái niệm cầu được hiểu là tên gọi tắt của A. Nhu cầu có khả năng thanh toán. B. Nhu cầu của người tiêu dùng. C. Mong muốn chính đáng của người dân. D. Nhu cầu đúng đắn. Đáp án: Trên thị trường giả định không mua bán chịu mà mua bán trả tiền ngay. Trong điều kiện đó, khái niệm cầu được hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu có khả năng thanh toán, tức là nhu cầu mà người tiêu dùng cần mua, được bảo đảm bằng số lượng tiền mà họ sẵn có tương ứng. Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Theo em, trường hợp nào sau đây có lợi cho người mua hàng trên thị trường? A. Cung lớn hơn cầu. B. Cung bằng cầu. C. Cung nhỏ hơn cầu. D. Cung gấp đôi cầu. Đáp án: Khi cung lớn hơn cầu, giá cả thị trường nhỏ hơn giá trị sản xuất, vì vậy người mua hàng sẽ được lợi hơn. Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Theo em, trường hợp nào sau đây có lợi cho người bán hàng trên thị trường? A. Cầu nhỏ hơn cung. B. Cung bằng cầu. C. Cầu lớn hơn cung. D. Cung gấp đôi cầu. Đáp án: Khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả thị trường sẽ lớn hơn giá trị sản xuất, người sản xuất và người bán hàng sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn. Đáp án cần chọn là: C Câu 14: Chị H đang kinh doanh mặt hàng X nhưng trên thị trường cung mặt hàng này đang lớn hơn cầu. Theo em, chị H nên làm gì? A. Ngừng kinh doanh, chuyển sang làm công việc khác. B. Tích cực quảng cáo, tăng cường khuyến mãi để thu hút khách hàng. C. Nhanh chóng mở thêm chi nhánh, mở rộng kinh doanh. D. Chuyển đổi kinh doanh sang mặt hàng mới có cung nhỏ hơn cầu. Đáp án: Khi thị trường cung lớn hơn cầu, người kinh doanh nên điều chỉnh để lựa chọn mặt hàng kinh doanh mới có cung nhỏ hơn cầu để có thể bán được hàng và thu lợi nhuận. Đáp án cần chọn là :D Câu 15: Trong dịp Tết Nguyên Đán, nhiều doanh nghiệp nắm bắt cơ hội, tích trữ hàng đến gần tết mới bán, đẩy giá một số mặt hàng lên cao. Theo em, lúc đó, nhà nước thể hiện vai trò điều tiết khi A. Tổ chức các điểm bán hàng bình ổn giá, điều tiết cung – cầu. B. Khuyến khích các doanh nghiệp tích trữ hàng hóa. C. Cấp phép cho các doanh nghiệp tích trữ hàng hóa. D. Không quan tâm đến vấn đề đầu cơ tích trữ. Đáp án: Nhà nước thực hiện điều tiết cung – cầu trên thị trường thông qua pháp luật, chính sách nhằm cân đối lại cung – cầu ổn định giá cả và đời sống của nhân dân. Đáp án cần chọn là: A Bài 6 Câu 1: Quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí được gọi là A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa. C. Cơ khí hóa. D. Tự động hóa. Đáp án: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế - xã hội được gọi là A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa. C. Cơ khí hóa. D. Tự động hóa. Đáp án: Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế - xã hội. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi các hoạt động kinh tế và quản lí kinh tế - xã hội một cách A. Cơ bản, hoàn thiện. B. Đồng thời, nhanh chóng. C. Căn bản, toàn diện. D. Đồng loạt. Đáp án: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lí kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Khái niệm công nghiệp hóa xuất hiện cùng cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên A. Lao động cơ khí. B. Lao động tay chân. C. Lao động trí óc. D. Lao động tự động hóa. Đáp án: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao động cơ khí, từ đó xuất hiện khái niệm công nghiệp hóa. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Khái niệm hiện đại hóa xuất hiện cùng cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyền từ lao động cơ khí lên lao động dựa trên công cụ A. Hiện đại hóa. B. Công nghiệp hóa. C. Cơ khí hóa. D. Tự động hóa. Đáp án: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyển từ lao động cơ khí lên lao động dựa trên công cụ tự động hóa, sử dụng rộng rãi người máy và những công nghệ hiện đại khác. Đáp án cần chọn là :D Câu 6: Để rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỹ thuật - công nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và thế giới, điều cần thiết là phải thực hiện quá trình A. Công nghiệp hóa. B. Hiện đại hóa. C. Công nghiệp hóa gắn liền với hiện đại hóa. D. Công nghiệp hóa tách rời hiện đại hóa. Đáp án: Đất nước ta vẫn đang tồn tại nhiều yếu kém, là nguyên nhân hạn chết chất lượng tăng trưởng, cạnh tranh và hội nhập quốc tế, vì vậy cần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa để nhanh chóng rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kĩ thuật – công nghệ giữa nước ta với các nước trong khu vực và thế giới. Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là tác dụng to lớn và toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa? A. Phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội. B. Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, giải quyết việc làm C. Tăng thu nhập và nâng cao đời sống nhân dân. D. Xóa bỏ nền văn hóa dân tộc lạc hậu. Đáp án: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa – nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Đáp án cần chọn là :D Câu 8: Nội dung nào dưới đây là nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Tăng cường phát triển nền kinh tế dựa trên kĩ thuật thủ công. B. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. C. Phát triển nền văn minh nông nghiệp. D. Hạn chế sử dụng các công nghệ hiện đại. Đáp án: Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta bao gồm: Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại, hiệu quả và củng cố, tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa và tiến tới xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế quốc dân Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Cơ cấu kinh tế là tổng thể hữu cơ giữa cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế, trong đó quan trọng nhất là A. Cơ cấu ngành kinh tế. B. Cơ cấu vùng kinh tế. C. Cơ cấu thành phần kinh tế. D. Các yếu tố quan trọng như nhau. Đáp án: Cơ cấu kinh tế là tổng thể hữu cơ giữa cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế, trong đó cơ cấu ngành kinh tế là quan trọng nhất vì nó là cốt lõi của cơ cấu kinh tế. Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Cốt lõi của cơ cấu kinh tế là A. Cơ cấu vùng kinh tế. B. Cơ cấu thành phần kinh tế. C. Cơ cấu ngành kinh tế. D. Cán cân kinh tế. Đáp án: Cơ cấu kinh tế là tổng thể hữu cơ giữa cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế và cơ cấu thành phần kinh tế, trong đó cơ cấu ngành kinh tế là quan trọng nhất vì nó là cốt lõi của cơ cấu kinh tế. Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải gắn với chuyển dịch cơ cấu A. Lao động. B. Xã hội. C. Đời sống. D. Công nghiệp. Đáp án: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển tri thức. Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? A. Thờ ơ với cuộc cách mạng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Bảo thủ, không chịu thay đổi khi tham gia nền kinh tế hàng hóa. C. Sử dụng công nghệ, kĩ thuật hiện đại. D. Nâng cao trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế. Đáp án: Trong thời kì CNH, HĐH, mỗi cá nhân cần tích cực học tập, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng nguồn lao động có kĩ thuật cho nền kinh tế. Đáp án cần chọn là :D Câu 13: Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức Thương mại Thế giới vào năm nào? A. 2001 B. 2003 C. 2005 D. 2007 Đáp án: Ngày 11/1/2007: WTO tiến hành nghi lễ trao thẻ thành viên chính thức cho Việt Nam, trở thành thành viên thứ 150 của WTO. Đáp án cần chọn là :D Câu 14: Có ý kiến cho rằng, công nghiệp hóa, hiện đại hóa chỉ có tác dụng phát triển kinh tế. Ý kiến đó sai vì công nghiệp hóa có A. Tác dụng to lớn và toàn diện. B. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. C. Tác dụng tăng năng suất lao động. D. Củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. Đáp án: Ý kiến đó sai vì công nghiệp hóa, hiện đại hóa có tác dụng to lớn và toàn diện: Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống nhân dân, tạo ra lực lượng sản xuất mới, hình thành và phát triển nền văn hóa mới.. Đáp án cần chọn là: A Câu 15: Để đáp ứng yêu cầu của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa, học sinh – sinh viên nên A. Xác định mục tiêu, tích cực học tập, rèn luyện đạo đức, kĩ năng. B. Nhờ cha mẹ sắp xếp cho công việc nhẹ lương cao. C. Sử dụng các mối quan hệ để có công việc tốt. D. Tìm mọi cách có được bằng cấp cao để dễ dàng xin việc. Đáp án: Trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa, học sinh – sinh viên nên xác định mục tiêu, tích cực học tập, rèn luyện đạo đức, kĩ năng để hoàn thiện bản thân, sau này trở thành người lao động có trình độ chuyên môn tốt, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Đáp án cần chọn là: A [/BOOK]
Bài 7 Bấm để xem Câu 1: Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về A. Tư liệu sản xuất. B. Cơ cấu kinh tế. C. Đối tượng lao động. D. Tư liệu lao động. Đáp án: Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Sự tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta có tính A. Tất yếu chủ quan. B. Tất yếu khách quan. C. Bắt buộc. D. Ngẫu nhiên. Đáp án: Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần là tất yếu khách quan. Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Trong thời kì quá độ lên xã hội chủ nghĩa ở nước ta, các thành phần kinh tế mới và cũ cùng tồn tại khách quan và A. Có quan hệ với nhau. B. Tách biệt không liên quan tới nhau. C. Đấu tranh triệt tiêu nhau. D. Gây khó khăn cho nhau. Đáp án: Trong thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta vừa tồn tại một số thành phần kinh tế của xã hội trước, vừa xuất hiện thêm một số thành phần kinh tế mới tồn tại khách quan và có quan hệ với nhau, tạo thành cơ cấu kinh tế nhiều thành phần. Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Người ta căn cứ vào yếu tố nào để xác định các thành phần kinh tế? A. Nguồn vốn đầu tư. B. Quy mô sản xuất. C. Sở hữu tư liệu sản xuất. D. Trình độ sản xuất. Đáp án: Thành phần kinh tế là kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất. Đáp án cần chọn là: C Câu 5: Tại sao việc tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta là tất yếu khách quan? A. Do tồn tại nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất khác nhau. B. Do nước ta có đông dân số. C. Do nước ta tồn tại nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo. D. Do các vùng kinh tế có sự phát triển không đồng đều. Đáp án: Nước ta đi lên xây dựng CNXH với lực lượng sản xuất thấp, nhiều trình độ khác nhau nên có nhiều hình thức sở hữu khác nhau, tạo thành các thành phần kinh tế khác nhau. Đáp án cần chọn là: A Câu 6: Ở nước ta tồn tại mấy thành phần kinh tế? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Đáp án: Ở nước ta tồn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đáp án cần chọn là: B Câu 7: Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta? A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tập thể. C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đáp án: Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí, lĩnh vực then chốt, là lực lượng vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay. Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Quỹ bảo hiểm nhà nước thuộc thành phần kinh tế nào? A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước. Đáp án: Thành phần kinh tế nhà nước bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước; quỹ dự trữ quốc gia; quỹ bảo hiểm nhà nước; các tài sản thuộc sở hữu nhà nước có thể đưa vào sản xuất kinh doanh Đáp án cần chọn là :D Câu 9: Hợp tác xã là lực lượng nòng cốt của hình thức kinh tế nào? A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước. Đáp án: Kinh tế tập thể bao gồm: Nhiều hình thức hợp tác đa dạng mà hợp tác xã là nòng cốt. Đáp án cần chọn là: C Câu 10: Kinh tế tập thể xây dựng dựa trên nguyên tắc nào? A. Tự nguyện, dân chủ. B. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và có sự giúp đỡ của Nhà nước. C. Tôn trọng, hợp tác đôi bên cùng có lợi. D. Tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và phụ thuộc vào kinh tế nhà nước. Đáp án: Kinh tế tập thể xây dựng trên nguyên tắc tự nguyện, cùng có lợi, quản lí dân chủ và có sự giúp đỡ của Nhà nước Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Kinh tế tập thể cùng kinh tế nhà nước hợp thành nền tảng vững chắc của A. Nền kinh tế quốc dân. B. Quá trình xây dựng đất nước. C. Sự phát triển xã hội. D. Nền kinh tế hội nhập. Đáp án: Kinh tế tập thể cùng kinh tế nhà nước hợp thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Đáp án cần chọn là: A Câu 12: Thành phần kinh tế nào đóng vai trò là động lực của nền kinh tế? A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước. Đáp án: Kinh tế tư nhân đóng vai trò là động lực của nền kinh tế Đáp án cần chọn là: B Câu 13: Thành phần kinh tế nào có tiềm năng to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lí; là giải pháp để nâng cao sức cạnh tranh và kinh doanh có hiệu quả của các doanh nghiệp nhà nước hiện nay? A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế tư bản nhà nước. Đáp án: Kinh tế tư bản nhà nước có tiềm năng to lớn về vốn, công nghệ, khả năng tổ chức quản lí; là giải pháp để nâng cao sức cạnh tranh và kinh doanh có hiệu quả của các doanh nghiệp nhà nước hiện nay Đáp án cần chọn là :D Câu 14: Để đưa đất nước từ phương thức sản xuất nhỏ lạc hậu lên phương thức sản xuất chủ nghĩa xã hội, bỏ qua tư bản chủ nghĩa thì kinh tế tư bản Nhà nước giữ vai trò A. Chủ chốt. B. Quan trọng. C. Cầu nối. D. Liên hệ. Đáp án: Kinh tế tư bản Nhà nước giữ vai trò là cầu nối đưa sản xuất nhỏ lạc hậu lên CNXH, bỏ qua TBCN. Đáp án cần chọn là: C Câu 15: Thành phần kinh tế nào có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, công nghệ cao, đa dạng về đối tác, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài? A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế tư bản nhà nước. Đáp án: Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn lớn, trình độ quản lí hiện đại, công nghệ cao, đa dạng về đối tác, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Đáp án cần chọn là: A Câu 16: Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không phát triển theo hướng A. Xây dựng kết cấu hạ tầng gắn với thu hút công nghệ hiện đại. B. Sản xuất kinh doanh để xuất khẩu. C. Tạo thêm việc làm. D. Mở rộng hợp tác xã. Đáp án: Hợp tác xã là lực lượng nòng cốt của thành phần kinh tế tập thể. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát triển theo hướng sản xuất, kinh doanh để xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tậng – xã hội gắn với thu hút công nghệ hiện đại, tạo thêm việc làm. Đáp án cần chọn là :D Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của sự tồn tại các thành phần kinh tế? A. Giải phóng lực lượng sản xuất. B. Thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. C. Triệt tiêu các thành phần kinh tế nhỏ. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đáp án: Các thành phần kinh tế vừa hợp tác, vừa cạnh tranh lẫn nhau, góp phần giải phóng lực lượng sản xuất, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Đáp án cần chọn là: C Câu 18: Nội dung nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần? A. Tham gia lao động sản xuất ở gia đình. B. Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần kinh tế. C. Tổ chức kinh doanh những ngành mà pháp luật không cấm. D. Ủng hộ cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp. Đáp án: Cơ chế tập trung bao cấp không kích thích lực lượng sản xuất phát triển, để lại nhiều hậu quả nặng nề cho nền kinh tế đất nước, không còn thích hợp trong thời kì hiện nay, không nên ủng hộ. Đáp án cần chọn là :D Bài 8 Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? A. Nhà nước nhân dân lao động làm chủ. B. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. C. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển. D. Sẵn sàng gây hấn với các quốc gia, dân tộc khác trên thế giới. Đáp án: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam luôn yêu chuộng hòa bình, chú trọng xây dựng các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. Đáp án cần chọn là :D Câu 2: Chủ nghĩa Mác – Lê nin khẳng định có mấy hình thức quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: Chủ nghĩa Mac – Lênin khẳng định có hai hình thức quá độ: Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH và quá độ từ XH tiền tư bản lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN. Đáp án cần chọn là: A Câu 3: Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bằng con đường nào? A. Đi lên chế độ chủ nghĩa tư bản. B. Quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội C. Bỏ qua giai đoạn chủ nghĩa tư bản để đi lên chủ nghĩa xã hội D. Không đi lên chủ nghĩa xã hội. Đáp án: Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chủ nghĩa tư bản. Đáp án cần chọn là: C Câu 4: Tại sao Đảng và nhân dân ta lựa chọn quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chủ nghĩa tư bản? A. Mang lại nền độc lập thực sự cho đất nước. B. Giúp giai cấp thống trị được phát triển toàn diện. C. Mang cuộc sống ấm no, hạnh phúc đến cho giai cấp thống trị. D. Các quốc gia khác cũng làm như vậy. Đáp án: Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN vì chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự được độc lập. Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn con đường đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN không phải vì A. Mang lại độc lập thực sự cho đất nước. B. Xóa bỏ mọi áp bức, bóc lột cho nhân dân. C. Tạo điều kiện cho nhân dân có điều kiện phát triển toàn diện. D. Mang lại tự do, dân chủ cho tầng lớp thống trị. Đáp án: Đảng và nhân dân ta lựa chọn đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN vì: + Chỉ có đi lên CNXH thì đất nước mới thực sự độc lập. + Đi lên CNXH mới xóa bỏ được áp bức, bóc lột. + Đi lên CNXH mới có cuộc sống ấm no, tự do và hạnh phúc, mọi người mới có điều kiện phát triển toàn diện Đáp án cần chọn là :D Câu 6: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp xu thế phát triển của thời đại và nguyện vọng của A. Thế giới. B. Dân tộc. C. Nhân dân. D. Lãnh đạo Đảng và Nhà nước. Đáp án: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân và xu thế phát triển của thời đại Đáp án cần chọn là: C Câu 7: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi chế độ này bằng chế độ khác tiến bộ hơn là gì? A. Sự phát triển về văn hóa. B. Sự phát triển về kinh tế. C. Sự phát triển về an ninh quốc phòng. D. Sự phát triển về giáo dục. Đáp án: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi chế độ này bằng chế độ khác tiến bộ hơn là do sự phát triển của kinh tế, trong đó sự phát triển của lực lượng sản xuất là yếu tố quyết định nhất. Đáp án cần chọn là: B Câu 8: V. I. Lê nin viết: "Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô – viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa cộng sản, không phải trải qua giai đoạn phát triển A. Phong kiến. B. Chiếm hữu nô lệ. C. Xã hội chủ nghĩa. D. Tư bản chủ nghĩa. Đáp án: V. I. Lê nin viết:" Với sự giúp đỡ của giai cấp vô sản các nước tiên tiến, các nước lạc hậu có thể tiến tới chế độ Xô – viết, và qua những giai đoạn phát triển nhất định, tiến tới chủ nghĩa cộng sản, không phải trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Đáp án cần chọn là :D Câu 9: Đảng và Nhà nước ta đã xác định một trong những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở nước ta là xây dựng một xã hội A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ. B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. C. Dân giàu, nước mạnh, lực lượng sản xuất tiến bộ. D. Dân giàu, nước mạnh, bình đẳng, đoàn kết. Đáp án: Vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam, nhất là trong công cuộc đổi mới hiện nay, Đảng ta đã xác định một trong những đặc trưng của CNXH ở nước ta là xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Đáp án cần chọn là: B Câu 10: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, các nước tư bản tiến hành đi lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện hình thức quá độ A. Toàn diện. B. Gián tiếp. C. Trực tiếp. D. Lâu dài. Đáp án: Chủ nghĩa Mác – Lê nin đã khẳng định: "Tất cả các dân tộc đều sẽ đi đến CNXH, đó là điều không thể tránh khỏi" và đều trải qua một thời kì quá độ, mà trong đó hình thức quá độ trực tiếp là đi từ CNTB lên CNXH. Đáp án cần chọn là: C Câu 11: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, các nước tiền tư bản tư bản tiến hành đi lên chủ nghĩa xã hội là thực hiện hình thức quá độ A. Toàn diện. B. Lâu dài. C. Trực tiếp. D. Gián tiếp. Đáp án: Chủ nghĩa Mác – Lê nin đã khẳng định: "Tất cả các dân tộc đều sẽ đi đến CNXH, đó là điều không thể tránh khỏi" và đều trải qua một thời kì quá độ, trong đó hình thức quá độ gián tiếp là các nước từ xã hội tiền tư bản đi lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triển tế độ TBCN. Đáp án cần chọn là :D Câu 12: Nhận thức nào dưới đây góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa? A. Luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước xã hội chủ nghĩa. B. Nghi ngờ về khả năng và con đường đi lên xã hội chủ nghĩa. C. Mong muốn đất nước đi theo con đường chủ nghĩa tư bản để giàu mạnh. D. Chỉ quan tâm đến các mặt tiêu cực của xã hội và chán nản. Đáp án: Chủ nghĩa xã hội mà Đảng và nhân dân ta đang xây dựng là một xã hội phát triển ưu việt hơn, tốt đẹp hơn các xã hội trước. Tuy nhiên, trên con đường quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa còn nhiều khó khăn, mỗi người dân cần luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước xã hội chủ nghĩa, rèn luyện bản thân để góp phần xây dựng và phát triển đất nước. Đáp án cần chọn là: A Câu 13: Nước ta đi lên con đường chủ nghĩa xã hội là A. Phù hợp với điều kiện kinh tế của đất nước. B. Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân. C. Do ý muốn chủ quan của lực lượng lãnh đạo. D. Do tác động của tình hình thế giới. Đáp án: Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân và xu thế phát triển của thời đại. Đáp án cần chọn là: B Câu 14: Nước ta tất yếu thực hiện đi lên CNXH bỏ qua TBCN vì A. Chưa có nền kinh tế đại công nghiệp của TBCN. B. Chưa có những tiền đề vật chất cần thiết cho chủ nghĩa xã hội. C. Kinh tế lạc hậu, kém phát triển, chính trị bất ổn. D. Giặc đói và giặc dốt đang hoành hành. Đáp án: Việt Nam đi lên từ một đất nước thuộc địa nửa phong kiến với trình độ sản xuất lạc hậu, bị tàn phá bởi chiến tranh, vì vậy chưa có những tiền đề vật chất cần thiết để tiến thẳng lên CNXH mà phải thực hiện gián tiếp. Đáp án cần chọn là: B