BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ Câu I. Khung hệ tọa độ địa li của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ: A. 23°23'B. C. 23°25'B B. 23°24'B D. 23°26′B Câu 2. Khung hệ tọa độ địa li của nước ta có điểm cực Nam ở vĩ độ: A. 8°34'B. B. 8' 36'B. C. 8°37'B. D. 8 38'B Câu 3. Việt Nam nằm trong mọi gia số A. 6. B. 7. C. 8. D. 9 Câu 4. Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giảm thống kê 20065) A. 331 211. B. 331 212. C. 331 213, D. 331 214 là (km2) : Câu 5. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vi A. Phần lớn biên giỏi nước ta nằm ở vùng núi. B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi.. C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại. D. Thuận tiền cho việc đảm bảo an ninh quốc gia. Câu 6, Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào "A. Móng Của. B. Hữu Nghỉ. C. Dong Van. D. Lao Bao Câu 7. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung" A. Cầu Treo. B. Láo Cai. Câu 8. Đường bở biển nước ta dải (km) : A. 3260. B. 3270. Cơ Mộc Bài. C. 2360. D. Vĩnh Xương D. 3460 Câu 9, Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là A. Hoang St. B. The Chu. C. Trường Sa. D. Câu Câu 10. Nội thủy là: A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở B. Có chiều rộng 12 hải li C. Tiếp liền với lĩnh hai và hợp với lãnh hai thành vùng biển rộng 200 hải lí D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải li Câu 11. Vùng biển, tại đỏ Nhà nước ta có chủ quyển hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dãy cúp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không nhưng công ước quốc tế quy định, được gọi là Á. Nội thủy, B. Lãnh hải C. Vùng tiếp giáp lãnh hai. D. Vùng đặc quyền kinh tế Câu 12. Phần ngầm dưới biển và lỏng đất dưới đáy biển thuộc phản lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hai cho đến bờ ngoài củn rin lục địn, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là: Á. Lãnh hai B. Thềm lục địa C. Vùng tiếp giáp lãnh hạt, D. Vũng đặc quyền kinh tế Câu 13. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km A. 1.0. B. 2.0. C. 3.0. D. 4.0 Câu 14. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đớn ở bản cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ giỏ Mậu dịch và giỏ mùa châu Á, nên A. Có nhiều tài nguyên khoảng sản B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá C. Khi hậu có hai mùa rõ rệt Đ. Tham thực vật bốn mùa xanh tốt Câu 15. Nước ta có nhiều tài nguyên khoảng sản là do vị trí địa lí: A. Tiếp giáp với biển Đông B. Trên vành đai sinh khoảng châu Á – Thái Bình Dương C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật Đ. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới. Căn 16. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa binh, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước. C. Có vị trí địa lí đặc biệt qua trong ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biển động chính trị thế giới. D. Tất cả đều đúng. Câu 17. Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữ nhiều hệ thống tự nhiên, nên nước ta có: A. Đủ các loại khoảng sản chính của khu vực Đông Nam Á. B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng C. Cả cây nhiệt đới và cay cận nhiệt đới D. Tất cả đều đúng. Câu 18. Vùng đất là A. Phần đất liền giúp biển B. Toàn bộ phần đất liền và các hãi đảo C. Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển Câu 19. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên: A. Khi hậu có hai mùa rõ rệt, mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều B. Nền nhiệt độ cao, các căn bức xạ quanh năm dương C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giả D. Cỏ sự phân hỏa tự nhiên rõ rệt. Câu 20. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoảng châu Á – Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều: A. Tải nguyên sinh vật quý giả. C. Bảo và lũ lụt. Câu 21. Nhờ tiếp giáp biển tiên nước ta cốc B. Tải nguyên khoáng sản D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ A. Nếu nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống D. Nhiều tài nguyên khoảng sản vi sinh vật Câu 22. Một hải li tương ứng với bao nhiêu m A. 1851m. B. 1852m. C. 1853m. Câu 23. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (kin) D. 1854m A. 1400, B 2100. C. 1100. D. 2300 Căn 24. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Lang Son. D. Hà Giang. Câu 25. Vị trí địu là nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc: A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới. C. Phát triển các ngành kinh tế biển. D. Tất cả các thuận lợi trên. Câu 26. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây 7 A. Có chủ quyền hoàn toàn về thảm do, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên. B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển D. Tất cả các ý trên Câu 27. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước: A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo. B. Được tổ chức khảo sát, thẩm do các nguồn tài nguyên. C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dần và cấp quang biển. Đ. Tất cả các ý trên. Câu 28. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta t A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cưa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đảng, thềm lục địa và sông Mẽ Công với các nước có liên quan. D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương Câu 29, Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - âm - gió mùa của nước ta là do c A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định. B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và tử phía nam lên. C. Sự phân hỏa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển. D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình. Câu 30. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chủ ý đúng mức: A. Tài nguyên đất. C. Tài nguyên rừng. B. Tài nguyên biển. D. Tải nguyên khoảng sản. Căn 31. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sống ngôi dày đặc cùng với lượng nước phong phủ là thế mạnh của tổ A. Ngành công nghiệp năng lượng: Ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch. B. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản nước ngọt. C. Ngành giao thông vận tải và du lịch. D. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm. Câu 32. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan. B. Phía đông Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam. C. Phía đông Việt Nam và tây Phi-lip-pin. Đ. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Ma-lui-xi-a. Câu 33, Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liễn, Việt Nam cần tiếp tục đảm phán với c A. Trung Quốc và Lào. B. Lão và Cam-pu-chia. C. Cam-pu-chia và Trung Quốc. D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia Câu 34. Thể mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải c A. Đường ô tô và đường sắt. B. Đường biển và đường sắt C. Đường hàng không và đường biển. D. Đường ô tả và đường biển. Câu 35. Quần đảo Kiện Hải thuộc tỉnh nào của nước ta. A. Cả Mau B. Kiên Giang. C. Bạc Liêu D. Sóc Trang giới. Câu 36. Đường biên giới trên biển giới hạn tử: A. Móng Cái đến Hà Tiên. C. Móng Cái đến Cả Mau. B. Lang Son den Dat Mai D. Móng Cải đến Bạc Liêu Câu 37. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phủ nhờ: A. Lãnh thổ kéo dài từ 834'B đến 23'23'B nên thiên nhiên có sự phân hoa đa dạng. B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á giỏmùa. C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường đi lưu của các loài sinh vật. Câu 38. Đây là cùng biển mở lỗi ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia A. Hải Phòng. B. Cira Lo. C. Đà Nẵng, D. Nha Trang Câu 39, Thiên nhiên nước ta bổn mùa xanh trơi khác hẳn với các nước có cùng độ vi ở Tây Á, châu Phi là nhờ: A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chỉ tuyến B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên. D. Nước ta năm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3200km. Câu 40. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường t A. Nằm cách bờ biển 12 hải li B. Nổi các điểm có độ sâu 200 m. C. Nổi các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ. Đ. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bở.