Câu hỏi trắc nghiệm địa 12 theo bài - Bài 2

Thảo luận trong 'Bài Sưu Tầm' bắt đầu bởi Yang Lee, 10 Tháng một 2022.

  1. Yang Lee

    Bài viết:
    6
    Câu 1. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Bắc ở vĩ độ:

    A. 23°23'B.

    B. 23°24'B.

    C. 23°25'B.

    D. 23°26'B

    Câu 2. Khung hệ tọa độ địa lí của nước ta có điểm cực Nam ở vĩđộ:

    A. 8°34'B.

    B. 8°36'B.

    C. 8°37'B.

    D. 8°38'B

    Câu 3. Việt Nam nằm trong múi giờ số:

    A. 6.

    B. 7.

    C. 8.

    D. 9

    Câu 4. Tổng diện tích phần đất của nước ta (theo Niên giám thống kê 2006) là (km²) :

    A. 331 211.

    B. 331 212.

    C. 331 213.

    D. 331 214

    Câu 5. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì:

    A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở vùng núi.

    B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi..

    C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.

    D. Thuận tiện cho việc đảm bảo an ninh quốcgia.

    Câu 6. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào?

    A. Móng Cái.

    B. Hữu Nghị.

    C. Đồng Văn.

    D. Lao Bảo

    Câu 7. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt – Trung?

    A. Cầu Treo.

    B. Lào Cai.

    C. Mộc Bài.

    D. Vĩnh Xương

    Câu 8. Đường bờ biển nước ta dài (km) :

    A. 3260.

    B. 3270.

    C. 2360.

    D. 3460

    Câu 9. Quần đảo của nước ta nằm ở ngoài khơi xa trên biển Đông là:

    A. Hoàng Sa.

    B. Thổ Chu.

    C. Trường Sa.

    D. Câu A + C đúng

    Câu 10. Nội thủy là:

    A. Nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở

    B. Có chiều rộng 12 hải lí

    C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí

    D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí

    Câu 11. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không nhưng công ước quốc tế quy định, được gọi là:

    A. Nội thủy.

    B. Lãnh hải

    C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

    D. Vùng đặc quyền kinh tế

    Câu 12. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:

    A. Lãnh hải

    B. Thềm lục địa

    C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

    D. Vùng đặc quyền kinh tế

    Câu 13. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng (triệu km²) :

    A. 1, 0.

    B. 2, 0.

    C. 3, 0.

    D. 4, 0

    Câu 14. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên:

    A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản

    B. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

    C. Khí hậu có hai mùa rõ rệt

    D. Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt

    Câu 15. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:

    A. Tiếp giáp với biển Đông

    B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái BìnhDương

    C. Trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật

    D. Ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới

    Câu 16. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta:

    A. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

    B. Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển vời các nước.

    C. Có vị trí địa lí đặc biệt qun trọng ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.

    D. Tất cả đều đúng.

    Câu 17. Do nằm ở trung tâm Đông Nam Á, ở nơi tiếp xúc giữa nhiều hệ thống tự nhiên, nên nước ta có:

    A. Đủ các loại khoáng sản chính của khu vực Đông NamÁ.

    B. Nhiều loại gỗ quý trong rừng

    C. Cả cây nhiệt đới và cây cận nhiệt đới

    D. Tất cả đều đúng.

    Câu 18. Vùng đất là:

    A. Phần đất liền giáp biển

    B. Toàn bộ phần đất liền và các hãi đảo

    C. Phần được giới hạn bởi các đường biên giới và đường bờ biển

    D. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển

    Câu 19. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên:

    A. Khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều

    B. Nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương

    C. Có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

    D. Có sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.

    Câu 20. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều:

    A. Tài nguyên sinh vật quý giá.

    B. Tài nguyên khoáng sản

    C. Bão và lũ lụt.

    D. Vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ

    Câu 21. Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có:

    A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng

    B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt

    C. Thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống

    D. Nhiều tài nguyên khoáng sản và sinh vật

    Câu 22. Một hải lí tương ứng với bao nhiêu m?

    A. 1851m.

    B. 1852m.

    C. 1853m.

    D. 1854m

    Câu 23. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – Trung Quốc dài khoảng (km) :

    A. 1400.

    B. 2100.

    C. 1100.

    D. 2300

    Câu 24. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào?

    A. Lai Châu.

    B. Điện Biên.

    C. Lạng Sơn.

    D. Hà Giang.

    Câu 25. Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc:

    A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

    B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.

    C. Phát triển các ngành kinh tế biển.

    D. Tất cả các thuận lợi trên.

    Câu 26. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây?

    A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tàinguyên.

    B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.

    C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.

    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 27. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước:

    A. Được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo.

    B. Được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên.

    C. Được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển.

    D. Tất cả các ý trên.

    Câu 28. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta:

    A. Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.

    B. Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.

    C. Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan.

    D. Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

    Câu 29. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do:

    A. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.

    B. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.

    C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.

    D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địahình.

    Câu 30. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa được chú ý đúng mức:

    A. Tài nguyên đất.

    B. Tài nguyên biển.

    C. Tài nguyên rừng.

    D. Tài nguyên khoáng sản.

    Câu 31. Ở nước ta, khai thác tổng hợp giá trị kinh tế của mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với lượng nước phong phú là thế mạnh của:

    A. Ngành công nghiệp năng lượng ; ngành nông nghiệp và giao thông vận tải, du lịch.

    B. Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biển thủy sản nước ngọt.

    C. Ngành giao thông vận tải và du lịch.

    D. Ngành trồng cây lương thực - thực phẩm.

    Câu 32. Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía:

    A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.

    B. Phía đông Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.

    C. Phía đông Việt Nam và tây Phi-líp-pin.

    D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Ma-lai-xi-a.

    Câu 33. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với:

    A. Trung Quốc và Lào. B. Lào và Cam-pu-chia. C. Cam-pu-chia và Trung Quốc. D. Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia

    Câu 34. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:

    A. Đường ô tô và đường sắt. B. Đường biển và đường sắt.

    C. Đường hàng không và đường biển. D. Đường ô tô và đường biển.

    Câu 35. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?

    A. Cà Mau

    B. Kiên Giang.

    C. Bạc Liêu.

    D. Sóc Trăng

    Câu 36. Đường biên giới trên biển giới hạn từ:

    A. Móng Cái đến Hà Tiên.

    B. Lạng Sơn đến Đất Mũi

    C. Móng Cái đến Cà Mau.

    D. Móng Cái đến Bạc Liêu

    Câu 37. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:

    A. Lãnh thổ kéo dài từ 8º34'B đến 23º23'B nên thiên nhiên có sự phân hóa đadạng.

    B. Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á giómùa.

    C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.

    D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.

    Câu 38. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia.

    A. Hải Phòng.

    B. Cửa Lò.

    C. Đà Nẵng.

    D. Nha Trang

    Câu 39. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ:

    A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

    B. Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông NamÁ.

    C. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.

    D. Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260km.

    Câu 40. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường:

    A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.

    B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.

    C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.

    D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.

    [​IMG]
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...