- Xu
- 756,051,033
42073
88
Ngày xưa các cụ không có đồng hồ, việc đo đếm thời gian được dựa trên kinh nghiệm quan sát các sự việc hiện tượng hàng ngày như:
Nhìn mặt trời, xem sự dịch chuyển của các vì sao ban đêm & nghe tiếng gà gáy..
Cách tính giờ âm theo các cụ ngày xưa:
Cách nhớ đơn giản: Giờ Tý bắt đầu 12 con giáp = 12h đêm cộng trừ 1, các giờ tiếp theo cộng 2 theo thứ tự 12 con giáp. Giờ Ngọ = 12h trưa.
Giờ Tý: Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng
Giờ Sửu: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng
Giờ Dần: Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng
Giờ Mão: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng
Giờ Thìn: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng
Giờ Tỵ: Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng
Giờ Ngọ: Từ 11 giờ đến 13 giờ trưa
Giờ Mùi: Từ 13 giờ đến15 giờ xế trưa
Giờ Thân: Từ 15 giờ đến 17 giờ chiều
Giờ Dậu: Từ 17 giờ đến 19 giờ tối
Giờ Tuất: Từ 19 giờ đến 21 giờ tối
Giờ Hợi: Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya
Ban đêm dài 10 tiếng, được chia thành 5 canh, một canh bằng 2 giờ
Canh 1: Từ 19 giờ đến 21 giờ tức giờ Tuất
Canh 2: Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya tức giờ Hợi
Canh 3: Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng tức giờ Tý
Canh 4: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng tức giờ Sửu
Canh 5: Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng tức giờ Dần
Ban ngày dài 14 tiếng, được chia thành 6 khắc, 1 khắc dài 2h 20 phu
Khắc 1: Từ 5 giờ đến 7 giờ 20 sáng
Khắc 2: Từ 7 giờ 20 đến 9 giờ 40 sáng
Khắc 3: Từ 9 giờ 40 đến 12 giờ trưa
Khắc 4: Từ 12 giờ đến 14 giờ 20 xế trưa
Khắc 5: Từ 14 giờ 20 đến 16 giờ 40 chiều
Khắc 6: Từ 16 giờ 40 đến 19 giờ tối
Các tháng tính theo 12 con giáp:
Tháng giêng: Dần - Cọp
Tháng hai: Mão - Mẹo
Tháng ba: Thìn - Rồng
Tháng tư: Tỵ - Rắn
Tháng năm: Ngọ - Ngựa
Tháng sáu: Mùi - Dê
Tháng bảy: Thân - Khỉ
Tháng tám: Dậu - Gà
Tháng chín: Tuất - Chó
Tháng mười: Hợi - Lợn
Tháng 11: Tý - Chuột
Tháng 12 - tháng chạp: Sửu - Trâu
Nhìn mặt trời, xem sự dịch chuyển của các vì sao ban đêm & nghe tiếng gà gáy..
Cách tính giờ âm theo các cụ ngày xưa:
Cách nhớ đơn giản: Giờ Tý bắt đầu 12 con giáp = 12h đêm cộng trừ 1, các giờ tiếp theo cộng 2 theo thứ tự 12 con giáp. Giờ Ngọ = 12h trưa.
Giờ Tý: Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng
Giờ Sửu: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng
Giờ Dần: Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng
Giờ Mão: Từ 5 giờ đến 7 giờ sáng
Giờ Thìn: Từ 7 giờ đến 9 giờ sáng
Giờ Tỵ: Từ 9 giờ đến 11 giờ sáng
Giờ Ngọ: Từ 11 giờ đến 13 giờ trưa
Giờ Mùi: Từ 13 giờ đến15 giờ xế trưa
Giờ Thân: Từ 15 giờ đến 17 giờ chiều
Giờ Dậu: Từ 17 giờ đến 19 giờ tối
Giờ Tuất: Từ 19 giờ đến 21 giờ tối
Giờ Hợi: Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya
Ban đêm dài 10 tiếng, được chia thành 5 canh, một canh bằng 2 giờ
Canh 1: Từ 19 giờ đến 21 giờ tức giờ Tuất
Canh 2: Từ 21 giờ đến 23 giờ khuya tức giờ Hợi
Canh 3: Từ 23 giờ đến 1 giờ sáng tức giờ Tý
Canh 4: Từ 1 giờ đến 3 giờ sáng tức giờ Sửu
Canh 5: Từ 3 giờ đến 5 giờ sáng tức giờ Dần
Ban ngày dài 14 tiếng, được chia thành 6 khắc, 1 khắc dài 2h 20 phu
Khắc 1: Từ 5 giờ đến 7 giờ 20 sáng
Khắc 2: Từ 7 giờ 20 đến 9 giờ 40 sáng
Khắc 3: Từ 9 giờ 40 đến 12 giờ trưa
Khắc 4: Từ 12 giờ đến 14 giờ 20 xế trưa
Khắc 5: Từ 14 giờ 20 đến 16 giờ 40 chiều
Khắc 6: Từ 16 giờ 40 đến 19 giờ tối
Các tháng tính theo 12 con giáp:
Tháng giêng: Dần - Cọp
Tháng hai: Mão - Mẹo
Tháng ba: Thìn - Rồng
Tháng tư: Tỵ - Rắn
Tháng năm: Ngọ - Ngựa
Tháng sáu: Mùi - Dê
Tháng bảy: Thân - Khỉ
Tháng tám: Dậu - Gà
Tháng chín: Tuất - Chó
Tháng mười: Hợi - Lợn
Tháng 11: Tý - Chuột
Tháng 12 - tháng chạp: Sửu - Trâu
Chỉnh sửa cuối:

