Trạng từ (adverb) : là một từ loại trong ngữ pháp của câu, chúng có chức năng bổ nghĩa cho các danh từ, tính từ, hay một trạng từ khác. Trạng từ trong tiếng Anh thường đứng đầu câu hoặc cuối câu, tùy theo ngữ cảnh của câu. Trạng từ được phân chia thành nhiều loại dựa trên vai trò chức năng của chúng. Người ta xếp các trạng từ thành các loại trạng từ khác nhau như sau: trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ chỉ số lượng, trạng từ chỉ quan hệ, trạng từ chỉ cách thức, trạng từ chỉ nghi vấn. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency) Trạng từ chỉ tần suất dùng thể hiện mức độ xảy ra và lặp lại của hành động được nhắc đến. Các trạng từ loại này thường dùng đó là: Always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn Usually /ˈjuːʒʊəli/ thường xuyên Frequently /ˈfriːkwəntli/ thường xuyên Often /ˈɒf (ə) n/ thường Sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng Occasionally /əˈkeɪʒnəli/ đôi khi Seldom /ˈsɛldəm/ hiếm khi Rarely /ˈreəli/ hiếm khi Hardly ever /ˈhɑːdli ˈɛvə/ hầu như không Never /ˈnɛvə/ không bao giờ Trạng từ chỉ địa điểm (Place) Trạng từ chỉ địa điểm diễn tả nơi hành động xảy ra. Đồng thời sẽ mô tả khái quát khoảng cách giữa hành động và người nói. Trạng từ chỉ nơi chốn được dùng phổ biến: Here /hɪə/ ở đây There /ðeə/ ở kia Everywhere /ˈɛvrɪweə/ khắp mọi nơi Somewhere /ˈsʌmweə/ một nơi nào đó Anywhere /ˈɛnɪweə/ bất kỳ đâu Nowhere /ˈnəʊweə/ không ở đâu cả Nearby /ˈnɪəbaɪ/ gần đây Inside /ɪnˈsaɪd/ bên trong Outside /ˌaʊtˈsaɪd/ bên ngoài Away /əˈweɪ/ đi khỏi Trạng từ chỉ thời gian (Time) Trạng từ để diễn tả thời gian xảy ra các hành động. Các trạng từ chỉ thời gian phổ biến là: Already /ɔːlˈrɛdi/ đã rồi Lately /ˈleɪtli/ gần đây Still /stɪl/ vẫn Tomorrow /təˈmɒrəʊ/ ngày mai Early /ˈɜːli/ sớm Now /naʊ/ ngay bây giờ Soon /suːn/ sớm thôi Yesterday /ˈjɛstədeɪ/ hôm qua Finally /ˈfaɪnəli/ cuối cùng thì Recently /ˈriːsntli/ gần đây Trạng từ chỉ cách thức (Manner) Trạng từ loại này diễn tả cách thức, phương thức mà hành động diễn ra. Ví dụ như: Angrily /ˈæŋgrɪli/ một cách tức giận Accurately /ˈækjʊrɪtli/ một cách chính xác Bravely /ˈbreɪvli/ một cách dũng cảm Politely /pəˈlaɪtli/ một cách lịch sự Carelessly /ˈkeəlɪsli/ một cách cẩu thả Easily /ˈiːzɪli/ một cách dễ dàng Happily /ˈhæpɪli/ một cách vui vẻ Hungrily /ˈhʌŋgrɪli/ một cách đói khát Lazily /ˈleɪzɪli/ một cách lười biếng Loudly /ˈlaʊdli/ một cách ồn ào Recklessly /ˈrɛklɪsli/ một cách bất cẩn Beautifully /ˈbjuːtəfʊli/ một cách đẹp đẽ Expertly/ˈɛkspɜːtli/ một cách điêu luyện Professionally /prəˈfɛʃnəli/ một cách chuyên nghiệp Anxiously /ˈæŋkʃəsli/ một cách lo âu Carefully /ˈkeəfli/ một cách cẩn thận Greedily /ˈgriːdɪli/ một cách tham lam Quickly /ˈkwɪkli/ một cách nhanh chóng Badly /ˈbædli/ cực kì Cautiously /ˈkɔːʃəsli/ một cách cẩn trọng Trạng từ tần suất trong tiếng Anh Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh diễn tả mức độ diễn tả mức độ hành động đang được nhắc đến. Các trạng từ chỉ mức độ haygặp là Hardly /ˈhɑːdli/ hầu như không A lot /ə lɒt/ rất nhiều Little /ˈlɪtl/ một ít Fully /ˈfʊli/ hoàn toàn Rather /ˈrɑːðə/ khá là Very /ˈvɛri/ rất Strongly /ˈstrɒŋli/ cực kì Simply /ˈsɪmpli/ đơn giản Enormously /ɪˈnɔːməsli/ cực kì Pretty /ˈprɪti/ khá là Highly /ˈhaɪli/ hết sức Almost /ˈɔːlməʊst/ gần như Absolutely /ˈæbsəluːtli/ tuyệt đối Enough /ɪˈnʌf/ đủ Perfectly /ˈpɜːfɪktli/ hoàn hảo Entirely /ɪnˈtaɪəli/ toàn bộ Terribly /ˈtɛrəbli/ cực kì Remarkably /rɪˈmɑːkəbli/ đáng kể Quite /kwaɪt/ khá là Slightly /ˈslaɪtli/ một chút Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) Trạng từ chỉ số lượng diễn tả số lượng ít hay nhiều của hành động xảy ra. Một số ví dụ cụ thể là: Just /ʤʌst/ chỉ Only /ˈəʊnli/ duy nhất Simply /ˈsɪmpli/ đơn giản là Mainly ˈ/ˈmeɪnli/ chủ yếu là Largely /ˈlɑːʤli/ phần lớn là Generally /ˈʤɛnərəli/ nói chung Especially /ɪsˈpɛʃəli/ đặc biệt là Particularly /pəˈtɪkjʊləli/ cụ thể là Specifically /spəˈsɪfɪk (ə) li/ cụ thể là Trạng từ liên kết (Relation) Trạng từ tiếng Anh loại này nhằm liên kết hai mệnh đề của một câu. Các trạng từ chỉ liên kết phổ biến là: Besides /bɪˈsaɪdz/ bên cạnh đó However /haʊˈɛvə/ mặc dù Then /ðɛn/ sau đó Instead /ɪnˈstɛd/ thay vào đó Moreover /mɔːˈrəʊvə/ hơn nữa As a result /æz ə rɪˈzʌlt/ kết quả là Unlike /ʌnˈlaɪk/ không giống như Furthermore /ˈfɜːðəˈmɔː/ hơn nữa On the other hand /ɒn ði ˈʌðə hænd/ mặt khác In fact /ɪn fækt/ trên thực tế Trạng từ nghi vấn (Question) Trạng từ loại này dùng để hỏi về việc gì đó. Một số trạng từ loại này là: When, where, why, how, maybe (có lẽ), perhaps (có lẽ), surely (chắc chắn), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi), of course (dĩ nhiên). Hy vọng bài viết này giúp ích được cho các bạn!