Tiếng Anh Các Trạng Từ Thường Gặp Trong Tiếng Anh

Thảo luận trong 'Bài Sưu Tầm' bắt đầu bởi HoangHoang, 2 Tháng mười một 2022.

  1. HoangHoang

    Bài viết:
    8
    [​IMG]

    Trạng từ (adverb) : là một từ loại trong ngữ pháp của câu, chúng có chức năng bổ nghĩa cho các danh từ, tính từ, hay một trạng từ khác. Trạng từ trong tiếng Anh thường đứng đầu câu hoặc cuối câu, tùy theo ngữ cảnh của câu.

    Trạng từ được phân chia thành nhiều loại dựa trên vai trò chức năng của chúng.

    Người ta xếp các trạng từ thành các loại trạng từ khác nhau như sau: trạng từ chỉ tần suất, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ mức độ, trạng từ chỉ số lượng, trạng từ chỉ quan hệ, trạng từ chỉ cách thức, trạng từ chỉ nghi vấn.


    Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)


    Trạng từ chỉ tần suất dùng thể hiện mức độ xảy ra và lặp lại của hành động được nhắc đến. Các trạng từ loại này thường dùng đó là:

    • Always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn
    • Usually /ˈjuːʒʊəli/ thường xuyên
    • Frequently /ˈfriːkwəntli/ thường xuyên
    • Often /ˈɒf (ə) n/ thường
    • Sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng
    • Occasionally /əˈkeɪʒnəli/ đôi khi
    • Seldom /ˈsɛldəm/ hiếm khi
    • Rarely /ˈreəli/ hiếm khi
    • Hardly ever /ˈhɑːdli ˈɛvə/ hầu như không
    • Never /ˈnɛvə/ không bao giờ

    Trạng từ chỉ địa điểm (Place)

    Trạng từ chỉ địa điểm diễn tả nơi hành động xảy ra. Đồng thời sẽ mô tả khái quát khoảng cách giữa hành động và người nói. Trạng từ chỉ nơi chốn được dùng phổ biến:

    • Here /hɪə/ ở đây
    • There /ðeə/ ở kia
    • Everywhere /ˈɛvrɪweə/ khắp mọi nơi
    • Somewhere /ˈsʌmweə/ một nơi nào đó
    • Anywhere /ˈɛnɪweə/ bất kỳ đâu
    • Nowhere /ˈnəʊweə/ không ở đâu cả
    • Nearby /ˈnɪəbaɪ/ gần đây
    • Inside /ɪnˈsaɪd/ bên trong
    • Outside /ˌaʊtˈsaɪd/ bên ngoài
    • Away /əˈweɪ/ đi khỏi

    Trạng từ chỉ thời gian (Time)

    Trạng từ để diễn tả thời gian xảy ra các hành động. Các trạng từ chỉ thời gian phổ biến là:

    • Already /ɔːlˈrɛdi/ đã rồi
    • Lately /ˈleɪtli/ gần đây
    • Still /stɪl/ vẫn
    • Tomorrow /təˈmɒrəʊ/ ngày mai
    • Early /ˈɜːli/ sớm
    • Now /naʊ/ ngay bây giờ
    • Soon /suːn/ sớm thôi
    • Yesterday /ˈjɛstədeɪ/ hôm qua
    • Finally /ˈfaɪnəli/ cuối cùng thì
    • Recently /ˈriːsntli/ gần đây

    Trạng từ chỉ cách thức (Manner)

    Trạng từ loại này diễn tả cách thức, phương thức mà hành động diễn ra. Ví dụ như:

    • Angrily /ˈæŋgrɪli/ một cách tức giận
    • Accurately /ˈækjʊrɪtli/ một cách chính xác
    • Bravely /ˈbreɪvli/ một cách dũng cảm
    • Politely /pəˈlaɪtli/ một cách lịch sự
    • Carelessly /ˈkeəlɪsli/ một cách cẩu thả
    • Easily /ˈiːzɪli/ một cách dễ dàng
    • Happily /ˈhæpɪli/ một cách vui vẻ
    • Hungrily /ˈhʌŋgrɪli/ một cách đói khát
    • Lazily /ˈleɪzɪli/ một cách lười biếng
    • Loudly /ˈlaʊdli/ một cách ồn ào
    • Recklessly /ˈrɛklɪsli/ một cách bất cẩn
    • Beautifully /ˈbjuːtəfʊli/ một cách đẹp đẽ
    • Expertly/ˈɛkspɜːtli/ một cách điêu luyện
    • Professionally /prəˈfɛʃnəli/ một cách chuyên nghiệp
    • Anxiously /ˈæŋkʃəsli/ một cách lo âu
    • Carefully /ˈkeəfli/ một cách cẩn thận
    • Greedily /ˈgriːdɪli/ một cách tham lam
    • Quickly /ˈkwɪkli/ một cách nhanh chóng
    • Badly /ˈbædli/ cực kì
    • Cautiously /ˈkɔːʃəsli/ một cách cẩn trọng

    Trạng từ tần suất trong tiếng Anh

    Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh diễn tả mức độ diễn tả mức độ hành động đang được nhắc đến. Các trạng từ chỉ mức độ haygặp là

    • Hardly /ˈhɑːdli/ hầu như không
    • A lot /ə lɒt/ rất nhiều
    • Little /ˈlɪtl/ một ít
    • Fully /ˈfʊli/ hoàn toàn
    • Rather /ˈrɑːðə/ khá là
    • Very /ˈvɛri/ rất
    • Strongly /ˈstrɒŋli/ cực kì
    • Simply /ˈsɪmpli/ đơn giản
    • Enormously /ɪˈnɔːməsli/ cực kì
    • Pretty /ˈprɪti/ khá là
    • Highly /ˈhaɪli/ hết sức
    • Almost /ˈɔːlməʊst/ gần như
    • Absolutely /ˈæbsəluːtli/ tuyệt đối
    • Enough /ɪˈnʌf/ đủ
    • Perfectly /ˈpɜːfɪktli/ hoàn hảo
    • Entirely /ɪnˈtaɪəli/ toàn bộ
    • Terribly /ˈtɛrəbli/ cực kì
    • Remarkably /rɪˈmɑːkəbli/ đáng kể
    • Quite /kwaɪt/ khá là
    • Slightly /ˈslaɪtli/ một chút

    Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

    Trạng từ chỉ số lượng diễn tả số lượng ít hay nhiều của hành động xảy ra. Một số ví dụ cụ thể là:

    • Just /ʤʌst/ chỉ
    • Only /ˈəʊnli/ duy nhất
    • Simply /ˈsɪmpli/ đơn giản là
    • Mainly ˈ/ˈmeɪnli/ chủ yếu là
    • Largely /ˈlɑːʤli/ phần lớn là
    • Generally /ˈʤɛnərəli/ nói chung
    • Especially /ɪsˈpɛʃəli/ đặc biệt là
    • Particularly /pəˈtɪkjʊləli/ cụ thể là
    • Specifically /spəˈsɪfɪk (ə) li/ cụ thể là

    Trạng từ liên kết (Relation)

    Trạng từ tiếng Anh loại này nhằm liên kết hai mệnh đề của một câu. Các trạng từ chỉ liên kết phổ biến là:

    • Besides /bɪˈsaɪdz/ bên cạnh đó
    • However /haʊˈɛvə/ mặc dù
    • Then /ðɛn/ sau đó
    • Instead /ɪnˈstɛd/ thay vào đó
    • Moreover /mɔːˈrəʊvə/ hơn nữa
    • As a result /æz ə rɪˈzʌlt/ kết quả là
    • Unlike /ʌnˈlaɪk/ không giống như
    • Furthermore /ˈfɜːðəˈmɔː/ hơn nữa
    • On the other hand /ɒn ði ˈʌðə hænd/ mặt khác
    • In fact /ɪn fækt/ trên thực tế

    Trạng từ nghi vấn (Question)

    Trạng từ loại này dùng để hỏi về việc gì đó. Một số trạng từ loại này là: When, where, why, how, maybe (có lẽ), perhaps (có lẽ), surely (chắc chắn), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi), of course (dĩ nhiên).

    Hy vọng bài viết này giúp ích được cho các bạn!
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...