Bài tập trắc nghiệm quy luật di truyền, có đáp án

Thảo luận trong 'Học Online' bắt đầu bởi ANHANHCUKI, 30 Tháng sáu 2023.

  1. ANHANHCUKI

    Bài viết:
    12
    TỔNG HỢP BÀI TẬP QUI LUẬT DI TRUYỀN

    Câu 1. Có bao nhiêu cơ thể có kiểu gen sau quy định kiểu hình thuần chủng?

    I. AABbDd. II. AabbDD. III. AabbDd. IV. Aabbdd.

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Trả lời:

    Chỉ có 1 phát biểu đúnglà phát biểu II. → Đáp án A. Cơ thể có kiểu hình thuần chủng là cơ thể kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.

    Câu 2. Đột loài thực vật, mỗi cặp gen quy định đột cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai: AaBbDd × AaBbDd, thu đđược F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. F1 có tối đa 27 loại kiểu gen.

    II. F1 có tối đa 8 loại kiểu hình.

    III. Ở F1, loại kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/8.

    IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 5/32.

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Trả lời:

    Có 3 phát biểu đúng, ó là I, II, III. → Đáp án C.

    Khi bài toán có nhiều cặp gen thì chúng ta phân tích bài toán thành tích các cặp gen.

    AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa) (Bb × Bb) (Dd × Dd).

    Aa × Aa sinh ra đời con có 3 kiểu gen; 2 kiểu hình; tỉ lệ kiểu gen là 2: 1: 1; tỉ lệ kiểu hình là 3: 1.

    Bb × Bb sinh ra đời con có 3 kiểu gen; 2 kiểu hình; tỉ lệ kiểu gen là 2: 1: 1; tỉ lệ kiểu hình là 3: 1.

    Dd × Dd sinh ra đời con có 3 kiểu gen; 2 kiểu hình; tỉ lệ kiểu gen là 2: 1: 1; tỉ lệ kiểu hình là 3: 1.

    - F1có tối a số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27 kiểu gen.

    - F1 có tối a số loại kiểu hình = 2 × 2 × 2 = 8 kiểu hình.

    - Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd của F1 = 1/2×1/2×1/2 = 1/8.

    Ở F1, tỉ lệ của loại kiểu hình có 3 tính trạng trội (A-B-D-) = 3/4×3/4×3/4 = 27/64.

    Câu 3. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ :3 cây hoa hồng :3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ P lai với 1 cây hoa hồng của F1, thu được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về tỉ lệ kiểu hình ở F2?

    I. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 50% hồng: 50% trắng.

    II. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 3 đỏ :3 hồng: 1 vàng: 1 trắng.

    III. Tỉ lệ kiểu hình ở F2có thể là 9 đỏ :3 hồng :3 vàng: 1 trắng.

    IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 50% đỏ: 50% hồng.

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Trả lời:

    Đáp án B. Có 2 phát biểu đúng là II và IV.

    F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ :3 cây hoa hồng :3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng à P có kiểu gen AaBb và cây hoa hồng ở F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb: 2Aabb.

    P lai với hoa hồng F1: AaBb × Aabb = (3A-: 1aa) (1Bb: 1bb) = 3A-B-: 3A-bb: 1aaBb: 1aabb

    Kiểu hình :3 hoa đỏ :3 hoa hồng: 1 hoa vàng: 1 hoa trắng → II đúng.

    P lai với hoa hồng F1: AaBb × AAbb à 1A-Bb: 1A-bb.

    Kiểu hình 1 hoa đỏ: 1 hoa hồng → IV đúng.

    Câu 4. Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó cứ có mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình ở F2 là?

    A. 64 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 64 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.

    C. 27 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 27 loại kiểu gen, 7 loại kiểu hình.

    Trả lời:

    Đáp án D.

    Cây thấp nhất có kiểu gen aabbdd, cây cao nhất có kiểu gen AABBDD. Cây F1 có kiểu gen AaBbDd.

    Sơ đồ lai P: AABBDD × aabbdd

    F1: AaBbDd

    F1 x F1: AaBbDd × AaBbDd

    3 cặp gen dị hợp nên số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27 loại.

    Số loại kiểu hình = 3 × 2 +1 = 7 loại.

    Câu 5. Ở đột loài thđực vật, để xác định kiểu gen của tính trạng màu hoa người ta đã tiến hành lấy 1 cây hoa đỏ (P) lai với 3 cây khác thu đđược kết quả như sau:

    Phép lai 1: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 1) → F1: 56, 25% hoa đỏ: 37, 5 hoa vàng: 6, 25% hoa trắng.

    Phép lai 2: Hoa đỏ (P) × Hoa trắng (cây 2) → F1: 25% hoa đỏ ; 50% hoa vàng: 25% hoa trắng Phép lai 3: Hoa đỏ (P) × Hoa đỏ (cây 2) → F1: 100% hoa đỏ.

    Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cây P, cây 1, cây 2, cây 3 lần lượt là.

    A. AaBb, AaBb, aabb, AABB.

    B. AaBb, AaBb, Aabb, AABB.

    C. AaBb, AaBb, aabb, AABb.

    D. AaBb, AaBb, aaBb, AABB.

    Trả lời:

    Đáp án A.

    Dựa vào phép lai 1 ta thấy tỉ lệ 9: 6: 1 → Cây P và cây 1 đều dị hợp 2 cặp gen AaBb.

    Phép lai 2: Hoa đỏ × Hoa trắng → Hoa đỏ = 1/4→ Kiểu gen cây hoa trắng (cây 2) là aabb.

    Phép lai 3 tạo ra tất cả 100% hoa đỏ → Cây 3 có kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các cặp gen: AABB.

    Câu 6. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂ AB/ab x ♀AB/ab, thu được F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Tần số hoán vị gen là 20%.

    II. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa, trắng ở F1là 4%.

    III. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 là 54%.

    IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 là 21%.

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Trả lời:

    Cả 4 đáp án đều đúng → Đáp án D.

    Tỉ lệ thân cao thuần chủng AABB = aabb = 0, 04 = 0, 4 ab x 0, 1 ab → Tần số hoán vị = 20% → I, II đúng

    III đúng. Thân cao, hoa đỏ = 0, 5 + 0, 04 = 0, 54 = 54 %.

    IV đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0, 25 – 0, 04 = 0, 21 = 21%.

    Câu 7. Đột loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong ó có 16% cây cao, hoa trắng. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của bố mẹ.


    1. Ab/aB, f= 40%
    2. AB/ab, f= 40%
    3. Ab/aB, f=20%
    4. AB/ab, f=20%

    Trả lời:

    Đáp án B.

    Theo bài ra thì A_bb ở đời con chiếm tỷ lệ 16% → Cây aabb có tỷ lệ bằng 25% - 16% = 9%.

    Mà cây thấp hoa trắng có kiểu gen aabb cho nên ở đời F1 có 0, 09 aabb → ab = 0, 3.

    Cơ thể có 4 loại giao tử nên tỷ lệ trung bình của mỗi loại giao tử là 0, 25.

    Trong trường hợp có hoán vị gen, giao tử hoán vị có tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ của giao tử liên kết nên giao tử hoán vị luôn có tỷ lệ thấp hơn tỷ lệ trung bình, giao tử liên kết có tỷ lệ cao hơn tỷ lệ trung bình. Giao tử ab có tỷ lệ = 0, 3 > 0, 25 nên đây là giao tử liên kết. À Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0, 3 = 0, 4 = 40%

    Vì giao tử ab là giao tử liên kết nên kiểu gen của P là AB/ab.

    Câu 8. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alđen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂ AB/ab ×♀AB/ab, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng là 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

    I. Tần số hoán vị gen là 20%.

    II. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 là 9%.

    III. Lấy ngẫu nhiên đột đây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.

    IV. Lấy ngẫu nhiên đột đây thân cao, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.

    A. 1. B. 2. C. 3 D. 4

    Trả lời:

    Cả 4 đáp án đều đúng → Đáp án D

    Tỉ lệ aabb= 0, 16 → ab = 0, 4. Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0, 4 = 0, 2 = 20%. → I đúng.

    AaB_ = 0, 25 - aabb = 9% → II đúng

    Lấy A_bb xác suất thu được cây thuần chủng là AAbb/ A_bb = 0, 1^2/0, 09 = 1/9 → III đúng

    Lấy A_B_ xác suất thu được cây thuần chủng là AABB/ A_B_= 0, 4^2/ (0, 16 +0, 5) = 8/33 → IV đúng

    Câu 9. Cho biết mỗi cặp gen quy định đột cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P) : AabbDdEE × AaBbDDee, thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu hình A-B-D-E- ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?

    A. 12, 5%. B. 25%. C. 37, 5% D. 62, 5%

    Trả lời:

    Đáp án C.

    Khi các cặp gen phân li độc lập thì mỗi cặp gen ứng với đột nhóm gen liên kết.

    Phép lai AabbDdEE × AaBbDDee có 4 nhóm liên kết, mỗi nhóm chỉ có 1 gen.

    Phép lai AabbDdEE × AaBbDDee = (Aa × Aa) (bb × Bb) (Dd × DD) (EE × ee)

    → Kiểu hình A-B-D-E- ở đời con có tỉ lệ là 3/4 x 1/2 x1x1 = 3/8

    Câu 10 . Khi nói về ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

    I. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

    II. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.

    III. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng.

    IV. Kiểu hình của đột cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Trả lời:

    Có 3 phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án C.

    I đúng. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

    II đúng. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau.

    III sai. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.

    IV đúng. Kiểu hình của đột cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

    Câu 11 . Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu xanh thụ phấn cho cây hoa màu vàng được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là:

    A. 100% cây cho hoa màu vàng.

    B. 100% cây cho hoa màu xanh.

    C. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh.

    D. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh.

    Trả lời:

    Đáp án A.

    Do gen nằm trong tế bào chất nên quá trình di truyền 100% đời con có kiểu hình giống mẹ.
     
    Ngáy zzzLieuDuong thích bài này.
Từ Khóa:
Trả lời qua Facebook
Đang tải...