I. Các câu hỏi lý thuyết: 1. Khái niệm di truyền, biến dị, ? 2. Các quy luật của Menđencó ý nghĩa? 3. Cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể? 4. Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân? 5. Di truyền liên kết là gì? Ý nghĩa? II. Câu hỏi vận dụng: Câu 1: Một đoạn AND có cấu trúc như sau: Mạch 1: -A-G-T-A-T-X-G-T-A-A-G-X-X-T-A-A- Mạch 2: -T-X-A-T-A-G-X-A-T-T-X-G-G-A-T-T- Viết cấu trúc của hai đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn AND mẹ nói trên kết thúc quá trình nhân đôi. Câu 2: Một gen có 90 chu kì xoắn và cso số hiệu giữa A và G bằng 10% tổng số nucleotit của gen. Hãy xác định: A. Số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen. B. Chiều dài của gen. Câu 3: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56, 25% cây hoa đỏ và 43, 75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm? Đáp án: Lý thuyết 1. - Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thể hệ con cháu. - Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết. 2. Ý nghĩa lí luận - Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hóa, đa dạng phong phú sinh giới. - Giúp sinh vật thích nghi với điều kiện sống thay đổi. Ý nghĩa thực tiễn - Dự đoán được tỉ lệ phân li KH ở đời sau. - Giúp con người tìm ra những tính trạng tối ưu, lai giống, tạo giống mới có năng suất cao. 3. Cấu tạo: - Nhiễm sắc thể được cấu tạo chính từ ADN và Protein. Protein có dạng hình khối cầu và được phân tử ADN quấn quanh tạo nên các đơn vị cấu trúc nhiễm sắc thể. Đối với những nhiễm sắc thể đơn chúng được cấu tạo từ một sợi ADN kép. Thế nhưng với nhiễm sắc thể kép thì chúng được tạo thành do quá trình nhân đôi. Nhiễm sắc thể kép bao gồm 2 cromatit giống hệt nhau và được đính tại tâm động. Đặc biệt chúng còn có cùng nguồn gốc từ mẹ hoặc bố. Chức năng: Lưu trữ thông tin di truyền: Như đã nói ở trên nhiễm sắc thể là cơ sở vật chất quy định tính di truyền. Chính vì thế mà nó mang trong mình loại gen chứa thông tin di truyền. Mỗi gen sẽ được nằm trên một vị trí khác nhau trên nhiễm sắc thể. Bảo quản thông tin di truyền: Không chỉ đảm nhiệm chức năng lưu trữ mà nhiễm sắc thể còn là nơi giúp bảo quản thông tin di truyền. Nhờ có cấu trúc đặc biệt mà thông tin trên nhiễm sắc thể sẽ được bảo quản rất tốt. Truyền đạt thông tin di truyền: Các thông tin di truyền nằm trên nhiễm sắc thể sẽ được truyền đạt qua các thế hệ. Chúng được truyền đạt bằng cách nhân đôi, phân li, tổ hợp. Để quá trình này được diễn ra chúng phải trải qua các giai đoạn nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Ngoài các khả năng liên quan đến thông tin di truyền thì nhiễm sắc thể còn giúp điều hòa hoạt động của gen . Cụ thể khi các hoạt động đóng xoắn, tháo xoắn trên nhiễm sắc thể diễn ra thì ADN sẽ trở thành dạng mạch thẳng. Đặc biệt thông tin di truyền từ nhiễm sắc thể chỉ được truyền quá ARN nhờ quá trình phiên mã và dịch mã. Mà hai quá trình này chỉ diễn ra khi nhiễm sắc thể có sự tháo xoắn. Trong quá trình phân bào thì nhiễm sắc thể còn giúp phân chia vật chất di truyền đồng đều cho các tế bào con . 4. Điểm khác nhau nguyên phân và giảm phân + Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai, còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín. + Nguyên phân có một lần phân bào còn giảm phân có hai lần phân bào. + Nguyên phân kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo còn giảm phân Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo. + Nguyên phân Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo còn giảm phân Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. + Nguyên phân kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con còn giảm phân kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con + Nguyên phân số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên còn giảm phân Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa. + Nguyên phân duy trì sự giống nhau: Tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ còn giảm phân tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa. 5. – Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. – Ý nghĩa của di truyền liên kết: + Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. + Bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen, hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. + Trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. Đáp án câu hỏi vận dụng: 1. 2, Tổng số nu của gen: N = 90x 20 = 1800 nu Ta có: A-G = 10%, A+ G = 50% <=> A = 30%, G = 20% Vậy tỉ lệ từng loại nu A= T = 30%, G =X = 20% Số lượng từng loại nu: A= T= 30%x1800= 540 nu G=X= 20%x1800= 360 nu Chiều dài của gen: L = 3, 4 x N/2 = 3060 3. F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: Hoa trắng. AaBb × aabb → 1AaBb: 1 Aabb: LaaBb: Laabb → 1 hoa đỏ :3 hoa trắng