- Xu
- 13,814,828


Bài tập trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi
A. Kiến thức cơ bản
Nội dung Đại cáo bình Ngô
- Đại cáo bình Ngô có ý nghĩa trọng đại của bản tuyên ngôn độc lập dân tộc
Phần đầu bài cáo, tác giả đã khẳng định chân lý khách quan về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt. Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố căn bản để xác định dân tộc ta có quyền độc lập, tự chủ: Nước ta có cương vực lãnh thổ riêng, phong tục tập quán riêng, nền văn hiến lâu đời, lịch sử riêng, chế độ riêng và "hào kiệt đời nào cũng có". Chân lí đó có cơ sở chắc chắn từ thực tiễn lịch sử. Chân lý đó là hiển nhiên, lâu đời (từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, bao đời).
- Đại cáo bình Ngô là áng văn yêu nước:
Bài cáo khẳng định truyền thống yêu nước, truyền thống nhân nghĩa của dân tộc Việt Nam, lên án tội ác kẻ thù xâm lược, ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, thể hiện niềm tin vững chắc vào nền độc lập dân tộc.
- Đại cáo bình Ngô là áng văn chứa đựng tư tưởng nhân văn
Bài cáo khẳng định tư tưởng nhân nghĩa (Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân/ Quân điếu phạt trước lo trừ bạo), tố cáo tội ác kẻ thù trên lập trường nhân nghĩa, vì quyền sống con người và khẳng định truyền thống nhân đạo của người Việt Nam (Thần vũ chẳng giết hại, thể lòng trời ta mở đường hiếu sinh).
Nghệ thuật Đại cáo bình Ngô: Đại cáo bình Ngô có sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và chất văn chương:
- Kết cấu chặt chẽ, lập luận lôgíc, sắc bén. Bài cáo được kết cấu theo trình tự: Phần đầu nêu luận đề chính nghĩa, phần thứ hai soi sáng tiền đề vào thực tiễn, lên án âm mưu và hành động phi nghĩa của giặc Minh, khẳng định, ca ngợi sự nghiệp chính nghĩa của nhân dân ta; phần cuối rút ra kết luận trên cơ sở tiền đề và thực tiễn.
- Lời văn giàu cảm xúc: Tác giả không tả hoặc thuật lai một cách khách quan mà thường thể hiên thái độ, cảm xúc của người viết.
- Câu văn giàu hình tượng: Tác giả diễn đạt tư tưởng bằng những hình tượng nghệ thuật sinh động, làm cho câu văn có sức mạnh gợi cảm, truyền cảm.
- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật: So sánh, đối lập, tương phản, khoa trương, phóng đại...

B. Trắc nghiệm Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi
Chọn 1 đáp án đúng nhất:
Phần 1: Tác giả
Câu 1. Năm sinh năm mất của Nguyễn Trãi là:
A. 1228 - 1300
B. 1380 – 1442
C. 1765 – 1820
D. 1835 – 1909
Câu 2. Tên hiệu của Nguyễn Trãi là:
A. Ức Trai
B. Thanh Hiên
C. Tố Như
D. Mạnh Trạch
Câu 3. Nguyễn Trãi là người có đóng góp đặc biệt trong kháng chiến chống quân:
A. Quân Nam Hán
B. Quân Nguyên Mông
C. Quân Minh
D. Quân Thanh
Câu 4. Tác phẩm nào không phải của Nguyễn Trãi?
A. Ức Trai thi tập
B. Quốc âm thi tập
C. Quân trung từ mệnh tập
D. Thanh Hiên thi tập.
Câu 5. Nội dung nổi bật trong những tác phẩm của Nguyễn Trãi là:
A. Tư tưởng nhân nghĩa
B. Tình yêu thiên nhiên
C. Những ưu tư về thế sự
D. Cả A, B, C
Câu 6. Tư tưởng nhân nghĩa có nguồn gốc từ Nho giáo đã được Nguyễn Trãi tiếp thu một cách chọn lọc, sáng tạo như thế nào?
A. Nhân nghĩa là thương dân, lấy cuộc sống bình yên, no ấm của nhân dân làm mục đích cao nhất.
B. Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lý.
C. Nhân nghĩa là nhân ái, tình nghĩa.
D. Nhân nghĩa là xây dựng nền chính trị ổn định trên cơ sở lấy "tam cương, ngũ thường" làm gốc.
Câu 7. Vẻ đẹp thiên nhiên trong thơ Nguyễn Trãi hiện lên như thế nào?
A. Có khung cảnh tráng lệ của Bạch Đằng, Vân Đồn, Thần Phù, Vọng Doanh
B. Mang vẻ hùng vĩ, nguyên sơ của Yên Tử, côn Sơn
C. Mang vẻ đẹp bình dị, dân dã, thân thuộc với dậu mùng tơi, lảnh mùng, bè muống, đất cày ngõ ải..
D. Cả A, B, C
Câu 8. Cảm hứng trước thế sự của Nguyễn Trãi được thể hiện qua phương diện nào?
A. Thất vọng trước sự xuống cấp của chế độ thi cử lỗi thời.
B. Suy tư trước thế sự đen bạc; chiêm nghiệm buồn về nhân tình thế thái; cay đắng, thất vọng, đau đớn trước thực tại hỗn độn, bất công, ngang trái.
C. Đau buồn trước sự suy đồi của đạo đức xã hội với thói hám danh, hám lợi, xu thời, hợm của, coi thường đạo lý..
D. Nói lên nỗi thống khổ của nhân dân.
Câu 9. Câu nào sau đây thể hiện tình yêu thiên nhiên của Nguyễn Trãi:
A. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
B. Trăm năm trong cuộc nhân sinh,
Người như cây cỏ thân hình nát tan.
C. Cây rợp tán, che am mát
Hồ thanh nguyệt hiện bóng tròn
D. Phượng những tiếc cao diều hãy liệng
Hoa thường hay héo cỏ thường tươi
Câu 10. Câu thơ: "Phượng những tiếc cao diều hãy liệng/ Hoa thường hay héo cỏ thường tươi" thể hiện:
A. Nỗi đau buồn khi chứng kiến nghịch cảnh éo le của xã hội.
B. Vẻ đẹp của thiên nhiên, tình yêu thiên nhiên của Nguyễn Trãi.
C. Khao khát hoàn thiện con người.
D. ƯỚc mơ về một xã hội thái bình, thịnh trị.
Câu 11. Văn chính luận của Nguyễn Trãi được đánh giá như thế nào?
A. Đạt đến trình độ uyên bác
B. Đạt đến trình độ thẩm mĩ
C. Đạt đến trình độ điêu luyện
D. Đạt đến trình độ mẫu mực.
Câu 12. Đặc điểm văn chính luận Nguyễn Trãi:
A. Sự kết hợp giữa lí lẽ xác đáng với dẫn chứng xác đáng
B. Cách lập luận và bố cục chặt chẽ
C. Ngôn ngữ hàm súc, kết hợp nhiều phong cách ngôn ngữ và phương thức biểu đạt, giọng điệu truyền cảm.
D. Cả A, B, C
Câu 13. Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn Trãi thuộc thể văn chính luận:
A. Quân trung từ mệnh tập
B. Quốc âm thi tập
C. Ức Trai thi tập
D. Chí Linh sơn phú
Câu 14. Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi có những đặc điểm gì?
A. Vận dụng thành công các điển cố, điển tích trong văn học Trung Hoa, Việt hóa nhiều ngôn ngữ Hán.
B. Sáng tác bằng thể Đường luật, đạt tới sự nhuần nhuyễn, điêu luyện; ngôn ngữ cô đúc, nghệ thuật tả cảnh, tả tình tinh tế, tài hoa.
C. Góp phần trau dồi ngôn ngữ văn học dân gian, làm giàu cho tiếng Việt.
D. Cả A, B, C
Câu 15. Trong các sáng tác sau của Nguyễn Trãi, đâu là sáng tác được viết bằng chữ Nôm?
A. Quân trung từ mệnh tập
B. Đại cáo bình Ngô
C. Quốc âm thi tập
D. Lam Sơn thực lục.
Câu 16. Thơ Nôm Nguyễn Trãi có đặc điểm gì?
A. Sử dụng từ ngữ thuộc phong cách hội thoại để thể hiện cuộc sống thôn quê, dân dã.
B. Sử dụng nhuần nhuyễn thể thơ Đường luật của văn học Trung Quốc như một thể thơ dân tộc.
C. Xen vào bài thơ thất ngôn những câu lục ngôn; Việt hóa đề tài, thi liệu; ngôn ngữ giản dị, đậm tính dân tộc; sử dụng nhiều từ láy, thành ngữ, tục ngữ.
D. Sử dụng phương thức biểu hiện của ca dao, mượn ý mượn lời của ca dao.
Câu 17. Điền từ vào chỗ trống: Ngôn ngữ [...] Nguyễn Trãi giản dị, đậm đà tính dân tộc, sử dụng nhiều từ láy, thành ngữ, tục ngữ và lời ăn, tiếng nói của dân chúng.
A. Văn chính luận
B. Thơ Nôm
C. Thơ chữ Hán
D. Thơ văn.
Câu 18. Nhận xét nào không đúng về Nguyễn Trãi?
A. Là một bậc đại anh hùng dân tộc.
B. Là một nhân vật toàn tài hiếm có.
C. Là người đã được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới.
D. Là một nhà văn có nhiều tác phẩm được dịch ra tiếng nước ngoài.
Câu 19. Nguyễn Trãi được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới năm nào?
A. 1965
B. 1975
C. 1980
D. 1990.
Câu 20. Nói về Nguyễn Trãi, vua Lê Thánh Tông đã mệnh danh ông là "Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo". "Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo" có nghĩa là gì?
A. Tấm lòng Ức Trai sáng tựa sao Khuê.
B. Tên chữ Ức Trai của Nguyễn Trãi có nghĩa là sao Khuê.
C. Sao Khuê là biểu tượng của cái đẹp suốt đời Ức Trai theo đuổi.
D. Lê Thánh Tông yêu mến Ức Trai như sao Khuê trên trời.
Đáp án:
1B; 2A; 3C; 4D; 5D; 6A; 7D; 8B; 9C; 10A; 11D;
12D; 13A; 14B; 15C; 16C; 17B; 18D; 19C; 20A
12D; 13A; 14B; 15C; 16C; 17B; 18D; 19C; 20A
Xem tiếp bên dưới: Phần 2 - Tác phẩm
Chỉnh sửa cuối: