163 ❤︎ Bài viết: 95 Tìm chủ đề
678 5
CA DAO TỪ VỰNG TIẾNG PHÁP

Congchuangutrongnha

Tiếng Pháp, tiếng Việt giống nhau,

Cùng nhau tìm chữ, tìm câu hàng ngày.

Mu-soa (mouchoir) là cái khăn tay,

Buya-rô (bureau) bàn giấy, để ngay văn phòng.

Savon là cục xà-bông.

Ban-công (balcon) là chỗ đứng trông trước nhà.

Xót-ti (sortir) có nghĩa: Đi ra.

Ve (vert) : Màu xanh lá, màu là cu- lơ (couleur).

Beurre: Thì có nghĩa là bơ

Ăn với ba-gét (baguette) : Bánh mì đũa que.

Chìa khóa còn gọi cờ-lê (cle')

Đốc- tơ (docteur) : Bác sĩ, kẹo là bòn-bon (bonbon).

Thịt nguội còn gọi giăm- bông (jambon)

Quần dài, là păng-ta-lông (pantalon), đúng không?

Tóc tém: Đờ- mi gạc-xông (demi garcon).

Phòng khách có ghế sa- lông (salon) để ngồi.

Súp-lơ (choux fleur) : Bông cải, bỏ nồi.

Cùi-dìa (cuillère) : Thìa, muỗng, xin mời ăn cơm.

Quả táo còn gọi: Trái bơm (pomme)

Dễ thương, hay gọi mi -nhon (mignonne), hay dùng.

Coát -xăng (croissant) là bánh hai sừng.

Cà-rem (creme) ai thấy cũng mừng, cũng ham.

Đặt hàng còn gọi còm- măng (commande)

Sớp-phơ (chauffeur) tài xế, phải ngồi vô lăng (volant).

Gọi mẹ, thì gọi ma-măng (maman)

Thường trực là pẹc- ma-năng (permanent) nghe bà.

Lối đi qua gọi cu-loa (couloir)

Bi-da (billard) chơi nhớ, phải chà cục lơ (bleu).

Người chạy xe đạp: Cua-rơ (coureur)

Đồng hồ điện, gọi công-tơ (compteur) hả bồ?

Bảo vệ là gạc- đờ- co (garde de corps)

Áo khoác dài gọi măng-tô (manteau) đó mà.

Tạm biệt, nói ô-rờ-voa (au revoir)

Món gà nấu đậu, gọi là la-gu (ragout).

Chửi nhau nói: Mẹc-xà-lù (merde salaud)

Pê-đan (pédale) bàn đạp, rất cần cho xe.

Màu da ta gọi màu be (beige)

Cà-vẹt (carte verte) là giấy xe nè, hở anh?
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back