Tiếng Pháp Học từ vựng Tiếng Pháp qua ca dao

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi congchuangutrongnha, 24 Tháng chín 2021.

  1. congchuangutrongnha

    Bài viết:
    76
    CA DAO TỪ VỰNG TIẾNG PHÁP

    Congchuangutrongnha

    Tiếng Pháp, tiếng Việt giống nhau,

    Cùng nhau tìm chữ, tìm câu hàng ngày.

    Mu-soa (mouchoir) là cái khăn tay,

    Buya-rô (bureau) bàn giấy, để ngay văn phòng.

    Savon là cục xà-bông.

    Ban-công (balcon) là chỗ đứng trông trước nhà.

    Xót-ti (sortir) có nghĩa: Đi ra.

    Ve (vert) : Màu xanh lá, màu là cu- lơ (couleur).

    Beurre: Thì có nghĩa là bơ

    Ăn với ba-gét (baguette) : Bánh mì đũa que.

    Chìa khóa còn gọi cờ-lê (cle')

    Đốc- tơ (docteur) : Bác sĩ, kẹo là bòn-bon (bonbon).

    Thịt nguội còn gọi giăm- bông (jambon)

    Quần dài, là păng-ta-lông (pantalon), đúng không?

    Tóc tém: Đờ- mi gạc-xông (demi garcon).

    Phòng khách có ghế sa- lông (salon) để ngồi.

    Súp-lơ (choux fleur) : Bông cải, bỏ nồi.

    Cùi-dìa (cuillère) : Thìa, muỗng, xin mời ăn cơm.

    Quả táo còn gọi: Trái bơm (pomme)

    Dễ thương, hay gọi mi -nhon (mignonne), hay dùng.

    Coát -xăng (croissant) là bánh hai sừng.

    Cà-rem (creme) ai thấy cũng mừng, cũng ham.

    Đặt hàng còn gọi còm- măng (commande)

    Sớp-phơ (chauffeur) tài xế, phải ngồi vô lăng (volant).

    Gọi mẹ, thì gọi ma-măng (maman)

    Thường trực là pẹc- ma-năng (permanent) nghe bà.

    Lối đi qua gọi cu-loa (couloir)

    Bi-da (billard) chơi nhớ, phải chà cục lơ (bleu).

    Người chạy xe đạp: Cua-rơ (coureur)

    Đồng hồ điện, gọi công-tơ (compteur) hả bồ?

    Bảo vệ là gạc- đờ- co (garde de corps)

    Áo khoác dài gọi măng-tô (manteau) đó mà.

    Tạm biệt, nói ô-rờ-voa (au revoir)

    Món gà nấu đậu, gọi là la-gu (ragout).

    Chửi nhau nói: Mẹc-xà-lù (merde salaud)

    Pê-đan (pédale) bàn đạp, rất cần cho xe.

    Màu da ta gọi màu be (beige)

    Cà-vẹt (carte verte) là giấy xe nè, hở anh?
     
    Lagan thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...