Nếu bạn cần diễn đạt "xấp xỉ", "khoảng" về thời gian, cân nặng, tuổi hoặc bất kỳ thuật ngữ nào khác liên quan đến một số, có một số cách để thực hiện điều đó bằng tiếng Trung. Hãy cùng tìm hiểu với mình nhé! Số A + Số B Sử dụng hai số liền kề để hiển thị một số không chắc chắn, có thể là số đầu tiên (Số a) hoặc số thứ hai (Số B) Nói chung, trình tự là từ số thấp hơn đến số cao hơn. Ví dụ: 我叫了 两三 次, 他都不理我 Wǒ jìaole liǎng sāncì, tā dōu bù lǐ wǒ. Tôi đã gọi hai hoặc ba lần và anh ấy phớt lờ tôi. 这里有 十五六 个人. Zhè li yǒu shíwǔlìu gèrén. Có mười lăm hoặc mười sáu người gì đó ở đây. Số + lượng từ + 左右/上下 Để biểu thị một số có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn số đã cho. 上下 (shànɡxìa) : Chủ yếu được dùng để chỉ tuổi, không thể dùng để chỉ thời gian và khoảng cách. 左右 (zuǒyòu) : Không có giới hạn cho việc sử dụng nó. Ví dụ: 从我家到学校开车三十分钟 左右 . Cóng wǒjiā dào xuéxìao kāichē sānshí fēnzhōng zuǒyòu. Từ nhà tôi đến trường mất khoảng 30 phút lái xe. 那位大爷看起来六十岁 上下/左右 . Nà wèi dàyé kàn qǐlái lìushí sùi shàngxìa/zuǒyòu. Người chú ấy nhìn chừng sáu mươi tuổi. "上下" còn biểu thị ý nghĩa cao thấp về thân phận hay chức vị. Có thể lặp lại thành "上上下下" "左右" Không có cách dùng này. Ví dụ: 他在这个公司 上上下下 的关系都不错. Tā zài zhège gōngsī shàng shàngxìa xìa de guānxì dōu bùcuò. Anh ấy có một mối quan hệ tốt đẹp trong công ty này. (mối quan hệ cao thấp) 单位 上下 都在讨论这件事. Dānwèi shàngxìa dōu zài tǎolùn zhè jìan shì. Đơn vị đang thảo luận vấn đề này. Số + Lượng từ + 多 + Danh từ Để chỉ ra một số nhiều hơn số đã cho. Thông thường số phải có một chỗ hoặc nhiều chữ số cùng một chỗ. Khi số từ là 10 hoặc kết thúc bằng chữ số từ 1 đến 9. Các từ đo lường có thể là "个", lượng từ về đo lường, lượng từ chỉ thời gian hoặc "倍", v. V. Ví dụ: 我买了四斤 多 的牛肉. Wǒ mǎile sì jīn duō de níuròu. Tôi đã mua hơn bốn miếng thịt bò. 我做了两 个多 小时的作业. Wǒ zuòle liǎng gè duō xiǎoshí de zuòyè. Tôi đã làm bài tập về nhà hơn hai giờ đồng hồ. 工资涨了两 倍多 . Gōngzī zhǎngle liǎng bèi duō. Tiền lương đã tăng hơn gấp ba lần. Số + 多+ Lượng từ + Danh từ Để chỉ ra một số nhiều hơn số đã cho. Khi số từ kết thúc bằng chữ số 0 (trừ 10). Ví dụ: 我们班有 30 多个 学生 Wǒmen bān yǒu 30 duō gè xuéshēng. Có hơn 30 học sinh trong lớp của chúng tôi. Số + Lượng từ + 来+Danh từ. / Tính từ. Để chỉ ra một số gần với số đã cho. Khi số từ là 10 hoặc kết thúc bằng chữ số từ 1 đến 9 Thông thường lượng từ có thể chỉ là "个" hoặc lượng từ đo lường. Không thể thiếu các danh từ hoặc tính từ đứng sau nó. Ví dụ: 他一直在门口等你, 等了差不多三个 来小时 . Tā yīzhí zài ménkǒu děng nǐ, děngle chàbùduō sān gè lái xiǎoshí. Anh ấy đã đợi bạn ở cửa gần ba giờ đồng hồ. 那袋大米有四斤 来重 . Nà dài dàmǐ yǒu sì jīn lái zhòng. Bao gạo đó nặng khoảng bốn lạng. 等一会儿再开车, 还少20 来个人 呢! Děng yīhuǐ'er zài kāichē, hái shǎo 20 lái gèrén ne! Đợt một lát nữa rồi hãy lái xe, vẫn còn thiếu khoảng 20 người nữa. Số +来+Lượng từ Để chỉ ra một số gần với số đã cho. Khi số từ kết thúc bằng chữ số 0 (trừ 10) Ví dụ: 这些书一共有五十 来斤 . Zhèxiē shū yīgòng yǒu wǔshí lái jīn. Những cuốn sách này nặng tổng cộng là 50 kg. 近 (jìn) + Cụm từ chứa số lượng Để chỉ ra một số gần với số đã cho. Thông thường con số đã cho lớn hơn nhiều. Ví dụ: 这次有 近百人 参加了会议. Zhè cì yǒu jìn bǎirén shēn jiā le hùiyì. Gần trăm người đã đến tham dự buổi họp mặt lần này. 上 + Chữ số Để chỉ ra một số lượng lớn. Ví dụ: 我的衣柜里有 上百 条裙子. Wǒ de yīgùi li yǒu shàng bǎi tíao qúnzi. Có hàng trăm chiếc váy trong tủ của tôi. Số + 把 Để chỉ ra một số gần với số đã cho. Số phải là một Chữ số, như, "百", "千", "万", v. V. Ví dụ: 他一个月能赚 万把 块吧. Tā yīgè yuè néng zhùan wàn bǎ kùai ba. Anh ta có thể kiếm mười nghìn tệ một tháng. Lượng từ+把 Để chỉ một số gần với từ đo trước đó. Không có số trước từ đo. Ví dụ: 我们班里有 个把学生 学习很不认真. Wǒmen bān li yǒu gè bǎ xuéshēng xuéxí hěn bù rènzhēn. Một trong những lớp học của chúng tôi rất coi trọng học sinh. Từ chỉ thời gian/Mốc thời gian +前后 (qíanhòu) Để biểu thị một số lớn hơn hoặc nhỏ hơn số đã cho. Không được sử dụng sau một cụm từ biểu thị một khoảng thời gian. Ví dụ: 他昨天 十点前后 回家的. Tā zuótiān shí diǎn qíanhòu húi jiā de. Hôm qua anh ấy về nhà khoảng lúc mười giờ. 他 前后 来过四五次. Tā qíanhòu láiguò sìwǔ cì. Anh ấy đã đến đây khoảng bốn hoặc năm lần. 大概 (dàɡài) / 大约 (dàyuē) + Số + Lượng từ Để chỉ ra một con số gần đúng. Ví dụ: 从这儿到北京 大约/大概 要 五个小时 . Cóng zhè'er dào běijīng dàyuē/dàgài yào wǔ gè xiǎoshí. Từ đây đến Bắc Kinh mất khoảng năm tiếng. 我想她 大概十岁 . Wǒ xiǎng tā dàgài shí sùi. Tôi nghĩ cô ấy khoảng mười tuổi. 我 大概每个月 去两次远足. Wǒ dàgài měi gè yuè qù liǎng cì yuǎnzú. Tôi đi bộ đường dài khoảng hai lần một tháng. 至多 (zhìduō) /最多 (zùi duō) + Số + Lượng từ Để chỉ ra mức tối đa. Ví dụ: 车子 至多/最多 坐 四个人 . Chēzi zhìduō/zùiduō zuò sì gèrén. Xe có thể chứa tối đa bốn người. 每场演唱会, 他们 至多 表演 半个小时 . Měi chǎng yǎnchàng hùi, tāmen zhìduō biǎoyǎn bàn gè xiǎoshí. Trong mỗi buổi biểu diễn, họ biểu diễn nhiều nhất là nửa giờ. 我们一天 最多 还需要 6克 . Wǒmen yītiān zùiduō hái xūyào 6 kè. Chúng ta cần đến 6 gam mỗi ngày. 至少 (zhìshǎo) /最少 (zùishǎo) + Số + Lượng từ Để chỉ ra mức tối thiểu. Ví dụ: 论文 至少/最少两万 字. Lùnwén zhìshǎo/zùishǎo liǎng wànzì. Luận án phải có ít nhất 20.000 từ. 这东西 至少 要花 500元 . Zhè dōngxī zhìshǎo yào huā 500 yúan. Thứ này sẽ có giá ít nhất là 500 nhân dân tệ. 销售价格 最少3%的佣金 . Xiāoshòu jìagé zùishǎo 3% de yōngjīn. Hoa hồng ít nhất 3% giá bán hàng.
Chân thành cảm ơn bạn nhé! Bạn vào xem tham khảo các bài viết tiếng Trung khác của mình nhé. Các bài viết tiếng Trung của mình đa phần tập trung vào mảng hiểu từ vựng là chính, về mặt ngữ pháp sẽ không nhiều nên có thể làm các bạn chán. Hy vọng được bạn góp ý.