- Xu
- 15,189


1. Horsin' around is filmed before a live studio audience
Horsin's around đươc quay trực tiếp với khán giả tại phim trường.
2. Mondays
Thứ hai rồi.
3. Well, good morning to you too
Chào buổi sáng cháu gái
4. Oh, hey
5. Where? I would love hay
Đâu, chú thích rơm lắm.
6. In 1987, the situation comedy Horsin's around
Vào năm 1987, bộ phim hài tình huống Horsin's around
7. Permiered on ABC
Được chiếu trên ABC
8. The show, in which a young, bachelor horse
Bộ phim nói về 1 con ngựa trẻ không vợ.
9. Is forced to reevaluate his prioritie
Buộc phải xem lại những ưu tiên của mình
10. When he agrees to raise three human children,
Khi anh ta đồng ý nuôi ba đứa trẻ mồ côi,
11. Was initially dismissed by critics
Đã bị giới phê bình chê rằng
12. As broad and saccharine and not good.
Là lan man và quá hường và không hay,
But the family comedy struck a chord with Amerca
Nhưng bộ phim hài này đã để lại dấu ấn mạnh mẽ cho khán giả Mỹ
13. And went on to air for nine seasons.
Và liên tục chiếu 9 mùa
14. The star of Horsin' around, bojack horseman
15. Is our guest tonight
Là khách mời của chúng ta hôm nay
16. Welcome Bojack
17. It is good to be here, charlie
È Đến đây thật là tốt charlie
18. Sorry I was late, the traffic..
È Xin lỗi tôi đến trễ, giao thông nó..
19. It is really no problem
È Không sao đâu
20. I parked in a handicapped spot
È Tôi đã đậu chỗ người khuyết tật
21. I hope, that is okay
22. You parked in a..
È Cậu đậu vào chỗ..
23. Im sorry, disabled spot
È Xin lỗi chỗ người tật nguyền
24. Is that the proper nomenclature?
È Gọi như thế đúng chưa nhỉ?
25. Maybe you should move the car.
È Có lẽ anh nên dời chiếc xe đi.
26. No, I don't think I should drive right now.
È Không, tôi không nghĩ tôi nên lái xe vào lúc này.
27. I'm incredibly drunk.
È Tôi đang rất xỉn.
28. You're telling me that you're drunk right now?
È Cậu bảo rằng cậu đang xỉn ư?
29. Is it just me, or am I nailing this interview?
È Có phải do tôi nghĩ ra, hay là tôi thực sự làm tốt buổi phỏng vấn này?
30. I kind of feel like I'm nailing it.
È Tôi cảm thấy tôi đang làm tốt.
31. Yes
32. Anyway we were talking about Horsin'around
È Dù gì đi đưa chúng ta đang nói về Horsin's around
33. To what do you attribute the show's wide appeal?
È Anh có thể cho biết điều gì làm cho bộ phim nổi tiếng vậy không?
34. Charlie, listen, you know,
È Charlie, nghe này,
35. I know that it's very hip these days.
È Tôi biết là ngày nay rất chuộng việc
36. To shit all over Horsin's around
È ị bậy lên horsin's around
37. But at the time, I can tell you
38. Is it okay to say "shit" –please don't
39. Cause I.. I think the show's
È bởi vì.. tôi nghĩ bộ phim
40. Actually pretty solid for what it is.
È Khá hay so với nội dung của nó.
41. It's not Ibsen, sure,
È Tất nhiên nó không phải do Ibsen* viết ra, *Nhà viết kịch nổi tiếng
42. But look, for a lot of people,
È nhưng đối với một số người,
43. Life is just one long, hard kick in the urethra,
È Đời chỉ là một cú đá mạnh vào chỗ họ dùng để tiểu tiện,
44. And sometimes when you get home
È Và đôi khi họ về nhà
45. From a long day of getting kicked in the urethra,
È Sau một ngày dài đằng đẳng bị đá vào chỗ đó,
46. You just want to watch a show about good, likable people
È Họ chỉ muốn xem một chương trình về những người tốt và đáng yêu
47. Who love each other,
È yêu thương lẫn nhau,
48. Where, you know, no matter what happens
È nơi mà dù có chuyện gì xảy ra
49. At the end of 30 minutes
È vào giây phút thứ 30
50. Everything's gonna turn out okay
È mọi thứ sẽ trở nên ổn cả
51. You know because in real life
52. Did I already say the thing about the urethra?
È tôi đã nói gì đến chỗ tiểu tiện chưa nhỉ?
53. Well, let's talk about real life.
È Ừ thì, hãy bàn về đời thực nào.
54. What have you been doing since the show's cancellation
È Anh đã làm được gì sau khi chương trình bị hủy bỏ
55.18 years ago
56. That's a great question, Charlie.
È Hỏi hay đó, Charlie.
57. I, uh
58. Uh, i
59. Um..
60. In the case of one-year-old Phoenix,
È Đối với đứa bé Phoenix một tuổi này,
61. You are the father.
È Anh chính là cha của nó.
62. Morning, sunshine.
È Chào buổi sớm.
63. Why so gloomy, roomie?
È Sao buồn vậy, bạn cùng phòng?
64. First of all, we're not roommates.
È Đầu tiên, chúng ta không phải bạn cùng phòng.
65. You are my houseguest.
È Cậu là khách của nhà tôi.
66. Well, we don't need to put labels on things.
È Chúng ta đâu cần phải đặt tên cho mọi thứ đâu nào.
67. You sleep on my couch, and you don't pay rent.
È Cậu ngủ trên ghế của tôi, và cậu không trả tiền thuê.
68. I've had tapeworms that were less parasitic.
È Tôi có mấy con sán sống còn ít ký sinh hơn cậu.
69. I don't even remember why I let you
È Tôi không biết tại sao tôi lại để cậu
70. Stay with me in the first place.
È Ở chung với tôi ngay từ đầu.
71. Because my parents kicked me out,
È Bởi vì ba mẹ cháu đuổi cháu,
72. And I had nowhere to go,
È Và cháu không có nơi nào để đi,
73. And even though you don't want anyone to know it..
È Và mặc dù chú không muốn ai biết điều này nhưng..
74. You secretly have a good heart.
È Chú là một người nhân hậu.
75. You told me they didn't approve
È Cậu đã bảo tôi là họ không chấp nhận
76. Of your 'alternative lifestyle.'
È Cái cách sống lập dị của cậu mà
77. I thought you were, like,
È Tôi tưởng cậu là, dạng như
78. A troubled gay teen or something.
È Một thằng thiếu niên đồng tính hay gì đó.
79. What have you been doing since the show's cancellation
Anh đã làm được gì sau khi chương trình bị hủy
Last edited by a moderator: