1. Horsin' around is filmed before a live studio audience Horsin's around đươc quay trực tiếp với khán giả tại phim trường. 2. Mondays Thứ hai rồi. 3. Well, good morning to you too Chào buổi sáng cháu gái 4. Oh, hey 5. Where? I would love hay Đâu, chú thích rơm lắm. 6. In 1987, the situation comedy Horsin's around Vào năm 1987, bộ phim hài tình huống Horsin's around 7. Permiered on ABC Được chiếu trên ABC 8. The show, in which a young, bachelor horse Bộ phim nói về 1 con ngựa trẻ không vợ. 9. Is forced to reevaluate his prioritie Buộc phải xem lại những ưu tiên của mình 10. When he agrees to raise three human children, Khi anh ta đồng ý nuôi ba đứa trẻ mồ côi, 11. Was initially dismissed by critics Đã bị giới phê bình chê rằng 12. As broad and saccharine and not good. Là lan man và quá hường và không hay, But the family comedy struck a chord with Amerca Nhưng bộ phim hài này đã để lại dấu ấn mạnh mẽ cho khán giả Mỹ 13. And went on to air for nine seasons. Và liên tục chiếu 9 mùa 14. The star of Horsin' around, bojack horseman 15. Is our guest tonight Là khách mời của chúng ta hôm nay 16. Welcome Bojack 17. It is good to be here, charlie È Đến đây thật là tốt charlie 18. Sorry I was late, the traffic.. È Xin lỗi tôi đến trễ, giao thông nó.. 19. It is really no problem È Không sao đâu 20. I parked in a handicapped spot È Tôi đã đậu chỗ người khuyết tật 21. I hope, that is okay 22. You parked in a.. È Cậu đậu vào chỗ.. 23. Im sorry, disabled spot È Xin lỗi chỗ người tật nguyền 24. Is that the proper nomenclature? È Gọi như thế đúng chưa nhỉ? 25. Maybe you should move the car. È Có lẽ anh nên dời chiếc xe đi. 26. No, I don't think I should drive right now. È Không, tôi không nghĩ tôi nên lái xe vào lúc này. 27. I'm incredibly drunk. È Tôi đang rất xỉn. 28. You're telling me that you're drunk right now? È Cậu bảo rằng cậu đang xỉn ư? 29. Is it just me, or am I nailing this interview? È Có phải do tôi nghĩ ra, hay là tôi thực sự làm tốt buổi phỏng vấn này? 30. I kind of feel like I'm nailing it. È Tôi cảm thấy tôi đang làm tốt. 31. Yes 32. Anyway we were talking about Horsin'around È Dù gì đi đưa chúng ta đang nói về Horsin's around 33. To what do you attribute the show's wide appeal? È Anh có thể cho biết điều gì làm cho bộ phim nổi tiếng vậy không? 34. Charlie, listen, you know, È Charlie, nghe này, 35. I know that it's very hip these days. È Tôi biết là ngày nay rất chuộng việc 36. To shit all over Horsin's around È ị bậy lên horsin's around 37. But at the time, I can tell you 38. Is it okay to say "shit" –please don't 39. Cause I.. I think the show's È bởi vì.. tôi nghĩ bộ phim 40. Actually pretty solid for what it is. È Khá hay so với nội dung của nó. 41. It's not Ibsen, sure, È Tất nhiên nó không phải do Ibsen* viết ra, *Nhà viết kịch nổi tiếng 42. But look, for a lot of people, È nhưng đối với một số người, 43. Life is just one long, hard kick in the urethra, È Đời chỉ là một cú đá mạnh vào chỗ họ dùng để tiểu tiện, 44. And sometimes when you get home È Và đôi khi họ về nhà 45. From a long day of getting kicked in the urethra, È Sau một ngày dài đằng đẳng bị đá vào chỗ đó, 46. You just want to watch a show about good, likable people È Họ chỉ muốn xem một chương trình về những người tốt và đáng yêu 47. Who love each other, È yêu thương lẫn nhau, 48. Where, you know, no matter what happens È nơi mà dù có chuyện gì xảy ra 49. At the end of 30 minutes È vào giây phút thứ 30 50. Everything's gonna turn out okay È mọi thứ sẽ trở nên ổn cả 51. You know because in real life 52. Did I already say the thing about the urethra? È tôi đã nói gì đến chỗ tiểu tiện chưa nhỉ? 53. Well, let's talk about real life. È Ừ thì, hãy bàn về đời thực nào. 54. What have you been doing since the show's cancellation È Anh đã làm được gì sau khi chương trình bị hủy bỏ 55.18 years ago 56. That's a great question, Charlie. È Hỏi hay đó, Charlie. 57. I, uh 58. Uh, i 59. Um.. 60. In the case of one-year-old Phoenix, È Đối với đứa bé Phoenix một tuổi này, 61. You are the father. È Anh chính là cha của nó. 62. Morning, sunshine. È Chào buổi sớm. 63. Why so gloomy, roomie? È Sao buồn vậy, bạn cùng phòng? 64. First of all, we're not roommates. È Đầu tiên, chúng ta không phải bạn cùng phòng. 65. You are my houseguest. È Cậu là khách của nhà tôi. 66. Well, we don't need to put labels on things. È Chúng ta đâu cần phải đặt tên cho mọi thứ đâu nào. 67. You sleep on my couch, and you don't pay rent. È Cậu ngủ trên ghế của tôi, và cậu không trả tiền thuê. 68. I've had tapeworms that were less parasitic. È Tôi có mấy con sán sống còn ít ký sinh hơn cậu. 69. I don't even remember why I let you È Tôi không biết tại sao tôi lại để cậu 70. Stay with me in the first place. È Ở chung với tôi ngay từ đầu. 71. Because my parents kicked me out, È Bởi vì ba mẹ cháu đuổi cháu, 72. And I had nowhere to go, È Và cháu không có nơi nào để đi, 73. And even though you don't want anyone to know it.. È Và mặc dù chú không muốn ai biết điều này nhưng.. 74. You secretly have a good heart. È Chú là một người nhân hậu. 75. You told me they didn't approve È Cậu đã bảo tôi là họ không chấp nhận 76. Of your 'alternative lifestyle.' È Cái cách sống lập dị của cậu mà 77. I thought you were, like, È Tôi tưởng cậu là, dạng như 78. A troubled gay teen or something. È Một thằng thiếu niên đồng tính hay gì đó. 79. What have you been doing since the show's cancellation Anh đã làm được gì sau khi chương trình bị hủy