Tiếng Trung Học tiếng Trung qua bài đọc đêm khuya

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi AiroiD, 8 Tháng mười hai 2024.

  1. AiroiD

    Bài viết:
    83
    夜读丨

    一个人的底气, 藏在读过的书里


    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 读书越多的人, 胸怀越是广阔

    【Dúshū yuè duō de rén, xiōnghúai yuè shì guǎngkuò】

    有人说, 如果你想快速了解一个人, 就跟他聊最喜欢的书. 一个人读书越多, 胸怀越是广阔, 也就越能理解这个世界, 发现世间的美好.

    【Yǒurén shuō, rúguǒ nǐ xiǎng kùaisù liǎo jiè yīgè rén, jìu gēn tā líao zùi xǐhuān de shū. Yīgè rén dúshū yuè duō, xiōnghúai yuè shì guǎngkuò, yě jìu yuè néng lǐjiě zhège shìjiè, fāxìan shìjiān dì měihǎo. 】

    假如你现在还无法动身周游世界, 就先打开面前的书本吧. 阅读如同一场奇妙的旅程, 当你翻开一本书, 就好像打开了一扇通向未知世界的门, 走进去, 你就能发现无尽的宝藏.

    【Jiǎrú nǐ xìanzài hái wúfǎ dòngshēn zhōuyóu shìjiè, jìu xiān dǎkāi mìanqían de shūběn ba. Yuèdú rútóng yī chǎng qímìao de lǚchéng, dāng nǐ fān kāi yī běn shū, jìu hǎoxìang dǎkāile yī shàn tōng xìang wèizhī shìjiè de mén, zǒu jìnqù, nǐ jìu néng fāxìan wújìn de bǎozàng. 】

    读书, 就是让自己变得辽阔的过程. 你读过的每一行字、看过的每一句话, 都会在无声中滋养着你, 带你去见更大的世界.

    【Dúshū, jìushì ràng zìjǐ bìan dé líaokuò de guòchéng. Nǐ dúguò de měi yīxíng zì, kànguò de měi yījù hùa, dūhùi zài wúshēng zhōng zīyǎngzhe nǐ, dài nǐ qù jìan gèng dà de shìjiè. 】

    2, 书本的厚度, 能充实你的人生

    【Shūběn de hòudù, néng chōngshí nǐ de rénshēng】

    一个人如果总把时间花在娱乐消遣上, 得到的自然是一个庸庸碌碌的人生. 但若是把时间用于读书, 你所学到的知识, 就会化作一级一级台阶, 把你送到生活的高处.

    【Yīgè rén rúguǒ zǒng bǎ shíjiān huā zài yúlè xiāoqiǎn shàng, dédào de zìrán shì yīgè yōng yōng lùlù de rénshēng. Dàn ruòshì bǎ shíjiān yòng yú dúshū, nǐ suǒ xué dào de zhīshì, jìu hùi hùa zuò yī jí yī jí táijiē, bǎ nǐ sòng dào shēnghuó de gāo chù. 】

    读书不只是为了某一刻的熠熠生辉, 更是为了人生的每个时刻都有自己的底气. 爱读书的人, 心中自有一片天地, 他们不仅能够脚踏实地, 也能仰望星空.

    【Dúshū bù zhǐshì wèile mǒu yīkè de yìyì shēng huī, gèng shì wèile rénshēng de měi gè shíkè dōu yǒu zìjǐ de dǐqì. Ài dúshū de rén, xīnzhōng zì yǒu yīpìan tiāndì, tāmen bùjǐn nénggòu jiǎotàshídì, yě néng yǎngwàng xīngkōng. 】

    不要总觉得读书苦, 那是我们去看世界的路. 有时间的话, 就去读书吧, 用书本的厚度, 去丰富自己的生活, 充实自己的人生.

    【Bùyào zǒng juédé dúshū kǔ, nà shì wǒmen qù kàn shìjiè de lù. Yǒu shíjiān dehùa, jìu qù dúshū ba, yòngshū běn de hòudù, qù fēngfù zìjǐ de shēnghuó, chōngshí zìjǐ de rénshēng. 】

    3, 开始阅读, 今天就是最好时机

    【Kāishǐ yuèdú, jīntiān jìushì zùi hǎo shíjī】

    你有多久没有静下心来好好看过一本书了? 也许, 今天就是你开始阅读的好时机. 你可以先从自己感兴趣的书读起, 或是在枕边放上一本书, 睡前翻一翻.

    【Nǐ yǒu duōjiǔ méiyǒu jìng xìaxīn lái hǎohǎo kànguò yī běn shūle? Yěxǔ, jīntiān jìushì nǐ kāishǐ yuèdú de hǎo shíjī. Nǐ kěyǐ xiān cóng zìjǐ gǎn xìngqù de shū dú qǐ, huò shì zài zhěn biān fàng shàng yī běn shū, shùi qían fān yī fān. 】

    读完一本书, 也许还看不到什么变化. 但是当你读完十本、百本, 就会发现自己逐渐拥有了从容应对人生波澜的能力. 读书, 永远是性价比最高的投资.

    【Dú wán yī běn shū, yěxǔ hái kàn bù dào shénme bìanhùa. Dànshì dāng nǐ dú wán shí běn, bǎi běn, jìu hùi fāxìan zìjǐ zhújìan yǒngyǒule cóngróng yìngdùi rénshēng bōlán de nénglì. Dúshū, yǒngyuǎn shì xìngjìabǐ zùigāo de tóuzī. 】

    多给自己一点时间, 静下心来读书, 只要坚持下去, 它会让你收获更好的自己.

    【Duō jǐ zìjǐ yīdiǎn shíjiān, jìng xìaxīn lái dúshū, zhǐyào jiānchí xìaqù, tā hùi ràng nǐ shōuhuò gèng hǎo de zìjǐ. 】

    来源:人民日报夜读综合

    Từ vựng



    胸怀 xiōnghúai】: Tâm trí, tấm lòng, tâm hồn

    辽阔【líaokuò】: Bao la, rộng lớn, mênh mông

    庸庸碌碌【yōng yōng lù lù】: Tầm thường

    台阶【táijiē】: Bậc thềm

    熠熠【yìyì】: Rạng rỡ

    脚踏实地【jiǎotàshídì】 :(thành ngữ) làm việc thực tế, đến nơi đến chốn

    波澜【bōlán】: Cơn sóng; tình tiết cao trào

    性价比【xìngjìabǐ】: Tỷ lệ chất lượng – giá cả, giá trị

    Tạm dịch

    Khí chất của một người ẩn giấu trong mỗi trang sách từng đọc qua

    1, Đọc càng nhiều, kiến thức càng mở rộng

    Nếu bạn muốn nhanh chóng hiểu rõ một người, vậy thì hãy nói chuyện với họ về những cuốn sách mà người đó thích. Một người mà đọc sách càng nhiều, thì tâm trí càng rộng mở, cũng có thể hiểu hơn về thế giới này, phát hiện ra những vẻ đẹp của cuộc sống.

    Nếu như hiện tại bạn vẫn không có cách nào để bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới, vậy thì hãy mở cuốn sách trước mặt bạn trước. Đọc sách giống như một chuyến hành trình đầy thú vị, khi bạn mở cuốn sách ra cũng giống như mở ra cánh cửa dẫn đến một thế giới mới với những điều chưa biết, đi vào đó, bạn có thể khám phá ra vô số bảo vật bị ẩn giấu.

    Đọc sách, là quá trình biến bản thân trở nên sâu sắc hơn. Mỗi hàng chữ mà bạn đọc, mỗi câu văn mà bạn thấy đều âm thầm tu dưỡng bạn, đưa bạn đi gặp một thế giới rộng mở hơn.

    2, Độ dày của cuốn sách có thể làm phong phú thêm cuộc sống

    Nếu như một người dành hết thời gian lên việc vui chơi tiêu khiển thì tất nhiên chỉ có được cuộc sống tầm thường. Nhưng nếu dùng thời gian lên việc đọc sách, tri thức mà bạn học được sẽ trở thành từng bậc thềm đưa bạn lên đến đỉnh cao của cuộc đời.

    Đọc sách không phải chỉ để tỏa sáng rạng rỡ ở một vài phút nào đó, mà là vì sự tự tin ở mỗi thời khắc của cuộc đời. Người yêu thích đọc sách, trong lòng tự có một thế giới cho riêng mình, họ không chỉ có thể làm việc thực tế, mà cũng có thể ngửa mặt ngắm nhìn bầu trời đầy sao tỏa sáng.

    Đừng có lúc nào cũng cảm thấy đọc sách là khổ, đọc sách là con đường chúng ta nhìn ngắm thế giới này. Nếu như có thời gian, hãy đọc sách, hãy dùng độ dày của cuốn sách để trau dồi, làm phong phú thêm cuộc sống của mình.

    3, Hãy bắt đầu đọc sách, hôm nay là thời cơ tốt nhất

    Đã bao lâu rồi bạn chưa ngồi xuống tĩnh tâm đọc một cuốn sách? Có lẽ hôm nay chính là thời cơ tốt nhất để bạn bắt đầu việc đọc sách. Bạn có thể bắt đầu từ cuốn sách mà bạn cảm thấy hứng thú, hoặc là đặt một cuốn sách bên đầu giường, trước khi ngủ thì giở ra xem một chút.

    Đọc hết một cuốn sách có lẽ vẫn chưa thấy được sự thay đổi nào. Nhưng khi bạn đọc hết mười cuốn, trăm cuốn thì sẽ phát hiện ra bản thân từ từ có được năng lực đối nhân xử thế, ung dung đối mặt với những cơn sóng thăng trầm của đời người. Đọc sách luôn là khoản đầu tư tiết kiệm chi phí nhất.

    Cho bản thân thêm thời gian, ngồi xuống tĩnh tâm đọc sách, chỉ cần tiếp tục kiên trì, bạn sẽ trở thành một phiên bản hoàn hảo hơn của chính mình.

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)​
     
  2. AiroiD

    Bài viết:
    83
    内核稳定, 是一个人最大的底气

    [​IMG]


    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 树立明确的目标

    Bấm để xem
    Đóng lại
    【1, Shùlì míngquè de mùbiāo】

    想要拥有稳定的内核, 首先要有明确的目标. 当你目标清晰时, 思维自然会变得有条理, 行动也会更加果断坚定.

    【Xiǎng yào yǒngyǒu wěndìng de nèihé, shǒuxiān yào yǒu míngquè de mùbiāo. Dāng nǐ mùbiāo qīngxī shí, sīwéi zìrán hùi bìan dé yǒu tíaolǐ, xíngdòng yě hùi gèngjiā guǒdùan jiāndìng. 】

    有的人在面对选择时容易焦虑, 是因为他们不知道自己真正想要什么. 而内核稳定的人, 往往已经有了明确的目标. 他们懂得取舍, 不容易被短期的诱惑干扰, 也不会因为一点挫折就轻言放弃.

    【Yǒu de rén zài mìan dùi xuǎnzé shí róngyì jiāolǜ, shì yīnwèi tāmen bù zhīdào zìjǐ zhēnzhèng xiǎng yào shénme. Ér nèihé wěndìng de rén, wǎngwǎng yǐjīng yǒule míngquè de mùbiāo. Tāmen dǒngdé qǔshě, bù róngyì bèi duǎnqí de yòuhuò gānrǎo, yě bù hùi yīn wéi yīdiǎn cuòzhé jìu qīng yán fàngqì. 】

    人生的淡定和从容, 来自于稳定的内核. 即便过程中会遇到困难和挑战, 只要方向是对的, 过往的经历都会成为你的养分, 让你的内心变得更加稳定而强大.

    【Rénshēng de dàndìng hé cóngróng, láizì yú wěndìng de nèihé. Jíbìan guòchéng zhōng hùi yù dào kùnnán hé tiǎozhàn, zhǐyào fāngxìang shì dùi de, guòwǎng de jīnglì dūhùi chéngwéi nǐ de yǎngfèn, ràng nǐ de nèixīn bìan dé gèngjiā wěndìng ér qíangdà. 】

    2, 学会管理自己的情绪

    【2, Xuéhùi guǎnlǐ zìjǐ de qíngxù】

    生活中, 我们会遇到大大小小的事情. 有些时候, 本来事情未必有多严重, 反而是我们处理事情时的慌乱, 让事情变得复杂棘手. 一个真正内核稳定的人, 不是没有情绪, 而是能够很好地管理情绪.

    【Shēnghuó zhōng, wǒmen hùi yù dào dà dàxiǎo xiǎo de shìqíng. Yǒuxiē shíhòu, běnlái shìqíng wèibì yǒu duō yánzhòng, fǎn'ér shì wǒmen chǔlǐ shìqíng shí de huānglùan, ràng shìqíng bìan dé fùzá jíshǒu. Yīgè zhēnzhèng nèihé wěndìng de rén, bùshì méiyǒu qíngxù, ér shì nénggòu hěn hǎo de guǎnlǐ qíngxù. 】

    当你意识到自己正在被负面情绪影响时, 先停下来, 给自己一点时间冷静, 不要让情绪主导你的行为. 运动、阅读、冥想, 都是很好的缓解压力的方式, 能让你的内心变得更加平和.

    【Dāng nǐ yìshí dào zìjǐ zhèngzài bèi fùmìan qíngxù yǐngxiǎng shí, xiān tíng xìalái, jǐ zìjǐ yīdiǎn shíjiān lěngjìng, bùyào ràng qíngxù zhǔdǎo nǐ de xíngwéi. Yùndòng, yuèdú, míngxiǎng, dōu shì hěn hǎo de huǎnjiě yālì de fāngshì, néng ràng nǐ de nèixīn bìan dé gèngjiā pínghé. 】

    学会管理情绪, 才有能力面对世事百态;养成良好心态, 生活才会对你温柔以待.

    【Xuéhùi guǎnlǐ qíngxù, cái yǒu nénglì mìan dùi shìshì bǎi tài; yǎng chéng líanghǎo xīntài, shēnghuó cái hùi dùi nǐ wēnróu yǐ dài. 】

    3, 保持求知欲和好奇心

    【3, Bǎochí qíuzhī yù hé hàoqí xīn】

    内核稳定的人, 往往有着强烈的求知欲和好奇心. 他们对世界充满探索的热情, 总是在不断学习、思考和成长, 也能够以更加开放的心态去适应变化, 面对未知也不会轻易慌乱.

    【Nèihé wěndìng de rén, wǎngwǎng yǒuzhe qíangliè de qíuzhī yù hé hàoqí xīn. Tāmen dùi shìjiè chōngmǎn tànsuǒ de rèqíng, zǒng shì zài bùdùan xuéxí, sīkǎo hé chéngzhǎng, yě nénggòu yǐ gèngjiā kāifàng de xīntài qù shìyìng bìanhùa, mìan dùi wèizhī yě bù hùi qīngyì huānglùan. 】

    一本好书、一场深入的对话, 都可能带给我们新的启发. 当你持续学习时, 你会发现世界比想象中更广阔, 自己也比想象中更有潜力. 而当你的认知不断升级, 你就不会被琐碎的情绪和短期的挫折轻易打乱节奏, 反而能用更长远的视角看待问题, 始终保持内心的从容与稳定.

    【Yī běn hǎo shū, yī chǎng shēnrù de dùihùa, dōu kěnéng dài gěi wǒmen xīn de qǐfā. Dāng nǐ chíxù xuéxí shí, nǐ hùi fāxìan shìjiè bǐ xiǎngxìang zhōng gèng guǎngkuò, zìjǐ yě bǐ xiǎngxìang zhōng gèng yǒu qíanlì. Ér dāng nǐ de rèn zhī bùdùan shēngjí, nǐ jìu bù hùi bèi suǒsùi de qíngxù hé duǎnqí de cuòzhé qīngyì dǎ lùan jiézòu, fǎn'ér néng yòng gèng chángyuǎn de shìjiǎo kàndài wèntí, shǐzhōng bǎochí nèixīn de cóngróng yǔ wěndìng. 】

    人生是一场漫长的探索, 愿我们都能保持求知欲和好奇心, 不断丰富自己的内在, 成为更好的自己.

    【Rénshēng shì yī chǎng màncháng de tànsuǒ, yùan wǒmen dōu néng bǎochí qíuzhī yù hé hàoqí xīn, bùdùan fēngfù zìjǐ de nèizài, chéngwéi gèng hǎo de zìjǐ. 】

    来源:人民日报夜读综合

    Từ mới

    条理【tíaolǐ】: Mạch lạc, rõ ràng, trật tự

    棘手【jíshǒu】: Hóc búa, nan giải, khó nhằn

    冥想【míngxiǎng】: Suy tưởng, trầm tư mặc tưởng,

    缓解【huǎnjiě】: Xoa dịu, giảm bớt, cải thiện

    探索【tànsuǒ】: Tìm tòi, khám phá, thăm dò

    潜力【qíanlì】: Tiềm năng, tiềm lực

    琐碎【suǒsùi】: Vụn vặt, lặt vặt

    Tạm dịch

    Nội tâm kiên định là sự tự tin lớn nhất của một người

    1, Thiết lập mục tiêu rõ ràng

    Nếu muốn có một trái tim kiên định thì cần có một mục tiêu rõ ràng. Khi bạn có mục tiêu rõ ràng, suy nghĩ sẽ từ đó mà trở nên mạch lạc, hành động cũng sẽ quyết đoán và kiên định hơn.

    Có người dễ dàng lo âu khi đối diện với sự lựa chọn, đó là vì họ không biết mình thực sự muốn làm gì. Mà những người có nội tâm kiên định thường có mục tiêu rõ ràng. Họ biết cách đưa ra lựa chọn, không dễ bị phân tâm bởi những cám dỗ ngắn hạn và sẽ không dễ dàng từ bỏ vì một chút thất bại.

    Sự bình tĩnh và điềm đạm trong cuộc sống xuất phát từ nội tâm ổn định. Dù gặp phải khó khăn và thử thách trong quá trình này, chỉ cần phương hướng đúng, những kinh nghiệm trong quá khứ sẽ trở thành nguồn nuôi dưỡng, giúp trái tim bạn trở nên vững vàng và mạnh mẽ hơn.

    2, Học được cách quản lí cảm xúc của bản thân

    Trong cuộc sống, chúng ta gặp phải nhiều chuyện lớn nhỏ khác nhau. Có những lúc, sự việc vốn không quá nghiêm trọng, nhưng sự hoảng loạn khi giải quyết của chúng ta khiến mọi việc trở nên phức tạp và hóc búa. Một người có nội tâm ổn định không phải là người không có cảm xúc, mà là người có khả năng quản lý cảm xúc của mình tốt.

    Khi bạn nhận ra rằng mình đang bị ảnh hưởng bởi những cảm xúc tiêu cực, hãy dừng lại, cho mình thời gian để bình tĩnh lại. Đừng để cảm xúc kiểm soát hành vi của bạn. Tập thể dục, đọc sách, thiền định đều là những cách tốt để giải tỏa căng thẳng, giúp nội tâm bình tĩnh hơn.

    Học được cách quản lý cảm xúc, thì mới có thể đối mặt với thế gian trăm việc; phát triển thái độ tốt đẹp, cuộc sống mới đối xử tử tế nhẹ nhàng với bạn.

    3, Giữ được sự hiếu kì và lòng khát khao tìm hiểu tri thức

    Những người có nội tâm ổn định thường có khát khao cầu tri thức và lòng hiếu kì mạnh mẽ. Họ tràn đầy nhiệt huyết khám phá thế giới, luôn không ngừng học hỏi, suy nghĩ và phát triển, có khả năng thích nghi với những thay đổi với tâm thái cởi mở, không dễ rơi hoảng loạn khi phải đối mặt với điều chưa biết.

    Một cuốn sách hay hoặc một cuộc trò chuyện sâu sắc có thể mang lại cho chúng ta nguồn cảm hứng mới. Khi bạn tiếp tục học, bạn sẽ thấy thế giới rộng lớn hơn bạn tưởng và bản thân có nhiều tiềm năng hơn bạn nghĩ. Khi nhận thức của bạn tiếp tục được nâng cao, bạn sẽ không dễ bị gián đoạn bởi những cảm xúc tầm thường và những thất bại ngắn hạn. Thay vào đó, bạn sẽ có thể nhìn nhận vấn đề theo góc nhìn dài hạn hơn và luôn duy trì sự bình tĩnh và ổn định bên trong.

    Cuộc sống là một cuộc khám phá dài. Mong rằng tất cả chúng ta đều duy trì được khát khao tìm kiếm tri thức và lòng hiếu kì, không ngừng làm phong phú bản thân và trở thành chính mình tốt hơn.

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người đóng góp)​
     
    Last edited by a moderator: 16 Tháng ba 2025
  3. AiroiD

    Bài viết:
    83
    情绪对了, 人生就顺了

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 安放坏情绪, 保持平常心

    【1, Ānfàng hùai qíngxù, bǎochí píngcháng xīn】

    生活中, 难免有不顺心的时候. 有的人遇到一点挫折就想放弃, 可过两天回过头去看, 其实没什么大不了的事儿, 没什么跨不过去的坎儿.

    【Shēnghuó zhōng, nánmiǎn yǒu bù shùnxīn de shíhòu. Yǒu de rén yù dào yīdiǎn cuòzhé jìu xiǎng fàngqì, kěguò liǎng tiān húi guòtóu qù kàn, qíshí méishénme dàbùliǎo de shì er, méishénme kùa bù guòqù de kǎn er. 】

    听过一句话: "世界如一面镜子, 皱眉视之, 它也皱眉看你;笑着对它, 它也笑着看你." 生活有起有落, 恰如天气有晴有雨, 我们不能改变天气, 却能左右自己的心情.

    【Tīngguò yījù hùa: "Shìjiè rú yīmìan jìngzǐ, zhòuméi shì zhī, tā yě zhòuméi kàn nǐ; xìaozhe dùi tā, tā yě xìaozhe kàn nǐ." Shēnghuó yǒu qǐ yǒu luò, qìarú tiānqì yǒu qíng yǒu yǔ, wǒmen bùnéng gǎibìan tiānqì, què néng zuǒyòu zìjǐ de xīnqíng. 】

    对待情绪, 尤其是负面情绪, 除了对抗与压制, 我们也可以选择先接纳. 去接受已经发生的, 学会勇敢面对, 才能拥抱真实的自我, 享受畅快的人生.

    【Dùidài qíngxù, yóuqí shì fùmìan qíngxù, chúle dùikàng yǔ yāzhì, wǒmen yě kěyǐ xuǎnzé xiān jiēnà. Qù jiēshòu yǐjīng fāshēng de, xuéhùi yǒnggǎn mìan dùi, cáinéng yǒngbào zhēnshí de zìwǒ, xiǎngshòu chàngkùai de rénshēng. 】

    没有任何一种选择会带来十全十美的人生, 既然总会有遗憾, 又何必要去纠结那些已经无法重走的路. 安放坏情绪, 才有好生活.

    【Méiyǒu rènhé yī zhǒng xuǎnzé hùi dài lái shíquánshíměi de rénshēng, jìrán zǒng hùi yǒu yíhàn, yòu hébì yào qù jiūjié nàxiē yǐjīng wúfǎ chóng zǒu de lù. Ānfàng hùai qíngxù, cái yǒu hào shēnghuó. 】

    2, 留下好情绪, 拥抱好生活

    【2, Líu xìa hǎo qíngxù, yǒngbào hào shēnghuó】

    喜欢一句话: "生活有多美好, 取决于你对它有多热爱."

    【Xǐhuān yījù hùa: "Shēnghuó yǒu duō měihǎo, qǔjué yú nǐ dùi tā yǒu duō rè'ài." 】

    人生会有高光瞬间, 也会有低谷时刻. 我们无法预知未来, 但可以把握自己的心态. 学会做情绪的主人, 才有更多的精力让自己变得更好, 有更多的可能去做自己喜欢的事、爱自己所爱的人.

    【Rénshēng hùi yǒu gāoguāng shùnjiān, yě hùi yǒu dīgǔ shíkè. Wǒmen wúfǎ yùzhī wèilái, dàn kěyǐ bǎwò zìjǐ de xīntài. Xuéhùi zuò qíngxù de zhǔrén, cái yǒu gèng duō de jīnglì ràng zìjǐ bìan dé gèng hǎo, yǒu gèng duō de kěnéng qù zuò zìjǐ xǐhuān de shì, ài zìjǐ suǒ ài de rén. 】

    遇到挑战时, 把目光放长远点, 就不会被眼前的小事困住;感到焦虑时, 就聚焦到具体的事情上来, 过好了每一个此时此刻, 才能过好这一生.

    【Yù dào tiǎozhàn shí, bǎ mùguāng fàng chángyuǎn diǎn, jìu bù hùi bèi yǎnqían de xiǎoshì kùn zhù; gǎndào jiāolǜ shí, jìu jùjiāo dào jùtǐ de shìqíng shànglái, guò hǎole měi yīgè cǐ shí cǐkè, cáinéngguò hǎo zhè yīshēng. 】

    古人云:上善若水. 生活中, 我们也应该努力做一个温和而有力量的人. 当你秉持着温柔和善意去与这个世界相处时, 世界才会对你温柔以待.

    【Gǔrén yún: Shàngshànruòshuǐ. Shēnghuó zhōng, wǒmen yě yīnggāi nǔlì zuò yīgè wēnhé ér yǒu lìlìang de rén. Dāng nǐ bǐngchízhe wēnróu hé shànyì qù yǔ zhège shìjiè xiāngchǔ shí, shìjiè cái hùi dùi nǐ wēnróu yǐ dài. 】

    3, 你能控制情绪, 才能控制人生

    【3, Nǐ néng kòngzhì qíngxù, cáinéng kòngzhì rénshēng】

    喜怒哀乐, 本就是人生常态. 面对挫折时的态度, 恰恰体现了一个人的智慧和情商.

    【Xǐ nù āiyuè, běn jìushì rénshēng chángtài. Mìan dùi cuòzhé shí de tàidù, qìaqìa tǐxìanle yīgè rén de zhìhùi hé qíngshāng. 】

    当一个人在情绪激动时, 能够做到不急不躁、稳得住, 是一种可贵的能力;如果还能做到理智思考, 积极寻求解决方法, 更是有智慧、有格局的表现.

    【Dāng yīgè rén zài qíngxù jīdòng shí, nénggòu zuò dào bù jí bù zào, wěn dé zhù, shì yī zhǒng kěgùi de nénglì; rúguǒ hái néng zuò dào lǐzhì sīkǎo, jījí xúnqíu jiějué fāngfǎ, gèng shì yǒu zhìhùi, yǒu géjú de biǎoxìan. 】

    只有消化了坏情绪, 才能痛痛快快地拥抱好运气;只有把握好了情绪, 我们才能更好地把握人生.

    【Zhǐyǒu xiāohùale hùai qíngxù, cáinéng tòng tòngkùai kùai dì yǒngbào hǎo yùnqì; zhǐyǒu bǎwò hǎole qíngxù, wǒmen cáinéng gèng hǎo de bǎwò rénshēng. 】

    保持一颗平常心, 逆境撑得住、好事担得起, 把每一天都过得踏实充实, 人生就会处处是风景.

    【Bǎochí yī kē píngcháng xīn, nìjìng chēng dé zhù, hǎoshì dān dé qǐ, bǎ měi yītiān dū guò dé tàshí chōngshí, rénshēng jìu hùi chùchù shì fēngjǐng. 】

    来源:人民日报夜读


    Bấm để xem
    Đóng lại
    Từ vựng cần biết

    皱眉【zhòuméi】: Cau mày, nhíu mày

    恰如【qìarú】: Giống như

    恰恰【qìaqìa】: Vừa vặn, đúng lúc, vừa hay

    接纳【jiēnà】: Tiếp nhận, kết nạp, chấp nhận

    畅快【chàngkùai】: Vui sướng, thoải mái, hả hê, ấm cúng

    聚焦【jùjiāo】: Tập trung

    上善若水【Shàngshànruòshuǐ】: "Thiện đức như nước", ý nói lòng tốt hoàn hảo giống như bản chất của nước, nuôi dưỡng vạn vật mà không cạnh tranh với chúng.

    秉持【bǐngchí】: Giữ vững, duy trì

    情商【qíngshāng】: Chỉ số thông minh về cảm xúc, EQ

    格局【géjú】: Lề lối, kết cấu; tầm nhìn

    Tạm dịch

    Cảm xúc tốt rồi, cuộc sống sẽ thuận lợi hơn

    1, Buông bỏ cảm xúc tiêu cực, giữ trong lòng trạng thái bình yên

    Trong cuộc sống khó tránh khỏi những những lúc không như ý. Có những người gặp phải một chút trắc trở đã nghĩ đến việc từ bỏ, nhưng qua vài ngày quay đầu nhìn lại, thật sự cũng không có chuyện gì lớn lao không thể giải quyết được cả, cũng không khó khăn gì mà không thể vượt qua.

    Từng nghe một câu nói như thế này: "Thế gian như một chiếc gương, nếu cau mày nhìn vào, nó cũng sẽ cau mày nhìn lại bạn; nếu cười trước nó, nó cũng sẽ cười với bạn". Cuộc sống có lúc thăng hoa, cũng có lúc trầm lặng, cũng giống như bầu trời lúc nắng lúc mưa, chúng ta không thể thay đổi thời tiết, nhưng có thể làm chủ được cảm xúc của mình.

    Cách giải tỏa cảm xúc, đặc biệt là cảm xúc tiêu cực, trừ việc đối đầu hay áp chế, chúng ta cũng có thể lựa chọn chấp nhận trước. Chấp nhận những chuyện đã xảy ra, học cách dũng cảm đối diện với nó, mới có thể có được sự tự do thật sự, tận hưởng cuộc đời vui vẻ.

    Không có bất cứ một lựa chọn nào sẽ đem đến sự hoàn mỹ cho đời người, nếu đã chắc rằng sẽ có nuối tiếc, vậy cớ sao phải bối rối về những con đường đã không thể quay lại. Buông bỏ những cảm xúc tiêu cực mới có được cuộc sống tươi đẹp.

    2, Lưu giữ cảm xúc tốt, có cuộc sống tươi đẹp

    Yêu thích một câu nói thế này: "Cuộc sống có nhiều điều tốt đẹp được quyết định ở việc bạn nhiệt tình với nó như thế nào".

    Đời người sẽ có những khoảnh khắc tỏa sáng, cũng sẽ có lúc rơi xuống vực sâu. Chúng ta không có cách nào để dự đoán trước tương lai, nhưng có thể điều chỉnh tâm thái của bản thân. Học được cách làm chủ cảm xúc, mới có càng nhiều sức lực biến bản thân trở nên tốt hơn, có càng nhiều khả năng để làm những việc mình thích, yêu người mình muốn yêu.

    Lúc gặp phải khó khăn, đặt tầm nhìn ở nơi xa, mới có thể không bị những chuyện nhỏ trước mắt ngăn cản; lúc cảm thấy âu lo, hãy tập trung vào công việc cụ thể, vượt qua được mỗi lần như vậy mới có thể sống tốt qua một cuộc đời.

    Cổ nhân nói rằng "Thiện đức như nước". Trong cuộc sống, chúng ta cũng nên cố gắng làm một người dịu dàng mà vẫn có sức mạnh. Khi bạn duy trì sự dịu dàng và ý tốt với thế giới này, thế giới mới đối xử nhẹ nhàng với bạn.

    3, Bạn kiểm soát được cảm xúc mới có thể quản lí đượccả cuộc đời

    Hỉ nộ ái ố vốn là trạng thái cảm xúc bình thường của mỗi người. Thái độ khi đối diện với khó khăn vừa hay thể hiện sự thông tuệ và khả năng kiểm soát cảm xúc của một người.

    Khi một người đang trong trạng thái phấn khích, có thể không gấp không vội, ổn trọng, đó là năng lực đáng quý; nếu như có thể suy nghĩ một cách lí trí, tích cực tìm kiếm phương pháp giải quyết, đó càng là biểu hiện của người có trí tuệ, có tầm nhìn.

    Chỉ có việc giải tỏa được cảm xúc tiêu cực rồi mới có thể thoải mái mà có được may mắn; chỉ có kiểm soát được cảm xúc chúng ta mới có thể quản lí được cả cuộc đời.

    Giữ trái tim cân bằng, vượt qua nghịch cảnh, mang lại những điều tốt đẹp, sống thực tế, chân thành mỗi ngày, cuộc sống sẽ mang lại cho bạn nhiều phong cảnh đẹp đẽ.

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)
     
  4. AiroiD

    Bài viết:
    83
    一个家的兴旺, 从三次 "放下" 开始

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    放下对彼此的责备

    【Fàngxìa dùi bǐcǐ de zébèi】

    家人在一起过日子, 难免会有磕磕绊绊, 如果总是为了小事互相责备, 凡事都要争个高低对错, 到头来, 不过是赢了道理、输了感情, 得不偿失.

    【Jiārén zài yīqǐ guòrìzǐ, nánmiǎn hùi yǒu kēkebànbàn, rúguǒ zǒng shì wèile xiǎoshì hùxiāng zébèi, fánshì dōu yào zhēng gè gāodī dùi cuò, dàotóulái, bùguò shì yíngle dàolǐ, shūle gǎnqíng, débùchángshī. 】

    原则性的问题, 必须严肃指出, 但生活里那些鸡毛蒜皮 的小事, 不妨多一些包容, 少一些计较;多一些理解, 少一些埋怨 . 用爱化解矛盾, 用情温暖彼此, 才能让家成为真正的避风港.

    【Yúanzé xìng de wèntí, bìxū yánsù zhǐchū, dàn shēnghuó lǐ nàxiē jīmáosùanpí de xiǎoshì, bùfáng duō yīxiē bāoróng, shǎo yīxiē jìjìao; duō yīxiē lǐjiě, shǎo yīxiē mányùan. Yòng ài hùajiě máodùn, yòng qíng wēnnuǎn bǐcǐ, cáinéng ràng jiā chéngwéi zhēnzhèng de bìfēnggǎng. 】

    家, 是讲爱的地方. 大事有商有量, 小事不争对错, 日子才能越过越好.

    【Jiā, shì jiǎng ài dì dìfāng. Dàshì yǒu shāng yǒu lìang, xiǎoshì bùzhēng dùi cuò, rìzǐ cáinéng yuèguò yuè hǎo. 】

    放下对完美的苛求

    【Fàngxìa dùi wánměi de kēqíu】

    一味追求完美, 往往会过得很累. 真正兴旺的家庭, 懂得放下对完美的苛求, 欣赏家人的优点, 接纳家人的不完美.

    【Yīwèi zhuīqíu wánměi, wǎngwǎng hùiguò dé hěn lèi. Zhēnzhèng xīngwàng de jiātíng, dǒngdé fàngxìa dùi wánměi de kēqíu, xīnshǎng jiārén de yōudiǎn, jiēnà jiārén de bù wánměi. 】

    或许不够浪漫, 但总是用心做好每一顿饭;或许有时严厉, 但始终温暖陪伴;或许不是年级第一名, 但阳光开朗、自信大方. 这些生活中的 "不完美", 才是家真实的模样.

    【Huòxǔ bùgòu làngmàn, dàn zǒng shì yòngxīn zuò hǎo měi yī dùn fàn; huòxǔ yǒushí yánlì, dàn shǐzhōng wēnnuǎn péibàn; huòxǔ bùshì níanjí dì yī míng, dàn yángguāng kāilǎng, zìxìn dàfāng. Zhèxiē shēnghuó zhōng de "bù wánměi", cái shì jiā zhēnshí de múyàng. 】

    经常赞美家人的优点, 善于发现家人的闪光点, 一个家才会有轻松自在的氛围. 家庭的和睦 不是来自完美, 而是源于彼此之间的珍惜与包容.

    【Jīngcháng zànměi jiārén de yōudiǎn, shànyú fāxìan jiārén de shǎnguāng diǎn, yīgè jiā cái hùi yǒu qīngsōng zìzài de fēnwéi. Jiātíng de hémù bùshì láizì wánměi, ér shì yúan yú bǐcǐ zhī jiān de zhēnxī yǔ bāoróng. 】

    放下无谓的攀比

    【Fàngxìa wúwèi de pānbǐ】

    "别人家的孩子成绩更好" "别人家新买的彩电 比我们家大".. 有时候, 一个家庭不和睦, 是因为总喜欢和他人攀比.

    【 "Biérén jiā de háizǐ chéngjì gèng hǎo" "biérén jiā xīn mǎi de cǎidìan bǐ wǒmen jiā dà".. yǒu shíhòu, yīgè jiātíng bù hémù, shì yīnwèi zǒng xǐhuān hé tārén pānbǐ. 】

    每个家都有自己的节奏, 真正的幸福, 不是与其他人比较的结果, 而是来自家人之间的理解和陪伴. 一个家是否兴旺, 不取决于外界的评价, 而在于家人是否愿意一起携手前行.

    【Měi gè jiā dōu yǒu zìjǐ de jiézòu, zhēnzhèng de xìngfú, bùshì yǔ qítā rén bǐjìao de jiéguǒ, ér shì láizì jiārén zhī jiān de lǐjiě hé péibàn. Yīgè jiā shìfǒu xīngwàng, bù qǔjué yú wàijiè de píngjìa, ér zàiyú jiārén shìfǒu yùanyì yīqǐ xiéshǒu qían xíng. 】

    只要家人在一起, 齐心协力 、共同进步, 这个家就会越来越兴旺. 愿我们都能放下责备、收起苛责、舍弃攀比, 让日子越过越红火.

    【Zhǐyào jiārén zài yīqǐ, qíxīn xiélì, gòngtóng jìnbù, zhège jiā jìu hùi yuè lái yuè xīngwàng. Yùan wǒmen dōu néng fàngxìa zébèi, shōu qǐ kēzé, shěqì pānbǐ, ràng rìzǐ yuèguò yuè hónghuo. 】

    Nguồn:人民日报夜读综合​

    Từ vựng cần biết

    责备【zébèi】: Chê trách, chỉ trích

    磕磕绊绊【kēkebànbàn】: Gập ghềnh, trắc trở

    到头来【dàotóulái】: Kết quả là, rốt cuộc

    鸡毛蒜皮【jīmáosùanpí】: Việc vặt vãnh, lông gà vỏ tỏi

    埋怨【mányùan】: Oán trách, oán hận

    矛盾【máodùn】: Mâu thuẫn

    和睦【hémù】: Hòa thuận

    齐心协力【qíxīn xiélì】: Đồng tâm hiệp lực​

    Tạm dịch

    Sự ấm êm của một mái nhà, bắt đầu từ ba lần "buông xuống" bắt đầu

    (* 兴旺 nghĩa là thịnh vượng, hưng thịnh, ở đây mình dùng từ ấm êm để bài viết mượt hơn. Mong mọi người góp ý ạ)

    1, Bớt đi những lời chỉ trích nhau

    Những ngày người một nhà ở bên nhau sẽ khó tránh khỏi có khó khăn, nếu luôn vì những chuyện nhỏ nhặt mà trách cứ lẫn nhau, chuyện gì cũng phải tranh luận cao thấp đúng sai, đến cuối cùng chẳng qua là thắng lí lẽ, thua tình cảm, mất nhiều hơn được.

    Tính cơ bản của vấn đề cần phải nghiêm túc chỉ ra, nhưng trong cuộc sống, gặp những chuyện lông gà vỏ tỏi, đừng ngại mở lòng bao dung, bớt đi những tính toán thiệt hơn; hãy mở lòng thấu hiểu, bớt đi những oán trách. Hãy dùng tình thương yêu để hóa giải mâu thuẫn, dùng tình cảm ấm áp mới có thể khiến nhà thật sự trở thành bến cảng tránh gió.

    Nhà, là nơi để nói chuyện yêu thương. Chuyện lớn cần thương lượng bàn bạc, chuyện nhỏ không tranh đúng sai, những ngày tháng sau này mới càng ngày càng tốt đẹp.

    2, Buông xuống yêu cầu hà khắc về sự hoàn hảo

    Người luôn chăm chú theo đuổi sự hoàn hảo thường sẽ sống rất mệt mỏi. Một gia đình êm ấm thật sự là hiểu được cách buông bỏ những yêu cầu hà khắc về sự toàn vẹn, tán dương ưu điểm của người nhà, chấp nhận sự không hoàn hảo của họ.

    Có thể không đủ lãng mạn, nhưng luôn để tâm, cẩn thận làm một bữa cơm; có thể có lúc nghiêm khắc, nhưng cuối cùng vẫn ở bên nhau ấm áp; có thể không đứng đầu một năm học, nhưng vẫn rạng rỡ, vui vẻ, tự tin phóng khoáng. Những điều "không hoàn hảo" này trong cuộc sống mới thật sự là dáng vẻ thật sự của một mái nhà.

    Thường khen ngợi ưu điểm của người nhà, phát hiện những điểm sáng trên người họ, như vậy một nhà mới có bầu không khí ung dung thoải mái. Sự hòa thuận của gia đình không đến từ hoàn hảo, mà đến từ sự bao dung, trân trọng lẫn nhau.

    3, Bỏ đi sự so sánh không cần thiết

    "Con nhà người ta học giỏi hơn", "Ti vi nhà người ta to hơn nhà mình".. Có những lúc, một nhà không hòa thuận là bởi vì luôn thích so sánh với người khác.

    Mỗi nhà đều có nhịp điệu riêng, hạnh phúc thật sự không phải là kết quả so sánh với người khác, mà đến từ sự thấu hiểu và bầu bạn giữa người thân trong gia đình. Một nhà có êm ấm hay không, không quyết định bởi sự đánh giá từ thế giới bên ngoài, mà nằm ở người nhà có bằng lòng cùng nắm tay nhau bước đi hay không.

    Chỉ cần người nhà ở cùng nhau, đồng tâm hiệp lực, cùng nhau tiến bước, ngôi nhà ấy mới ngày càng yên ấm, thịnh vượng. Mong rằng chúng ta đều có thể buông xuống những lời chê trách, thu lại những yêu cầu hà khắc, từ bỏ những so sánh không đáng, hãy để mỗi ngày qua đi đều rực rỡ, ấm êm.

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)​
     
  5. AiroiD

    Bài viết:
    83
    什么是靠谱? 这3句话说清楚了

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    沟通有温度

    [Gōutōng yǒu wēndù]

    生活中, 我们经常会发现一个现象:同样的意思, 不同的人用不同的措辞 说出来, 带来的感受往往有很大差别. 有的人说完让人如沐春风, 有的人说完却令人心生寒意. 为什么会这样? 其实, 是言语中温度的不同, 导致了结果的差异.

    [Shēnghuó zhōng, wǒmen jīngcháng hùi fāxìan yīgè xìanxìang: Tóngyàng de yìsi, bùtóng de rén yòng bùtóng de cuòcí shuō chūlái, dài lái de gǎnshòu wǎngwǎng yǒu hěn dà chābié. Yǒu de rén shuō wán ràng rén rúmùchūnfēng, yǒu de rén shuō wán què lìng rénxīn shēng hányì. Wèishéme hùi zhèyàng? Qíshí, shì yányǔ zhòng wēndù de bùtóng, dǎo zhì liǎo jiéguǒ de chāyì.]

    靠谱的人, 沟通有温度. 当别人倾诉时, 他们不急着打断, 而是认真听完后, 告诉对方 "我懂" ;当别人深夜发来文件时, 会回一句 "辛苦了, 早点休息". 生活中许多事的推进与解决, 若没有共情的底色, 终难实现.

    [Kào pǔ de rén, gōutōng yǒu wēndù. Dāng biérén qīngsù shí, tāmen bù jízhuó dǎ dùan, ér shì rènzhēn tīng wán hòu, gàosù dùifāng "wǒ dǒng"; dāng biérén shēnyè fā lái wénjìan shí, hùi húi yījù "xīnkǔle, zǎodiǎn xiūxí". Shēnghuó zhōng xǔduō shì de tuījìn yǔ jiějué, ruò méiyǒu gòng qíng de dǐ sè, zhōng nán shíxìan.]

    所谓温度, 不是刻意讨好, 而是心中有他人. 它藏在及时回复的 "收到" 里, 藏在主动同步进展的细节里, 更藏在不推诿 、不敷衍的态度中.

    [ Suǒwèi wēndù, bùshì kèyì tǎohǎo, ér shì xīnzhōng yǒu tārén. Tā cáng zài jíshí húifù de "shōu dào" lǐ, cáng zài zhǔdòng tóngbù jìnzhǎn de xìjié lǐ, gèng cáng zài bù tuīwěi, bù fūyǎn de tàidù zhòng.]

    做事有力度

    [ Zuòshì yǒu lìdù]

    老话说 "言必行, 行必果", 其中的 "必" 字, 就是强调说话办事的 "力度".

    [ Lǎo hùashuō "yán bì xíng, xíng bì guǒ", qízhōng de "bì" zì, jìushì qíangdìao shuōhùa bànshì de "lìdù".]

    有的人嘴上说得天花乱坠, 动不动就拍着胸脯说 "包在我身上", 但落实 到行动中却是一场空, 要么遗忘, 要么拖拉 . 靠谱的人, 从来都是行动见真章, 做起事来不拖泥带水 . 他们也许不高调张扬, 却在每个深夜认真校准 细节;也许不善言辞, 却在关键时刻托住团队的重量.

    [ Yǒu de rén zuǐ shàng shuō dé tiānhuālùanzhùi, dòngbùdòng jìu pāizhe xiōngpú shuō "bāo zài wǒ shēnshang", dàn luòshí dào xíngdòng zhōng què shì yīchǎngkōng, yàome yíwàng, yàome tuōlā. Kào pǔ de rén, cónglái dōu shì xíngdòng jìan zhēnzhāng, zuò qǐ shì lái bu tuōnídàishuǐ. Tāmen yěxǔ bù gāodìao zhāngyáng, què zài měi gè shēnyè rènzhēn jìaozhǔn xìjié; yěxǔ bùshàn yáncí, què zài guānjìan shíkè tuō zhù túandùi de zhònglìang.]

    做事有力度, 是对 "靠谱" 二字的尊重:知道接手的事就是立下的承诺, 容不得潦草 敷衍;明白交付的不只是结果, 更是他人托付的信任.

    [ Zuòshì yǒu lìdù, shì dùi "kào pǔ" èr zì de zūnzhòng: Zhīdào jiēshǒu de shì jìushì lì xìa de chéngnuò, róng bùdé líaocǎo fūyǎn; míngbái jiāofù de bù zhǐshì jiéguǒ, gèng shì tārén tuōfù de xìnrèn.]

    反馈有准度

    [ Fǎnkùi yǒu zhǔn dù]

    看到过一个概念叫 "反馈黑洞" --即他人交付的任务或提出的需求, 始终得不到准确回应, 仿佛被黑洞吞噬, 杳无音信 . 不靠谱的人, 往往如此.

    [ Kàn dàoguò yīgè gàinìan jìao "fǎnkùi hēidòng" --jí tārén jiāofù de rènwù huò tíchū de xūqíu, shǐzhōng dé bù dào zhǔnquè húiyīng, fǎngfú bèi hēidòng tūnshì, yǎo wú yīnxìn. Bù kào pǔ de rén, wǎngwǎng rúcǐ.]

    真正靠谱的人, 会在约定时间内给予反馈, 做到有始有终, 让每个问号都有回应, 形成闭环. 提及手头事时, 他们会用准确的进度替代 "正在弄", 用明确的时间替代 "我尽快". 做事有首尾、做人有担当, 才能赢得信赖 与肯定.

    [ Zhēnzhèng kào pǔ de rén, hùi zài yuēdìng shíjiān nèi jǐyǔ fǎnkùi, zuò dào yǒushǐyǒuzhōng, ràng měi gè wènhào dōu yǒu húiyīng, xíngchéng bìhúan. Tí jí shǒutóu shì shí, tāmen hùi yòng zhǔnquè de jìndù tìdài "zhèngzài nòng", yòng míngquè de shíjiān tìdài "wǒ jǐnkùai". Zuòshì yǒu shǒuwěi, zuòrén yǒu dāndāng, cáinéng yíngdé xìnlài yǔ kěndìng.]

    靠不靠谱, 藏在日常点滴 中. 无论事情大小, 若你都能全力以赴做到最好, 便是靠谱之人. 保持踏实之心, 本分做人、勤勉 做事, 终将收获生活最丰厚的回报.

    [ Kào bù kào pǔ, cáng zài rìcháng diǎndī zhōng. Wúlùn shìqíng dàxiǎo, ruò nǐ dōu néng quánlì yǐ fù zuò dào zùi hǎo, bìan shì kào pǔ zhī rén. Bǎochí tàshí zhī xīn, běn fēn zuòrén, qínmiǎn zuòshì, zhōng jiāng shōuhuò shēnghuó zùi fēnghòu de húibào.]

    来源:人民日报夜读​

    Từ vựng cần biết

    措辞 [cuòcí]: Tìm từ, chọn lọc từ ngữ

    如沐春风 [rúmùchūnfēng] :(thành ngữ) chìm trong niềm vui, tâm tình thoải mái như tắm gió xuân

    底色 [dǐ sè]: Màu lót, màu nền; bản chất cơ bản

    推诿 [tuīwěi]: Trốn tránh, tìm lí do đổ lỗi

    天花乱坠 [tiānhuālùanzhùi] :(thành ngữ) ba hoa chích chòe

    落实 [luòshí]: Thực hiện, triển khai

    拖拉 [tuōlā]: Kéo dài, dây dưa, lề mề

    拖泥带水 [tuōnídàishuǐ] :(thành ngữ) lề mề chậm chạp

    高调 [gāodìao]: Lời nói suông, nói khoác, lên giọng

    张扬 [zhāngyáng]: Khoe khoang, nói toạc ra

    校准 [jìaozhǔn]: Hiệu chỉnh, hiệu ch

    不善言辞 [ bùshàn yáncí]: Không giỏi nói chuyện, biểu đạt

    潦草 [ líao cǎo]: Ẩu cẩu thả

    吞噬 [ tūnshì]: Nuốt trọn, chiếm đoạt, tan biến

    杳无音信 [ yǎo wú yīnxìn]: Bặt vô âm tín

    信赖 [ xìnlài]: Tin cậy

    点滴 [ diǎndī]: Việc nhỏ, lặt vặt

    勤勉 [ qínmiǎn]: Cần cù, siêng năng

    Tạm dịch

    Thế nào là người đáng tin cậy? Ba điều này có thể nói rõ

    1, Khi trò chuyện thì ấm áp

    Trong cuộc sống, chúng ta thường sẽ phát hiện ra một hiện tượng: Cùng có một ý, nhưng mỗi người sẽ có cách lựa chọn từ ngữ nói ra khác nhau, cảm nhận mà họ mang lại có sự khác biệt lớn. Có người nói xong khiến người ta như tắm gió xuân, có người nói xong lại khiến người khác thấy chạnh lòng. Tại sao lại như vậy? Thật ra là sự khác nhau về độ ấm trong ngôn ngữ, dẫn đến kết quả khác biệt.

    Những người đáng tin cậy khi nói chuyện có độ ấm áp. Khi người khác giãi bày, họ không vội ngắt lời, mà thành thật nghe hết xong, nói với đối phương rằng "Tôi hiểu mà"; khi người khác gửi văn kiện vào lúc đêm khuya, họ sẽ trả lời rằng "Vất vả rồi, nghỉ ngơi sớm đi". Trong cuộc sống, động lực và cách giải quyết của nhiều sự việc, nếu không có sự đồng cảm cơ bản, cuối cùng cũng khó mà thực hiện được.

    Điều gọi là độ ấm áp, không phải cố tình lấy lòng, mà là trong lòng vốn còn có người khác. Nó giấu trong tin nhắn trả lời "Đã nhận" kịp thời, giấu trong chi tiết chủ động cùng tiến bước phát triển, nằm ở thái độ không trốn tránh, không qua loa, hời hợt.

    Cái gọi là sự ấm áp không cố tình làm hài lòng, nhưng có những người khác trong trái tim bạn. Nó được ẩn giấu trong "nhận được" trả lời kịp thời, trong các chi tiết về tiến trình chủ động và đồng bộ, và trong thái độ không trốn tránh trách nhiệm hoặc chiếu lệ.

    2, Có năng lực làm việc

    Người xưa nói "Nói tất làm, làm tất có thành quả", trong đó, chữ "tất" là cách nói nhấn mạnh tầm quan trọng của "cường độ".

    Có người hay nói ba hoa, làm thì không làm nhưng luôn tự vỗ ngực "Cứ để đó tôi làm", nhưng chắc chắn đến khi hành động lại là trống rỗng, nào là quên bẵng mất, nào thì lề mề chậm chạp. Người đáng tin tưởng trước giờ đều dùng hành động để chứng minh, làm việc không lề mề chậm chạp. Họ cũng không lên giọng khoe khoang, nhưng hàng đêm vẫn chỉnh sửa từng chi tiết; có thể không giỏi nói chuyện, nhưng vào những lúc mấu chốt vẫn giữ vai trò quan trọng trong đội nhóm.

    Làm việc có cường độ, là sự tôn trọng đối với hai từ "đáng tin" : Biết chuyện tiếp nhận là giữ lời hứa, không dễ cẩu thả qua loa; hiểu rõ bàn giao không phải chỉ là kết quả, mà là sự tín nhiệm mà người khác giao phó.

    3, Phản hồi có độ chính xác

    Tôi từng thấy một khái niệm gọi là "Hố đen phản hồi", người khác giao nhiệm vụ hoặc đề xuất yêu cầu, cuối cùng cũng không nhận được phản hồi chính xác, giống như hố đen nuốt chửng, bặt vô âm tín. Người không đáng tin cậy thì thường như vậy.

    Người thật sự đáng tin cậy sẽ đưa ra phản hồi đúng thời gian, làm việc có đầu có đuôi, đưa ra câu trả lời cho mỗi câu hỏi, hình thành một hệ thống tuần hoàn khép kín. Khi đề cập đến việc cần làm, họ sẽ dùng tiến độ chính xác để thay câu "Tôi đang làm", dùng thời gian rõ ràng thay cho câu "Tôi sắp xong rồi". Làm việc có đầu đuôi, làm người có trách nhiệm mới có được sự tin cậy và chắc chắn.

    Có đáng tin cậy hay không, ẩn trong từng việc nhỏ hàng ngày. Cho dù việc nhỏ to, nếu bạn có thể dùng toàn lực để làm tốt, thì bạn là người đáng tin cậy. Giữ được trái tim thực tế, trách nhiệm của con người là cần cù chăm chỉ làm việc, rồi sẽ gặt hái được sự phong phú trong cuộc sống.

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)​
     
  6. AiroiD

    Bài viết:
    83
    夜读丨去爱一个让你笑的人!

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1, 让你笑的人, 会治愈你

    [ 1, Ràng nǐ xìao de rén, hùi zhìyù nǐ]

    一位好的伴侣, 可以治愈生活中不开心的时刻. 和这样的人相处, 你会觉得自己的情绪被接纳, 你也能感知到他的情绪和需求. 两个人之间不需要猜来猜去, 也不用谁去委屈自己, 这才是最好的感情.

    [ Yī wèi hǎo de bànlǚ, kěyǐ zhìyù shēnghuó zhōng bù kāixīn de shíkè. Hé zhèyàng de rén xiāngchǔ, nǐ hùi juédé zìjǐ de qíngxù bèi jiēnà, nǐ yě néng gǎnzhī dào tā de qíngxù hé xūqíu. Liǎng gèrén zhī jiān bù xūyào cāi lái cāi qù, yě bùyòng shéi qù wěiqu zìjǐ, zhè cái shì zùi hǎo de gǎnqíng.]

    时时把你放在心上, 事事想让你开心的人, 才是值得你托付的人. 因为想让你开心, 所以才会足够细心, 会在意你的感受;因为不舍得让你伤心, 所以才会对你事事有回应, 给你安全感.

    [ Shíshí bǎ nǐ fàng zàixīn shàng, shì shì xiǎng ràng nǐ kāixīn de rén, cái shì zhídé nǐ tuōfù de rén. Yīnwèi xiǎng ràng nǐ kāixīn, suǒyǐ cái hùi zúgòu xìxīn, hùi zàiyì nǐ de gǎnshòu; yīn wéi bù shědé ràng nǐ shāngxīn, suǒyǐ cái hùi dùi nǐ shì shì yǒu húiyīng, gěi nǐ ānquán gǎn.]

    让你笑的人, 会治愈你. 他或许不会说漂亮话, 却总能用最朴实的行动告诉你:人间值得, 你更值得.

    [ Ràng nǐ xìao de rén, hùi zhìyù nǐ. Tā huòxǔ bù hùi shuō pìaolianghùa, què zǒng néng yòng zùi pǔshí de xíngdòng gàosù nǐ: Rénjiān zhídé, nǐ gèng zhídé.]

    2, 真正的爱, 让彼此成为更好的人

    [ 2, Zhēnzhèng de ài, ràng bǐcǐ chéngwéi gèng hǎo de rén]

    有人问: "怎么判断该不该和这个人过一辈子?" 最高赞的回答是: "看看你们在一起时, 是否会让彼此成为更好的人."

    [ Yǒurén wèn: "Zěnme pàndùan gāi bù gāi hé zhège rénguò yībèizǐ?" Zùigāo zàn de húidá shì: "Kàn kàn nǐmen zài yīqǐ shí, shìfǒu hùi ràng bǐcǐ chéngwéi gèng hǎo de rén."]

    这一生很长, 和谁在一起真的很重要. 有的人成就你, 有的人消耗 你, 真正好的爱情是相互滋养、彼此成就、相互成全, 让彼此成为更好的人.

    [ Zhè yīshēng hěn zhǎng, hé shéi zài yīqǐ zhēn de hěn zhòngyào. Yǒu de rén chéngjìu nǐ, yǒu de rén xiāohào nǐ, zhēnzhèng hǎo de àiqíng shì xiānghù zīyǎng, bǐcǐ chéngjìu, xiānghù chéngquán, ràng bǐcǐ chéngwéi gèng hǎo de rén.]

    一个好的伴侣会让人变得乐观开朗、积极向上. 两个人互相鼓励、一起进步, 慢慢地就会感受到自己因为被爱而在变好. 在爱意中, 你们就像两棵并肩生长的树, 既共享阳光雨露, 又各自在土壤 里扎根, 一起向阳而生.

    [ Yīgè hǎo de bànlǚ hùi ràng rén bìan dé lèguān kāilǎng, jījí xìangshàng. Liǎng gèrén hùxiāng gǔlì, yīqǐ jìnbù, màn man de jìu hùi gǎnshòu dào zìjǐ yīnwèi bèi ài ér zài bìan hǎo. Zài ài yì zhōng, nǐmen jìu xìang liǎng kē bìngjiān shēngzhǎng de shù, jì gòngxiǎng yángguāng yǔlù, yòu gèzì zài tǔrǎng lǐ zhágēn, yīqǐ xìangyáng ér shēng.]

    3, 去爱一个让你笑的人

    [ 3, Qù ài yīgè ràng nǐ xìao de rén]

    这辈子, 能遇到一个让你总是开怀大笑的人, 是一种幸福. 能让你笑, 既是对方在意你的表现, 也是有着乐观生活态度的体现. 人与人之间的情绪是可以相互影响的, 和让你笑的人在一起, 你也会变得更加乐观积极.

    [ Zhè bèizǐ, néng yù dào yīgè ràng nǐ zǒng shì kāihúai dà xìao de rén, shì yī zhǒng xìngfú. Néng ràng nǐ xìao, jìshì dùifāng zàiyì nǐ de biǎoxìan, yěshì yǒuzhe lèguān shēnghuó tàidù de tǐxìan. Rén yǔ rén zhī jiān de qíngxù shì kěyǐ xiānghù yǐngxiǎng de, hé ràng nǐ xìao de rén zài yīqǐ, nǐ yě hùi bìan dé gèngjiā lèguān jījí.]

    就算偶尔有争执, 就算难免遇到挫折和挑战, 但总有个人愿意逗你笑, 愿意呵护 你, 人生也会变得有趣得多.

    [ Jìusùan ǒu'ěr yǒu zhēngzhí, jìusùan nánmiǎn yù dào cuòzhé hé tiǎozhàn, dàn zǒng yǒu gèrén yùanyì dòu nǐ xìao, yùanyì hēhù nǐ, rénshēng yě hùi bìan dé yǒuqù dé duō.]

    所以, 和那个让你笑的人在一起吧, 就是那个只是想到名字就能让你忍不住扬起嘴角微笑的人. 但千万别忘了, 你也要努力成为一个能让对方笑的人, 多给对方一些理解、包容和鼓励. 两个人一起笑着走下去, 才是真正的快乐.

    [ Suǒyǐ, hé nàgè ràng nǐ xìao de rén zài yīqǐ ba, jìushì nàgè zhǐshì xiǎngdào míngzì jìu néng ràng nǐ rěn bù zhù yáng qǐ zuǐjiǎo wéixìao de rén. Dàn qiān wàn bié wàngle, nǐ yě yào nǔlì chéngwéi yīgè néng ràng dùifāng xìao de rén, duō gěi dùifāng yīxiē lǐjiě, bāoróng hé gǔlì. Liǎng gèrén yīqǐ xìaozhe zǒu xìaqù, cái shì zhēnzhèng de kùailè.]

    多年以后, 你们或许已是白发苍苍, 但依旧能一起晒太阳, 一起开怀大笑, 这就是爱情最美的模样.

    [ Duōnían yǐhòu, nǐmen huòxǔ yǐ shì bái fà cāngcāng, dàn yījìu néng yīqǐ shài tàiyáng, yīqǐ kai húai dà xìao, zhè jìushì àiqíng zùiměi de múyàng.]

    来源:人民日报夜读

    Từ vựng

    消耗[ xiāohào]: Hao mòn, tiêu tốn, hao tổn

    土壤[ tǔrǎng]: Đất, thổ nhưỡng, đất đai

    呵护[ hēhù]: Che chở, bao bọc

    晒[ shài]: Phơi, (nắng) chiếu, rọi

    Tạm dịch

    Hãy yêu người có thể khiến bạn mỉm cười

    1, Người có thể khiến bạn mỉm cười, cũng có thể chữa lành cho bạn

    Một người bạn đời tốt có thể chữa lành những lúc không vui vẻ của bạn trong cuộc sống. Ở cùng với người như vậy, bạn sẽ cảm thấy cảm xúc của mình được đón nhận, bạn cũng có thể thấy được cảm xúc và nhu cầu của người ấy. Giữa hai người không cần đoán già đoán non, cũng không cần để bản thân chịu ấm ức, đó mới là tình cảm tốt nhất.

    Người mà lúc nào cũng để bạn trong lòng, chuyện gì cũng muốn bạn vui vẻ mới là người đáng tin cậy giao phó nhất. Vì muốn bạn vui vẻ nên mới đủ tinh tế để ý cảm nhận của bạn; vì không nỡ để bạn buồn lòng, nên chuyện gì cũng báo lại với bạn, cho bạn cảm giác an toàn.

    Người khiến bạn mỉm cười, thật sự có thể chữa lành cho bạn. Người ấy có thể sẽ không nói những lời đường mật nhưng vẫn luôn dùng hành động thực tế để nói với bạn rằng: Nhân gian xứng đáng, bạn cũng xứng đáng.

    2, Tình yêu thật sự sẽ khiến đối phương trở nên tốt hơn

    Có người hỏi: "Làm thế nào để phán đoán được nên hay không nên cùng người kia sống cùng nhau cả đời?" Câu trả lời được thích nhiều nhất là "Xem lúc hai bạn ở bên nhau có khiến đối phương trở thành người tốt hơn không".

    Cả một đời rất dài, cùng ai ở bên nhau thật sự rất quan trọng. Có người khiến bạn tốt lên, có người lại khiến bạn hao mòn, tình yêu đích thực là cùng nhau phát triển, cùng nhau hoàn thiện, cùng nhau trở thành người tốt hơn.

    Một người bạn đời tốt sẽ giúp con người lạc quan cởi mở, tinh thần tích cực. Hai người khích lệ nhau, cùng nhau tiến bước, từ từ sẽ cảm nhận được bản thân vì tình yêu mà dần thay đổi tốt hơn. Trong tình yêu, hai người giống như hai cây xanh sinh trưởng cạnh nhau, vừa có thể cùng nhau ngắm mặt trời, vượt qua mưa bão, vừa có thể tự mình đâm chồi trong đất, cùng hướng lên mặt trời mà lớn lên.

    3, Hãy yêu người có thể khiến bạn mỉm cười

    Cuộc đời này, có thể gặp được một người luôn khiến bạn cười thoải mái là một niềm hạnh phúc. Có thể khiến bạn cười, vừa là biểu hiện đối phương để ý bạn, cũng thể hiện thái độ lạc quan tích cực trong cuộc sống. Tình cảm giữa người với người có thể ảnh hưởng lẫn nhau, ở bên người có thể khiến bạn mỉm cười, bạn sẽ trở nên lạc quan, tích cực hơn trong cuộc sống.

    Cho dù thỉnh thoảng xảy ra mâu thuẫn, cho dù khó tránh khỏi việc gặp phải khó khăn thử thách, nhưng vẫn luôn có một người bằng lòng chọc bạn cười, bằng lòng che chở bạn, cuộc sống cũng sẽ trở nên thú vị hơn nhiều.

    Vì vậy, hãy ở bên người có thể khiến bạn cười đi, là người mà chỉ cần nghĩ đến tên, bạn cũng không nhịn được mà nhếch khoé miệng lên. Nhưng cũng đừng quên rằng, bạn cũng cần phải cố gắng trở thành một người có thể khiến đối phương mỉm cười, thấu hiểu, bao dung, khích lệ người đó nhiều hơn. Hai người cùng mỉm cười bước tiếp, đó mới là niềm vui thực sự.

    Nhiều năm sau, các bạn có thể đã bạc phơ mái đầu, nhưng vẫn cùng nhau sưởi nắng, cùng nở nụ cười thoải mái vui vẻ, đây là dáng vẻ đẹp nhất của tình yêu.

    (Bản dịch còn thiếu sót, mong mọi người góp ý)​
     
  7. AiroiD

    Bài viết:
    83
    夜读丨人生建议:主动一点, 其实没那么难

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    放下 "主动羞耻", 才能轻装简行

    [ Fàngxìa "zhǔdòng xiūchǐ", cáinéng qīngzhuāng jiǎn xíng]

    读书时, 即使内心很想, 却不敢举手回答问题, 害怕说错话会尴尬 ;喜欢一个人时, 即使是真心倾慕, 却担心对方会拒绝自己, 不敢主动表达真实的心意;遇到很想参加的比赛, 害怕自己 "不够好", 不敢去报名..

    [ Dúshū shí, jíshǐ nèixīn hěn xiǎng, què bù gǎn jǔ shǒu húidá wèntí, hàipà shuō cuò hùa hùi gāngà; xǐhuān yīgè rén shí, jíshǐ shì zhēnxīn qīngmù, què dānxīn dùifāng hùi jùjué zìjǐ, bù gǎn zhǔdòng biǎodá zhēnshí de xīnyì; yù dào hěn xiǎng cānjiā de bǐsài, hàipà zìjǐ "bùgòu hǎo", bù gǎn qù bàomíng..]

    这些 "被动等待" 的背后, 往往藏着对 "主动" 的羞耻感, 怕被拒绝、怕主动会显得莽撞 、怕暴露自己的在意. 然而, 越是压抑需求, 越容易让自己陷入精神内耗, 在反复的揣测和纠结中, 想做的事进度依然为 "0", 自己仍旧原地踏步.

    [ Zhèxiē "bèidòng děngdài" de bèihòu, wǎngwǎng cángzhe dùi "zhǔdòng" de xiūchǐ gǎn, pà bèi jùjué, pà zhǔdòng hùi xiǎndé mǎngzhùang, pà bàolù zìjǐ de zàiyì. Rán'ér, yuè shì yāyì xūqíu, yuè róngyì ràng zìjǐ xìanrù jīngshén nèihào, zài fǎnfù de chuǎicè hé jiūjié zhōng, xiǎng zuò de shì jìndù yīrán wèi "0", zìjǐ réngjìu yúan dì tàbù.]

    其实, 主动并没有那么难. 只要踏出第一步, 你就会知道, 想要什么就大胆开口, 真的有用!

    [ Qíshí, zhǔdòng bìng méiyǒu nàme nán. Zhǐyào tà chū dì yī bù, nǐ jìu hùi zhīdào, xiǎng yào shénme jìu dàdǎn kāikǒu, zhēn de yǒuyòng!]


    主动表达, 面对真实的自己

    [ Zhǔdòng biǎodá, mìan dùi zhēnshí de zìjǐ]

    有网友发帖 分享这样的体会:当纠结要不要主动联系一个人时, 直接去联系更能让自己释怀;当担心别人误会自己时, 直接去问、去解释比在心里反复猜测好得多, 也会减少很多内耗.

    [ Yǒu wǎngyǒu fātiē fēnxiǎng zhèyàng de tǐhùi: Dāng jiūjié yào bùyào zhǔdòng líanxì yīgè rén shí, zhíjiē qù líanxì gèng néng ràng zìjǐ shìhúai; dāng dānxīn biérén wùhùi zìjǐ shí, zhíjiē qù wèn, qù jiěshì bǐ zài xīnlǐ fǎnfù cāicè hǎo dé duō, yě hùi jiǎnshǎo hěnduō nèihào.]

    其实, 在人际 交往中, 有很多困难都是我们自己想象出来的. 真正在意你的人, 永远愿意接住你的真心, 主动表达、坦诚沟通能让彼此的关系更加稳固, 不需要有心理负担.

    [ Qíshí, zài rénjì jiāowǎng zhōng, yǒu hěnduō kùnnán dōu shì wǒmen zìjǐ xiǎngxìang chūlái de. Zhēnzhèng zàiyì nǐ de rén, yǒngyuǎn yùanyì jiē zhù nǐ de zhēnxīn, zhǔdòng biǎodá, tǎnchéng gōutōng néng ràng bǐcǐ de guānxì gèngjiā wěngù, bù xūyào yǒu xīnlǐ fùdān.]

    "我很想你" 又或者是 "我在意你的想法".. 这些话, 一点也不羞耻. 勇敢表达的你, 真的很美好. 面对真实的自己, 学会坦诚地表达, 会让你的内心更有力量, 生活也更加轻松愉悦.

    [ "Wǒ hěn xiǎng nǐ" yòu huòzhě shì "wǒ zàiyì nǐ de xiǎngfǎ".. Zhèxiē hùa, yīdiǎn yě bù xiūchǐ. Yǒnggǎn biǎodá de nǐ, zhēn de hěn měihǎo. Mìan dùi zhēnshí de zìjǐ, xuéhùi tǎnchéng dì biǎodá, hùi ràng nǐ de nèixīn gèng yǒu lìlìang, shēnghuó yě gèngjiā qīngsōng yúyuè.]


    主动出击的过程, 本身就有意义

    [ Zhǔdòng chūjí de guòchéng, běnshēn jìu yǒu yìyì]

    生活中, 真正令我们后悔的, 往往不是没有实现梦想, 而是自己没能尽百分之百的努力;真正令我们遗憾的, 是明明有机会却没有抓住, 白白虚度 了光阴.

    [ Shēnghuó zhōng, zhēnzhèng lìng wǒmen hòuhuǐ de, wǎngwǎng bùshì méiyǒu shíxìan mèngxiǎng, ér shì zìjǐ méi néng jǐn bǎifēnzhībǎi de nǔlì; zhēnzhèng lìng wǒmen yíhàn de, shì míngmíng yǒu jīhùi què méiyǒu zhuā zhù, báibái xūdùle guāngyīn.]

    很多时候, 我们会因为害怕失败而不敢主动争取机会. 但不迈出第一步, 又怎么知道结果是好是坏呢?

    [ Hěnduō shíhòu, wǒmen hùi yīn wéi hàipà shībài ér bù gǎn zhǔdòng zhēngqǔ jīhùi. Dàn bù mài chū dì yī bù, yòu zěnme zhīdào jiéguǒ shì hǎo shì hùai ne? ]

    退一步, 就算失败了又如何? 一时的失败能让你看到自己目前的局限 所在, 才能在未来更加精准地发力. 哪怕结果不尽如人意, 主动出击的过程, 本身就是一种收获, 足够充实而有意义.

    [ Tùi yībù, jìusùan shībàile yòu rúhé? Yīshí de shībài néng ràng nǐ kàn dào zìjǐ mùqían de júxìan suǒzài, cáinéng zài wèilái gèngjiā jīngzhǔn de fā lì. Nǎpà jiéguǒ bù jìn rú rényì, zhǔdòng chūjí de guòchéng, běnshēn jìushì yī zhǒng shōuhuò, zúgòu chōngshí ér yǒu yìyì.]

    想要什么就大胆开口, 想要改变就立刻行动. 那些你为自己勇敢争取的瞬间, 会让你发现, 原来主动一点没那么难, 你远比想象中更加强大.

    [ Xiǎng yào shénme jìu dàdǎn kāikǒu, xiǎng yào gǎibìan jìu lìkè xíngdòng. Nàxiē nǐ wèi zìjǐ yǒnggǎn zhēngqǔ de shùnjiān, hùi ràng nǐ fāxìan, yúanlái zhǔdòng yīdiǎn méi nàme nán, nǐ yuǎn bǐ xiǎngxìang zhōng gèngjiā qíangdà.]


    来源:人民日报夜读

    Từ vựng cần biết

    尴尬 [ gāngà]: Ngại ngùng, xấu hổ, lúng túng

    莽撞 [ mǎngzhùang]: Lỗ mãng, liều lĩnh

    发帖 [ fātiě]: Đăng bài (trên mạng xã hội)

    人际 [ rénjì]: Mối quan hệ giữa người với người, quan hệ xã hội

    虚度 [ xūdù]: Uổng phí, lãng phí

    局限 [ júxìan]: Giới hạn, hạn chế


    Tạm dịch

    Chủ động một chút, không khó chút nào!

    1. Bỏ đi cảm giác xấu hổ khi chủ động mới có thể sống đơn giản nhẹ nhàng

    Khi đi học, cho dù trong lòng rất muốn nhưng lại không dám giơ tay trả lời câu hỏi, sợ rằng nói sai sẽ thấy lúng túng; khi thích một người, cho dù là thật sự hết lòng cảm mến nhưng lại lo rằng đối phương sẽ từ chối mình nên không dám chủ động thể hiện tấm lòng; gặp được cuộc thi mà mình rất muốn thử sức, sợ rằng bản thân "Không đủ tốt" nên không đăng kí tham gia..

    Đằng sau những tình huống "Bị động chờ đợi" này, thường thường ẩn giấu cảm giác xấu hổ, ngại ngùng đối với sự chủ động, sợ bị từ chối, sợ chủ động sẽ trở thành lỗ mãng, sợ để lộ những điều mà mình để ý. Thế nhưng, càng kìm nén những mong muốn, càng dễ khiến bản thân rơi vào trạng thái tinh thần hao tổn. Trong sự suy đoán và do dự tiếp diễn nhiều lần, tiến độ việc muốn vẫn ở số 0, bản thân vẫn đang đứng ở chỗ bắt đầu.

    Thật ra thì chủ động cũng không có gì là khó. Chỉ cần bước một bước đầu tiên thì bạn sẽ hiểu rằng, muốn có cái gì thì cứ mạnh dạn mở miệng đề xuất, điều này thực sự có ích đấy!

    2. Chủ động thể hiện, đối diện với bản thân thật sự

    Một người dùng mạng đăng bài chia sẻ đã có cảm nhận: Lúc do dự có cần liên hệ với một người thì trực tiếp liên hệ với người đó luôn càng có thể khiến bản thân từ bỏ; khi lo người khác hiểu lầm, trực tiếp đi hỏi, giải thích sẽ tốt hơn so với đoán ý trong lòng, cũng sẽ giảm được những rắc rối không cần thiết.

    Thực ra, khi người với người giao tiếp với nhau, có nhiều khó khăn đều là chúng ta tự tưởng tượng ra thôi. Người thật sự để ý bạn vẫn luôn bằng lòng tiếp nhận con người thật sự của bạn, chủ động thể hiện, giao tiếp một cách chân thành có thể khiến quan hệ của cả hai thêm vững chắc, không cần phải chịu áp lực tâm lí.

    "Anh nhớ em" hoặc là "Tôi quan tâm đến ý tưởng của bạn".. Những lời này không đáng xấu hổ chút nào! Dáng vẻ bạn dũng cảm thể hiện thật sự rất đẹp. Đối diện với bản thân thật sự, học được cách thể hiện chân thành, những điều đó sẽ giúp nội tâm bạn có thêm sức mạnh, cuộc sống cũng thêm phần tươi đẹp, thoải mái.

    3. Quá trình chủ động xuất phát là cuộc sống có ý nghĩa rồi

    Trong cuộc sống, điều khiến chúng ta thật sự hối hận, thường không phải là không thể thực hiện ước mơ, mà là chúng ta chưa dùng 100% công sức nỗ lực; điều khiến chúng ta tiếc nuối là rõ ràng có cơ hội nhưng chẳng thể nắm bắt, lãng phí thời cơ.

    Có nhiều lúc, chúng ta vì sợ thất bại mà không dám chủ động giành lấy cơ hội. Nhưng nếu không đi một bước đầu tiên thì làm sao biết được kết quả tốt xấu ra sao?

    Lùi một bước, dù có thất bại thì đã sao? Thất bại nhất thời có thể khiến bạn nhìn thấy giới hạn đang hiện hữu trong hiện tại, từ đó mà càng có thêm tinh thần cố gắng nỗ lực trong tương lai. Cho dù kết quả không như ý thì quá trình chủ động xuất phát cũng là một thu hoạch phong phú và đầy ý nghĩa.

    Muốn cái gì thì cứ mạnh dạn đề xuất, muốn thay đổi thì hãy lập tức hành động. Những lúc bạn vì bản thân mà dũng cảm đấu tranh ấy, bạn sẽ phát hiện thì ra chủ động một chút cũng không khó, bạn so với trong tưởng tượng còn mạnh mẽ hơn nhiều.
     
  8. AiroiD

    Bài viết:
    83
    夜读丨一个人最好的气质:干净

    [​IMG]

    Bấm để xem
    Đóng lại
    仪表干净, 是最好的名片

    [ Yíbiǎo gānjìng, shì zùi hǎo de míngpìan]

    生活中, 有些人在许多方面都很优秀, 却忽略了对外表形象的管理. 殊不知, 颓靡的神态、潦草的形象, 会成为一个人的减分项.

    [ Shēnghuó zhōng, yǒuxiē rén zài xǔduō fāngmìan dōu hěn yōuxìu, què hūlüèle dùiwài biǎo xíngxìang de guǎnlǐ. Shūbùzhī, túimí de shéntài, líaocǎo de xíngxìang, hùi chéngwéi yīgè rén de jiǎn fēn xìang.]

    一个人的形象, 是展现自己的第一张名片. 在形象上下功夫, 会给你的学识、资历和教养点上传神的一笔.

    [ Yīgè rén de xíngxìang, shì zhǎnxìan zìjǐ de dì yī zhāng míngpìan. Zài xíngxìang shàngxìa gōngfū, hùi gěi nǐ de xuéshì, zīlì hé jìaoyǎng diǎn shàngchúan shén de yī bǐ.]

    把自己收拾得干净利落, 对自己的形象负责, 能看出一个人自律积极的人生态度. 仪表干净, 是一种让人舒服的气质. 尊重别人的同时, 也会让自己神清气爽.

    [ Bǎ zìjǐ shōushí dé gānjìng lìluo, dùi zìjǐ de xíngxìang fùzé, néng kàn chū yīgè rén zìlǜ jījí de rénshēng tàidù. Yíbiǎo gānjìng, shì yī zhǒng ràng rén shūfú de qìzhí. Zūnzhòng biérén de tóngshí, yě hùi ràng zìjǐ shén qīng qì shuǎng.]

    谈吐干净, 是最好的涵养

    [ Tántǔ gānjìng, shì zùi hǎo de hányǎng]

    一个人的气质, 不仅体现在仪容和穿着, 更在于内在与谈吐. 言语温和, 谈吐优雅得体, 别人自能感受到你的尊重和在意.

    [ Yīgè rén de qìzhí, bùjǐn tǐxìan zài yíróng hé chuānzhuó, gèng zàiyú nèizài yǔ tántǔ. Yányǔ wēnhé, tántǔ yōuyǎ détǐ, biérén zì néng gǎnshòu dào nǐ de zūnzhòng hé zàiyì.]

    好好说话, 是一种负责任、有涵养的表现. 一个真正有修养的人, 往往有干净的谈吐, 他们知道言语的力量, 懂得顾及他人的感受.

    [ Hǎohǎo shuōhùa, shì yī zhǒng fù zérèn, yǒu hányǎng de biǎoxìan. Yīgè zhēnzhèng yǒu xiūyǎng de rén, wǎngwǎng yǒu gānjìng de tántǔ, tāmen zhīdào yányǔ de lìlìang, dǒngdé gùjí tārén de gǎnshòu.]

    良言一句三冬暖, 恶语伤人六月寒. 言语有尺度、沟通有温度, 把别人放在心上的人, 才能增进彼此的理解, 维护良好的关系.

    [ Líangyán yījù sān dōng nuǎn, èyǔ shāng rén lìu yuèhán. Yányǔ yǒu chǐdù, gōutōng yǒu wēndù, bǎ biérén fàng zàixīn shàng de rén, cáinéng zēngjìn bǐcǐ de lǐjiě, wéihù líanghǎo de guānxì.]

    品行干净, 是最好的底气

    [ Pǐnxíng gānjìng, shì zùi hǎo de dǐqì]

    一个人不管多么优秀, 若言行品德有了瑕疵, 也难以赢得他人的尊重与信任.

    [ Yīgè rén bùguǎn duōme yōuxìu, ruò yánxíng pǐndé yǒule xíacī, yě nányǐ yíngdé tārén de zūnzhòng yǔ xìnrèn.]

    品行干净, 是一个人最好的底气. 因为人品是底子, 行为是面子, 只有底子好, 面子来映衬, 人生才有更多的可能.

    [ Pǐnxíng gānjìng, shì yīgè rén zùi hǎo de dǐqì. Yīn wéi rén pǐn shì dǐzǐ, xíngwéi shì mìanzǐ, zhǐyǒu dǐzǐ hǎo, mìanzǐ lái yìngchèn, rénshēng cái yǒu gèng duō de kěnéng.]

    古话说:厚德载物. 能力决定了你能走多快, 而人品决定了你能走多远. 一个人只有踏实做事、本分做人、无愧于心, 才能在人生路上稳步畅行.

    [ Gǔhùa shuō: Hòu dé zǎi wù. Nénglì juédìngle nǐ néng zǒu duō kùai, ér rén pǐn juédìngle nǐ néng zǒu duō yuǎn. Yīgè rén zhǐyǒu tàshí zuòshì, běn fēn zuòrén, wúkùi yú xīn, cáinéng zài rénshēng lùshàng wěnbù chàngxíng.]

    社交干净, 是最好的生活

    [ Shèjiāo gānjìng, shì zùi hǎo de shēnghuó]

    生活中, 每个人都少不了与人来往、和人相交. 一个人如果总是过分在意别人的看法, 总是担心自己有没有融入 "圈子", 那些纷扰的人与事, 就不可避免地会给他的身心造成损耗.

    [ Shēnghuó zhōng, měi gèrén dōu shàobùliǎo yǔ rén láiwǎng, hé rén xìangjiāo. Yīgè rén rúguǒ zǒng shì guòfèn zàiyì biérén de kànfǎ, zǒng shì dānxīn zìjǐ yǒu méiyǒu róngrù "quānzǐ", nàxiē fēnrǎo de rén yǔ shì, jìu bùkě bìmiǎn de hùi gěi tā de shēnxīn zàochéng sǔnhào.]

    高质量的生活在精不在多. "圈子" 干净、择善而交, 才能身心舒展, 去做有意义的事.

    [ Gāo zhìlìang de shēnghuó zài jīng bùzài duō. "Quānzǐ" gānjìng, zé shàn ér jiāo, cáinéng shēnxīn shūzhǎn, qù zuò yǒu yìyì de shì.]

    与谁相遇是机遇, 和谁深交却是选择. 不必强行融入不适合自己的 "圈子", 把时间用来提升自己, 陪伴真心对自己的人. 未来的日子里, 愿你轻装上阵, 成为干净纯粹的自己, 奔赴梦想的远方.

    [ Yǔ shéi xiāngyù shì jīyù, hé shéi shēnjiāo què shì xuǎnzé. Bùbì qíangxíng róngrù bù shìhé zìjǐ de "quānzǐ", bǎ shíjiān yòng lái tíshēng zìjǐ, péibàn zhēnxīn dùi zìjǐ de rén. Wèilái de rìzǐ lǐ, yùan nǐ qīngzhuāng shàngzhèn, chéngwéi gānjìng chúncùi de zìjǐ, bēnfù mèngxiǎng de yuǎnfāng.]

    来源:人民日报夜读​

    Từ vựng cần biết

    颓靡[ túimí]: Mất tinh thần, chán nản

    潦草[ líao cǎo: Cẩu thả, ẩu

    涵养[ hányǎng]: Khả năng kiềm chế; tích trữ

    瑕疵[ xíacī]: Lỗi, sai sót, tì vết, lỗ hổng

    映衬[ yìngchèn]: Làm nổi bật

    损耗[ sǔnhào]: Tổn hại, hao tổn

    轻装上阵 [ qīng zhuāng shàng zhèn] :(thành ngữ) nhẹ nhàng ra trận, sẵn sàng đối diện thử thách

    纯粹[ chúncùi]: Thuần túy, thuần chất, tinh khiết

    Tạm dịch

    Phẩm giá quan trọng nhất của một người là trong sạch

    1. Vẻ ngoài sạch sẽ là tấm danh thiếp đẹp nhất

    Trong cuộc sống, một số người xuất sắc ở nhiều mặt nhưng lại bỏ bê việc chăm sóc ngoại hình. Ít ai biết rằng vẻ ngoài luộm thuộm và kém thẩm mỹ sẽ trở thành điểm trừ của một người.

    Ngoại hình của một người chính là tấm danh thiếp đầu tiên thể hiện bản thân họ. Chăm sóc hình ảnh của mình sẽ tô điểm cho kiến thức, trình độ và giáo dục của bạn.

    Giữ gìn sự gọn gàng, ngăn nắp và có trách nhiệm với hình ảnh của mình có thể thể hiện tính kỷ luật và thái độ tích cực của một người đối với cuộc sống. Vẻ ngoài sạch sẽ mang lại cho con người cảm giác thoải mái. Tôn trọng người khác cũng sẽ khiến bạn cảm thấy sảng khoái.

    2. Nói chuyện văn minh là cách tu dưỡng bản thân tốt nhất

    Tính khí của một người không chỉ thể hiện qua ngoại hình, trang phục mà còn ở nội tâm và cách nói chuyện. Nếu bạn nói chuyện nhẹ nhàng, có cách cư xử lịch sự và phù hợp, người khác sẽ tất nhiên cảm nhận được sự tôn trọng và quan tâm của bạn.

    Nói chuyện lịch sự là biểu hiện của người có trách nhiệm và có văn hóa. Một người thực sự có văn hóa thường có cách nói chuyện văn minh lịch sự. Họ biết sức mạnh của ngôn từ và biết cách quan tâm đến cảm xúc của người khác.

    Lời nói tử tế sưởi ấm ta giữa tháng ba mùa đông, lời nói cay nghiệt khiến lòng người lạnh giá giữa hè tháng sáu. Chỉ khi lời nói được cân nhắc, giao tiếp gần gũi, mọi người quan tâm đến nhau thì chúng ta mới có thể tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau và duy trì các mối quan hệ tốt đẹp.

    3. Phẩm hạnh cao đẹp là sự tự tin tốt nhất

    Một người dù xuất chúng đến đâu, nếu lời nói, hành động và đạo đức của họ có khiếm khuyết thì cũng khó có thể giành được sự tôn trọng và tin tưởng của người khác.

    Phẩm hạnh cao đẹp là sự tự tin tốt nhất của một người. Bởi vì tính cách là nền tảng, hành vi là bộ mặt. Chỉ khi nền tảng tốt và có diện mạo tô điểm thì cuộc sống mới có nhiều cơ hội hơn.

    Như câu nói: Đức hạnh có thể mang lại mọi thứ. Năng lực quyết định tốc độ bạn đi, còn phẩm hạnh quyết định bạn tiến xa đến đâu. Chỉ khi một người làm việc đều đặn, cư xử có đạo đức, có lương tâm trong sáng thì người đó mới có thể vững vàng tiến bước trên con đường đời.

    4. Xã giao khéo léo là lối sống tốt nhất

    Trong cuộc sống, mọi người đều cần tương tác và giao lưu với người khác. Nếu một người luôn quan tâm quá nhiều đến việc người khác nghĩ gì và luôn lo lắng liệu mình có hòa nhập vào "vòng tròn" hay không, những người và sự vật gây phiền nhiễu đó chắc chắn sẽ gây tổn hại đến cơ thể và tâm trí của người đó.

    Cuộc sống tốt hay không không nằm ở số lượng mà quan trọng là chất lượng. Vòng tròn bạn bè sạch sẽ, kết giao bạn bè có chọn lọc, thể chất và tinh thần mới thoải mái, làm những việc có ý nghĩa.

    Gặp gỡ ai đó là một cơ hội, nhưng kết bạn với ai đó lại là một sự lựa chọn. Không cần phải ép buộc bản thân vào một "vòng tròn" không phù hợp. Hãy dùng thời gian để hoàn thiện và nâng cao bản thân, dành thời gian cho những người chân thành với bạn. Những ngày tháng sau này, mong bạn sẵn sàng đối diện với thử thách, trở thành người trong sạch, xông pha theo đuổi ước mơ ở nơi phương xa.

     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...