Tiếng Anh Từ vựng và dàn ý viết dạng Chang over time có tăng giảm trong writing task I

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi che linh, 11 Tháng mười hai 2024.

  1. che linh

    Bài viết:
    3
    [​IMG]

    Với dạng bài này các bạn lưu ý cho mình là cần viết về sự thay đổi rất nhiều nên các bạn nên biết đến các từ vựng tăng giảm như sau:

    • Increase/ rise/ grow/ witness an upward trend..
    • Decrease/decline/ drop/ go down / see a downward trend..
    • Reach a peak of/ a low of/ peaked at..
    • Adv: Slightly/ marginally/ steadily/ consistently/ considerably/ significantly/ dramatically..
    • Adj: Slight/ marginal/ negligible/ steadly/ consistent/ considerable..

    Và ngoài ra các bạn nên học cho mình các cấu trúc liên quan để ứng dụng vào trong bài viết để đa dạng hóa về ngữ pháp và bài của mình sẽ logic đạt điểm cao hơn cho phần này:

    • S + V + O

    Ví dụ: The number of tourists to Hanoi increased significantly from 5.000.000 in 2015 to 7.500.000 in 2019.

    • There was

    Ví dụ: There was a significant increase of 2.500.000 in how many people who paid a visit to Hanoi from 2015 to 2019.

    • The year/ period from.. to.. saw/ witnessed/ experienced..

    Ví dụ: The period from 2015 to 2019 saw a dramatic increase of 2.500.000 in the number of tourists who visited Hanoi.

    Hơn nữa mình sẽ viết các cấu trúc nâng cao cho các bạn nữa nhé:

    • Starting at, S + V + O

    Ví dụ: Starting at 5.000.000 in 2015, tourist numbers to Hanoi went up considerably to 7.500.000 in 2019.

    Hoặc

    • .. started at, after which..

    5.000.000 people visited Hanoi in 2015, after which it grew significantly by 2.500.000 in 2019.

    • registered/ began/ started at, and it (this figure)..

    The number of visitors to Hanoi registered 5.000.000 in 2015, and it (this figure) went up to 7.500.000 4 years later.

    Và quan trọng là viết gì về thân bài cho dạng change over time trong writing task 1 này:

    Đối với Body I:

    • Tìm cho mình cái thằng to nhất năm đầu => Xem sự thay đổi của nó.
    • Tiếp theo là tìm thằng có xu hướng giống, nếu không có thì ngược lại, nếu không có thì cùng to.
    • Cohesive devices tương ứng: Similarly = similar changes, to a lesser/ bigger extent, can be seen when we look at.. / By contrast/ in contrast/ The opposite trend can be seen when we look at.. / Meanwhile/ in the meantime.

    Đối với Body II:

    • To nhất còn lại + thay đổi
    • Tiếp tục tìm xu hướng giống, ngược, to.

    Đối với phần tiếp theo mình sẽ chỉ các bạn về phần referencing và bài mẫu nhé. Nhớ ủng hộ bài viết mình để mình có nhiều động lực để viết các chủ đề tiếp theo nhé. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của mình.
     
    Dương2301 thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...