Một số Từ lóng, Ngôn ngữ mạng Trung Quốc thường gặp khi edit/trans truyện

Thảo luận trong 'Kiến Thức' bắt đầu bởi Xanh Ngoc Bich, 10 Tháng ba 2024.

  1. Xanh Ngoc Bich

    Bài viết:
    3
    Đây là những từ/cụm từ lóng, ngôn ngữ mạng mà mình đã gặp trong lúc dịch truyện Trung, chia sẻ để mọi người cùng tham khảo nhé!

    [​IMG]

    PHẦN 1​

    1 白月光 Bạch nguyệt quang (ánh trăng sáng) : Ám chỉ người mình yêu sâu đậm. Bạch nguyệt quang là niềm khao khát, là người yêu mà không có được.

    2 闷骚 /mèn sāo/ Muộn tao: Từ gốc là phiên âm cho từ ngữ mạng "Man show", xuất hiện sớm ở khu HongKong và MaCao, ý chỉ những người con trai trong ngoài bất nhất, bên ngoài lạnh lùng bên trong ấm áp

    3 AA制: Chia tiền để trả

    4 emo = 抑郁了: Trầm cảm ghê~

    5 NTR: Vợ hoặc người yêu của ai đó bị người khác chiếm đoạt hoặc ngủ với người khác - Từ tiếng Nhật "寝取られ" (Netorare)

    6 O鸡巴 K: OK

    7 Q版 Q bản: Phiên bản dễ thương hay chibi

    8 上镜: Ăn ảnh

    9 丢7你 Diū 7 nǐ: F. U. C. K you

    10 么么哒 Muah/: Hôn 1 cái (hành động đáng yêu, meme)

    11 乌龙 Ô long: Nhầm lẫn linh tinh, nhầm lẫn xấu hổ, táy máy hỏng việc

    12 人妖 Nhân yêu: Đồng tính nam (gay). Hay cũng có thể là con gái mà chơi nhân vật nam (trong Game Online)

    13 他妈 (tāmā) 他妈的 (tāmāde) : Mẹ nó!

    14 佛了/Fúle/ Đồng âm với 服了/Fúle/: Phục rồi (Phục trong Tâm phục khẩu phục) (Từ này không hề liên quan đến Phật trong đạo Phật nha)

    15 作妖 Tác yêu: Là phương ngữ Đông Bắc, ý chỉ gây sự mà không có lý do, gây sự một cách phi lý, cố tình gây sự

    16 作情 Tác tinh: Là từ lưu hành trên mạng, dùng để hình dung một người rất hay làm ra vẻ, rất thích giày vò những người xung quanh. Từ này bắt nguồn từ cụm từ "làm trời làm đất", hôm nay vui vẻ, ngày mai không hài lòng, ngày kia lại tức giận

    17 你妈 (nǐmā) : Mẹ mày!

    18 你妹 (nǐmèi) 泥煤 (níméi) : Em gái mày (cũng là câu chửi thề nha)

    19 傲娇 Ngạo kiều: Trong tiếng Nhật là Tsundere.

    Tsundere là kiểu người ngoài mặt tỏ ra cao ngạo, lạnh lùng để che đậy sự xấu hổ, mềm yếu, dễ động lòng và dịu dàng của mình. Có thể gọi là người cứng miệng, thích giả vờ (trong ngoài không đồng nhất)

    20 傻瓜/ 白薯 Khoai lang trắng: Ngốc nghếch

    21 入坑 Lọt hố: Sập bẫy của ai đó, bị lừa

    22 公共汽车 Xe bus công cộng: Mẹ thiên hạ

    23 内卷 nội cuốn: "Cạnh tranh vô nghĩa" (một lối sống của xã hội hiện đại, khi những người cùng ngành liên tục gắng sức "đấu đá" nhau để cạnh tranh quyền lực hay tiền bạc, bản chất chính là sự vô hạn trong tham vọng con người và sự hữu hạn của tài nguyên)

    24 凡尔赛: Khoe khéo (khoe mẽ theo kiểu khiêm tốn)

    25 出圈 thoát vòng: Nghĩa là nổi tiếng vượt ra khỏi vòng fan, được tất cả mọi người đều biết tới

    26 单身狗 Cẩu độc thân: FA, người độc thân

    27 卧槽/Wò cáo/Ngọa tào

    卧草/Wò cǎo/Ngọa thảo

    我曹/Wǒ cáo/Ngã tào

    我操/Wǒ cāo/Ngã thao

    我草/Wǒ cǎo/Ngã thảo

    我艹/Wǒ cao/Ngã thảo

    沃草/Wò cǎo/ Ốc thảo

    [đồng âm của 我肏 (wǒcào) ] có nghĩa: F*ck, WTF, trời đụ, mẹ kiếp, mẹ nó chứ, c. M. N

    28 双击 Click đúp Nhấn nút "Thích".

    29 吃枪药 Ăn nói ngang ngược, bố đời

    30 吃瓜 Ăn dưa Hóng Drama

    31 吃豆腐 Ăn đậu phụ Sàm sỡ

    32 吃软饭 Ăn cơm mềm, cơm dẻo chỉ đàn ông ăn bám vợ/ phụ nữ

    33 吃醋 Ăn giấm ghen tuông; ghen tị; ghen ghét; đố kị

    34 吃香 Ăn hương/thơm Được lòng sếp, được coi trọng

    35 含金量 Hàm lượng vàng Giá trị thực của một thứ gì đó

    36 吹牛 Thổi phồng; khoác lác; ba hoa; khoe khoang, chém gió

    37 咸猪手 Giò heo muối (Móng lợn) là một cụm từ để chỉ những người hay sờ mó người khác ở nơi công cộng, một tên biến thái

    38 咸鱼 Cá mặn tiếng lóng của người Quảng Đông: Có nghĩa là "x. Ác c. Hết", ngụ ý chỉ những con người không làm việc, lười vận động, không có ước mơ và hoài bảo, sống bạc nhược.

    39 哇塞 WOW

    40 哒咩 /dāmiē/ = 不要 đừng~

    41 哥屋恩 Đọc nhanh gần "滚" (gǔn) Cút!

    42 啤酒桶 Thùng bia Thùng phi di động (chỉ người vừa béo vừa lùn)

    43 喝西北风 Uống gió Tây Bắc Hít khí trời để sống

    44 嘴硬 Già mồm, cãi cùn

    45 囧 pinyin /jiǒng/; biểu tượng khuôn mặt đớ ra, phiền muộn, bi thương, bất đắc dĩ, bó tay, tóc vàng hoe..

    46 围观 Vây xem: Hóng hớt

    47 圈粉 Bột tròn: Kiếm fan, tăng fan, hút fan

    48 土豪 Thổ hào: Từ để chỉ tầng lớp nhà giàu mới nổi trong giai đoạn kinh tế Trung Quốc bùng nổ; nhưng không biết cách tiêu tiền nên thường mua nhà, xe xịn để khoe mẽ

    49 壁咚 Miêu tả tư thế dồn đối phương vào chân tường - Từ tiếng Nhật "壁ドン" (Kabe-don)

    50 多损 Quá đáng thế là từ lóng dùng để nói đối phương đùa rất là buồn cười nhưng không hề có ác ý mà chủ yếu là hài hước.

    51 大惊失色 Sợ bay màu

    52 大灯 đèn led

    53 大牌 Chảnh chó

    54 大虾 Đại hà Cao thủ

    55 夺笋啊 /duósǔn a/ = 多损 Cướp măng quá đáng dzậy (kiểu đùa)

    56 套路 Cạm bẫy, trò lừa, gài

    57 奶凶奶凶 - Nãi hung nãi hung Nãi hung nãi hung :(tạm dịch: Vừa cáu kỉnh nhưng lại đáng yêu) thuật ngữ được dùng trên mạng, nó thường dùng để hình dung một người có ngoại hình tương đối trẻ con, khi tức giận có bộ dáng mềm mại như sữa, bình thường tức giận như vậy không có sức răn đe nhưng lại khiến người ta cảm thấy rất đáng yêu rất cute.

    58 妈卖批 Mụ bán phê Phát âm là MA-MAI-PI, có thể viết thành từ viết tắt MMP/ mmp. Đây là một từ mắng chửi vùng Tứ Xuyên, mang theo tính vũ nhục rất nặng, dịch thô ra tiếng Việt là "Đ-Ĩ M-Ẹ M-ÀY".

    59 孤寒 Ki bo, kẹt xỉ

    60 宅女/男 Trạch nữ/nam Những người suốt ngày ru rú ở nhà, không đi ra ngoài

    61 完了 Hỏng rồi, tiêu rồi

    62 富二代 Phú nhị đại Dùng để chỉ cậu ấm, cô chủ con nhà giàu

    63 小case Case nhỏ Chuyện nhỏ/ muỗi!

    64 小三/绿茶 Tiểu tam/ Trà xanh: Người thứ ba (trong tình yêu)

    65 小奶狗 Tiểu nãi cẩu (Cún con) : Dùng để chỉ những chàng trai yêu những cô gái lớn tuổi hơn mình. Trong mắt người yêu, những chàng cún con là người đơn giản, ngây thơ, ân cần, chu đáo – và quan trọng nhất là rất trung thành và đeo bám – như một thú cưng vậy

    66 小姐 Tiểu thư: Xem phim cổ trang thì nghĩ từ này là chỉ các tiểu thư nhà giàu đúng không? Nhưng bên cạnh đó nó còn ám chỉ những người "làm gái" nữa, nên gặp từ này phải cân nhắc trong một số trường hợp nhá!

    67 小婊砸 Tiểu biểu tạp (Con khốn, con đũy) là một lời mắng chửi nhưng không có ý xấu, giống như nói đùa mà thôi. Là phương ngôn của Ninh Hạ (một vùng của Dương Châu). Là câu mắng yêu thích của người Ninh Hạ thế hệ trước. Thông thường là người già dùng để mắng tiểu bối. Biểu tạp có âm rất gần với "gái điếm". Tuy rằng khó nghe nhưng trong miệng người già thực chất chỉ là một loại từ ngữ trách cứ, không có tính sỉ nhục.

    68 小嫩肉 Tiểu thịt tươi: Chỉ những chàng trai trẻ trung, ngoại hình thanh tú, làn da không tì vết, ăn nói nhỏ nhẹ và sở hữu vẻ đẹp mang hơi hướng phi giới tính (unisex).

    69 小家伙 Tiểu gia hỏa: Nhóc con, thằng nhóc

    70 小样 Tiểu dạng: Nhỏ nhẹ, không áp đặt
     
    Chỉnh sửa cuối: 10 Tháng ba 2024
  2. Đăng ký Binance
  3. Xanh Ngoc Bich

    Bài viết:
    3
    PHẦN 2​

    Bấm để xem
    Đóng lại
    71 小白脸 Tiểu bạch kiểm (Mặt trắng nhỏ) : Tiểu bạch kiểm thường được dùng trong 2 trường hợp:

    - Chỉ những người đẹp trai, da trắng nhưng vóc dáng không quá vạm vỡ, thậm chí là trông ẻo lả. Nhiều khi từ này được dùng với ý nghĩa mỉa mai bởi vóc dáng của họ không "chuẩn", không được nam tính và mạnh mẽ như những người đàn ông thực thụ.

    - Để chỉ những người đàn ông chỉ biết ăn bám/ "bám váy" phụ nữ.

    72 小聪明: Khôn vặt

    73 小辣椒 Tiểu ớt hiểm: Chanh chua, đanh đá

    74 屁孩 Trẻ Trâu

    75 屌丝 kẻ thua cuộc (chỉ những người không có tiền, không gia thế, sự nghiệp không thành công, yêu đương cũng thất bại)

    76 屌爆了 Ngầu/Tuyệt vãi chưởng

    77 山寨 Sơn trại có nghĩa là lậu, không chính thức; thường được sử dụng để ám chỉ những món đồ làm giả một số thương hiệu (hàng fake)

    78 峰回路转 Phong hồi lộ chuyển (quanh co, khúc khuỷu) (Phong hồi lộ chuyển) : Đột nhiên thay đổi 180 độ

    79 废柴 Phế vật, vô dụng

    80 开挂 Mở hack: Ý nói việc ăn gian khi chơi trò chơi, trên mạng hay dùng để thán phục thành tựu của người khác.

    81 彩虹屁 Rắm cầu vồng: Tâng bốc, nịnh bợ một cách khoa trương

    82 很A Rất A: Rất man, rất đàn ông, rất mạnh mẽ

    83 御姐 Ngự tỷ: Nói nôm na, đó giống như Soái ca của phái đẹp vậy, ngự tỷ theo quan niệm của giới trẻ để chỉ người phụ nữ vẹn toàn, xinh đẹp với nhan sắc nghiêng nước nghiêng thành, cá tính nổi trội và tài năng xuất chúng.

    84 恐龙 Xấu gái

    85 憨 Ngáo

    86 我太南了 Đồng âm với 我太难了 /Wǒ tài nánle/ Tôi khổ quá mà

    87 截胡 Tiệt hồ cắt đường tiền tài của người ta, nẫng tay trên của người ta lúc người ta sắp thành công, đối tượng đang theo đuổi bị người khác cướp mất

    88 戴绿帽子 Đội mũ xanh: Bị cắm sừng

    89 打call/dǎ call/ Cổ vũ

    90 打卡 Check in

    91 打趴 /Dǎ pā/ Đánh sml

    92 找茬 kiếm chuyện, gây sự; cà khịa

    93 抠门 Keo kiệt, bủn xỉn

    94 拉风 thu hút sự chú ý của người khác, khiến người khác chú ý

    95 拉黑 Block nick, cho vào danh sách đen

    96 拍砖 ném đá, ném gạch (bình luận trên mạng)

    97 拍马屁 Vỗ mông ngựa: Nịnh bợ, nịnh hót

    98 拽 Chảnh, kiêu (tự cho mình là giỏi)

    99 掉马 Ngã ngựa là một từ thông dụng trên mạng, ý chỉ một người bị lộ nick, lộ danh tính, thân phận, bị người khác điều tra ra trong khi đó ta không mong muốn người ta biết.

    100 摆烂 đến đâu thì đến, mặc kệ, bất cần đời

    101 撒狗粮 Phát cẩu lương (Phát cơm chó) : Cặp đôi thể hiện tình cảm công khai trước mặt mọi người

    102 撕破脸 Xé rách mặt: Không nể nang, cạch mặt, vạch mặt, trở mặt

    103 斯文败类 Văn nhã bại hoại :(từ ngữ mạng) mặt người dạ thú; chỉ những kẻ bên ngoài trông lịch sự nhưng con người thật lại xấu xa

    104 无话可说 Cạn lời, hạn hán lời

    105 普信男 người đàn ông rất bình thường nhưng bản thân lại quá đỗi tự tin (kiểu ảo tưởng về bản thân, ảo tưởng sức mạnh)

    106 有矿 Có quặng, mỏ: Nhà có tiền, người có tiền

    107 朱砂痣 Chu sa/ Nốt ruồi son: Người mà có được rồi nhưng không biết trân trọng

    108 杠精 Thánh chê: Chỉ những người không quan tâm người khác nói gì mà thích nhảy vào bắt bẻ phản bác trước để thể hiện ta đây tài giỏi lắm.

    109 标记 Tag tên

    110 桥多麻袋 Chờ một chút: Phiên âm gần giống với cụm từ tiếng Nhật: ちょっと待って (Chottomatte)

    111 楼上/楼下 "Lầu trên/ Lầu dưới: Người comment phía trên/ phía dưới

    112 楼主 Lầu chủ Chủ thớt (Người lập ra topic)

    113 次奥 (cì·ào) Đọc nhanh sẽ đồng âm với" 操 "(cào) Đệt!

    114 歪楼 Lệch, nghiêng lầu

    (Ngoài đời thường chỉ nhà cao tầng xiêu vẹo) Trên mạng chủ yếu chỉ việc chuyển bình luận của cư dân mạng từ chủ đề này sang chủ đề khác trên các diễn đàn lớn.

    Trong xã hội ngày nay, ý nghĩa của tòa nhà quanh co hầu hết được lấy từ cái sau.

    115 毛线/毛啊/屁啊/才怪: Từ cảm thán, nghĩ là" cái méo gì "," cái đếch gì "," cái rắm gì "," mới là lạ "

    116 没底 không chắc chắn

    117 油條 dùng để chỉ tính cách thảo mai, bên cạnh đó từ 油 còn để chỉ mấy người nói chuyện sến sẩm.

    118 油菜花 hoa cải dầu: Từ lóng trên mạng, dùng để chỉ cô gái tài hoa

    119 泡.. 泡妞 Tán/cưa.. tán: Cưa gái

    120 洗地 Tẩy địa: Để bảo vệ (một người làm sai), để che đậy bằng chứng về hành vi sai trái của ai đó, 'đổ vỏ' dùm người khác

    121 混蛋 Hỗn đản (trứng trộn) : Thằng khốn; khốn nạn; đốn mạt; thằng đểu; đồ vô lại (tiếng chửi)

    122 渣男 Tra nam: Trai hư, người không tử tế

    123 漂亮 Đẹp lắm: Là một từ cảm thán, kiểu như" đỉnh vãi ", tương đương với từ" f*cking genius "trong tiếng Anh nhưng không mang nghĩa tục

    124 潮, 酷 /kù/

    Đồng âm với từ tiếng Anh" cool "(ku: L) Ngầu

    125 火钳刘明 (huǒqíanlíumíng) : Comment thường gặp trên mạng, có nghĩa lót dép chờ hóng chuyện', đồng âm với 火前留名 (huǒqiānlíumíng)

    126 炒鱿鱼 Mực xào: Bị đuổi việc

    127 烟火气 Yên hỏa khí (khói và lửa) (Tràn đầy sức sống) : Người Trung Hoa có một câu nói thế này" 人间烟火气, 最抚凡人心 "có nghĩa là" Nhân gian yên hỏa khí, tối phủ phàm nhân tâm "ý chỉ" Khói và lửa trên đời là thứ xoa dịu cõi lòng người phàm nhất ", phố phường trăm vị, cuộc sống bình phàm, căn bếp nho nhỏ, một nắm gạo, một muôi nước, một ít đậu đỏ, chậm rãi đun sôi, hồng trần thế tục, một ngày êm đềm cứ như thế tung bay từ bên trong khói lửa.

    128 牛逼 /níu bī/ Ngưu bức Đỉnh, lợi hại, giỏi vãi, trâu bò

    129 狗仔 Cẩu tử: Thợ săn ảnh, paparazzi

    130 狗啃的 Chó chế. T

    131 狗腿 Chân chó: A dua; nịnh hót; lấy lòng..

    132 狗血 Cẩu huyết (máu chó) : Tình tiết kịch tình khoa trương giả tạo

    133 王八蛋 Vương bát đản: Khốn nạn, thằng khốn, tên khốn

    134 瓜 Dưa: Chỉ những tin đồn (rumor)

    135 甩锅 Quăng/ném nồi: Ám chỉ việc trốn tránh trách nhiệm, cố gắng đẩy mâu thuẫn của bản thân sang chỗ khác và để người khác chịu trách nhiệm.

    136 电线杆儿 Cột điện/ Gầy như que củi

    137 白富美 Bạch phú mỹ: Từ dùng để hình tương mơ ước của các cô gái, ghép từ 3 tính từ白 /bái/ – trắng trẻo (theo quan niệm của người Trung Quốc, da trắng mới là đẹp) ; 富/fù/- giàu có, thành công (trai hay gái cũng cần phải có tiền nhỉ) và美/měi/- xinh, người đẹp (dĩ nhiên rồi)

    138 白眼狼 Bạch nhãn lang (sói mắt trắng) : Một danh từ riêng chỉ loại vong ân bội nghĩa, tâm địa hung tàn. Tiểu bạch nhãn lang là con sói nhỏ mắt trắng

    139 白蓮花 Bạch liên hoa (Hoa sen trắng) : Nghĩa bóng ám chỉ những cô gái luôn tỏ ra mình trong sáng, ngây thơ, hiền lành, vô tội. Chúng ta có thể sử dụng dùng từ" bạch liên hoa"để chỉ một cô gái theo hai kiểu: Ca ngợi hoặc là mỉa mai. Kiểu ca ngợi dành để chỉ những cô gái thật sự tử tế, vô hại, trong sạch và không tâm cơ, đúng như biểu tượng của hoa sen trắng tinh khiết. Kiểu mỉa mai chính dành để chỉ những cô gái đạo đức giả luôn thể hiện bản thân mình là người vô tội, mềm mại, yếu đuối.

    140 真香 Thật thơm tự vả: Ý chỉ những người làm hành động ngược lại so với quyết tâm ban đầu
     
    AlissaPhượng Chiếu Ngọc thích bài này.
  4. Xanh Ngoc Bich

    Bài viết:
    3
    PHẦN 3​

    Bấm để xem
    Đóng lại
    141 瞎掰 nói tào lao, nói xàm, nói nhảm

    142 矮穷矬 Thường thấy trên các diễn đàn, website lớn, hay dùng để trêu chọc bản thân hoặc người khác, nhưng cũng có một nhóm netizen dùng để mắng chửi, chỉ trích người khác.

    143 破次元 Phá thứ nguyên: Tên đầy đủ là Vượt qua (phá bỏ) bức tường thứ nguyên 称突破(打破)次元壁. Ý gốc ám chỉ coser (người thực hiện nhập vai) diễn giống đến mức khiến khán giả cho rằng nhân vật từ thế giới 2D đã đến thế giới 3D (thế giới thực).

    144 破防 nhói lòng~ (kiểu tâm lý bị đả kích vì cảm thấy buồn/ tổn thương/ cảm động)

    145 破防了 có thể hiểu theo hai hướng, một là thấy cái gì đó xong cảm động quá không chịu được, hai là bị khịa mà nói không lại người ta nên gắt.

    146 社交牛b症 trình xã giao đỉnh của chóp (kiểu cực tự tin không ngại thể hiện bản thân ở trước mặt mọi người/ người khác)

    147 社会人 Người làm công việc xã hội/ Xã hội đen (về phong cách ăn mặc)

    148 社恐 ngại xã giao, ngại giao tiếp

    149 社死 Xã tử; là viết tắt của cụm từ XÃ HỘI TÍNH TỬ VONG - 社会性死亡 một từ thông dụng trên mạng, ám chỉ một người đã làm một việc cực kỳ xấu hổ, xấu hổ đến mức không biết sẽ sống trong xã hội sau này như thế nào. ‌‌‌‌‌‌

    Quê, độn thổ, nhục (mất mặt, xấu hổ trước mọi người)

    150 社牛 trình xã giao đỉnh của chóp (kiểu cực tự tin không ngại thể hiện bản thân ở trước mặt mọi người/ người khác)

    151 秀恩爱 /xìu ēn ài / Tú ân ái, show ân ái: Bộc lộ tình yêu, có hành động thân mật trước đông người

    152 私生饭 fan cuồng stalk/fan cuồng đeo bám

    153 秒杀 Miểu sát có thể hiểu theo chữ nghĩa là thanh toán đối thủ trong thời gian cực ngắn, là ra tay hành động nhanh ngoài dự tính của đối phương, khiến đối phương không thể ngờ được, vừa ra tay đã hoàn toàn áp đảo làm đối phương không kịp đỡ. Thuật ngữ này bắt nguồn từ game online.

    154 笨蛋 Ngu ngốc

    155 糟糕了 Tiêu rồi, chết rồi, toang rồi, thôi rồi, bỏ mẹ rồi

    156 红眼病 Đỏ mắt Đố kỵ, ganh ghét

    157 绝绝子 Quá đỉnh luôn, best~

    158 绿茶婊 Lục trà biểu (đĩ trà xanh) ám chỉ những cô gái tỏ vẻ trong sáng, ngây thơ nhưng thật ra rất thủ đoạn và đầy toan tính

    159 网红 Võng hồng: Nổi tiếng trên mạng xã hội

    160 网路红人 Người nổi tiếng trên mạng xã hội

    161 老B灯 có nghĩa vô dụng, cũng có người lớn tuổi bên Trung Quốc tự nhận mình là 老B灯, ý là già cả rồi chẳng làm được gì

    162 老司机 Lão tài xế: Tức chỉ người dày dặn kinh nghiệm trong một lĩnh vực nào đó, còn nghĩa lóng là lõi đời, cũng dùng để chỉ những người hay nghĩ đến chuyện đó

    163 老腊肉 Lão thịt khô: Trái ngược với tiểu thịt tươi; chỉ những người đàn ông có tuổi, đẹp trai và từng trải

    164 肥肉 Thịt mỡ: Việc làm ngon

    165 背锅 Cõng/ Gánh/Vác nồi: Dùng để chỉ một việc gì đó rõ ràng là lỗi của người khác nhưng lại đổ cho bạn, bắt bạn chịu trách nhiệm

    166 胡说霸道 Nói tào lao, nhảm nhí

    167 舔狗 hết mực lấy lòng/ dỗ ngọt người khác (kiểu có thể bỏ đi giới hạn của bản thân)

    168 芜湖 đồng âm với 呜呼 /wuhu/ ô hô; hỡi ôi; than ôi (thán từ, biểu thị sự than thở)

    169 花痴 Hoa si: Mê trai

    170 花花公子 Hoa hoa công tử (Playboy) : Công tử bột, công tử nhà giàu; người đàn ông ăn diện, người hay tán gái; anh chàng nịnh đầm, người theo đuổi (một người con gái)

    171 茂里 Ngu

    172 草泥马 (cǎonímǎ) *!

    173 菜 Món ăn: Hình mẫu lý tưởng

    174 落狗屎 Chết tiệt

    175 虚幻生活 Cuộc sống hão huyền: Sống ảo

    176 表情包 Biểu tình bao (Gói cảm xúc) : Sticker, meme, icon

    177 装B Trang B = Trang bức

    1. Đạo đức giả

    2. Tẩm ngẩm tầm ngầm

    178 说大话 Chém gió, bốc phét, buôn dưa lê

    179 调情 Điệu tình: Ve vãn; tán tỉnh, thả thính

    180 豆芽菜 Giá đỗ: Yếu như sên

    181 贱女 Tiện nữ: Gái hư

    182 路人 Người qua đường, người ngoài cuộc không phải là người hâm mộ, người theo dõi bình thường

    183 躺平 "Buông xuôi" (chỉ một trào lưu của giới trẻ Trung Quốc thay vì gắng làm việc, kiếm tiền, mua nhà, mua xe, ổn định cuộc sống, họ chọn cách buông bỏ, không cố gắng.

    184 过气 ý chỉ người đã từng nổi tiếng, nhưng nay không còn nổi tiếng nữa

    185 醉了 Cạn lời

    186 锦鲤 Cá chép: Vận may, dịp may, may mắn

    187 闭嘴 Im mồm

    188 雷爆 ghét v~

    189 靠 Dựa: Chết tiệt: Mẹ kiếp; vãi chưởng

    190 韭菜 rau hẹ: Từ lóng ý chỉ tầng lớp bị bóc lột

    191 颜控 Nhan khống: Mê ngoại hình đẹp

    192 饭桶 Thùng cơm: Đồ vô dụng, bất tài

    193 马勒戈壁 (mǎ lè gē bì) l*n mẹ mày

    194 马甲 Áo lót: Tài khoản phụ, nick phụ, acclone (mxh)

    195 高富帅 Cao phú soái: Từ dùng để đối tượng trong mơ của các cô gái, ghép từ 3 tính từ高 /Gāo/ – cao ráo, thân hình đẹp; 富/fù/- giàu có, thành công (theo tiêu chuẩn của cô gái Trung Quốc, có nhà, có xe được tính là có điều kiện) và帅 /shùai/- đẹp trai.

    196 鴻門宴/ 鸿门宴 Hồng Môn yến (Tiệc Hồng Môn) : Được sử dụng theo nghĩa bóng để chỉ một cái bẫy hay một tình huống vui vẻ nhưng trong thực tế lại nguy hiểm.

    197 鸭 Vịt: Từ lóng ám chỉ trai bao, tương tự như 'gà' dùng để chỉ gái làng chơi.

    198 轴 Trục: Khi nói một người "trục", ý là người đó có tính cách cố chấp, bướng bỉnh, cứng đầu

    199 老六 /lǎo lìu/ Lão Lục Từ lóng tiếng Hoa này xuất hiện từ game CSGO. 老六 được dùng để chỉ những người chơi thay vì cùng đồng đội phối hợp tấn công lại chọn cách núp lùm để chờ cơ hội lót vật phẩm. Ngoài ra, hiện nay từ này còn dùng để chỉ những người làm việc gì đấy rất nực cười hoặc khiến mình cạn lời.
     
    AlissaPhượng Chiếu Ngọc thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 16 Tháng ba 2024
Trả lời qua Facebook
Đang tải...