Tsunami By Katy Perry From the fifth studio album "Witness (Deluxe)" Track nhạc thứ 10 "Tsunami" thuộc thể loại Pop nói về sự phấn khích và mãnh liệt khi yêu. Câu hát thứ nhất đầu tiên mời gọi người nghe đến gần và lạc vào nhau như vùng nước rộng mở. Đoạn điệp khúc thúc giục người nghe mạo hiểm và lặn sâu, gây ra những gợn sóng cảm xúc, tạo nên một "cơn sóng thần" đam mê. Ở câu hát thứ hai, người nghe được khuyến khích xuôi theo dòng chảy và cưỡi theo nhịp thủy triều. Lời bài hát gợi ý rằng tình yêu không phải là chiến đấu chống lại hiện tại mà là đón nhận sự khó lường của cuộc hành trình. Đoạn bridge gợi ý rằng tình yêu này đã đánh thức những cảm xúc mạnh mẽ trong nữ ca sĩ, tạo nên một "ocean of devotion" và một thiên đường bên trong. Việc lặp lại từ "tsunami" xuyên suốt bài hát củng cố chủ đề về niềm đam mê và cường độ dâng trào. Nhìn chung, "Tsunami" là một ca khúc ca ngợi sự hưng phấn khi yêu và đón nhận những làn sóng cảm xúc khó lường, khuyến khích người nghe chìm sâu hơn và để bản thân bị cuốn theo cường độ đam mê của mình. Lời bài hát (English) Please don't tip-toe Come close, let's flow Anchor in me, and get lost at sea The world's your oyster and I am the pearl Open waters Sink into me slowly So baby, come and take a swim with me Make me ripple 'til I'm wavy Don't be scared to dive in deep And start a tsunami Tsunami Don't fight Just ride the rhythm of the tide We swirl, we spin Salted, sun-kissed skin We float together Whatever weather Embrace the breeze and sail away smoothly So baby, come and take a swim with me Make me ripple 'til I'm wavy Don't be scared to dive in deep And start a tsunami Tsunami Oh, you're waking up an ocean of emotion That my body can't hide (Can't hide) Tsunami (Oh-oh-oh-oh) Now you're soaked in my devotion "Cause you opened up a paradise (Inside) Tsunami (Oh-oh-oh-oh-oh-oh) Tsunami So baby, come and take a swim with me (Take a swim with me) Make me ripple" til I'm wavy (Make me ripple, baby) Don't be scared to dive in deep (Don't be scared to) And start a tsunami Tsunami