Welcome! You have been invited by Pim Pim to join our community. Please click here to register.
1 người đang xem
Bài viết: 30 Tìm chủ đề
1563 4
Passage 1

The Internet has truly transformed how students do their homework. (1) ____homework today still means spending time in the library, it's for a different reason. Rather than using books for research, students today are (2) ______to the Internet to download enormous amounts of data available online.

In the past, students were limited to their school's (3) _________ of books. In many cases, they got to the school library and found out that someone had already taken the books they needed. Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out of information. Students, however, do have to (4) _____sure that the information they find online is true. Teachers have also benefited from the homework which is done on the Internet. They do not need to carry students' papers around with them anymore. This is because online (5) ______allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the excuse that the dog ate their homework!

Question 1:

A. But B. For C. While D. Because

Question 2:

A. connecting B. linking C. searching D. looking

Question 3:

A. select B. selective C. selectively D. selection

Question 4:

A. do B. get C. make D. come

Question 5:

A. materials B. systems C. structures D. sources

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

[HIDETHANKS=1]Mạng Interner đã thực sự thay đổi cách thức học sinh làm bài tập về nhà. Trong khi việc làm bài tập ngày nay vẫn có nghĩa là dành thời gian ở thư viện, nhưng là vì một lí do khác. Thay vì sử dụng sách để tìm kiếm thông tin thì những học sinh ngày nay lại lên mạng để tải về các tài liệu trực tuyến có sẵn.

Trong quá khứ, học sinh bị giới hạn trong việc lựa chọn sách trên trường. Nhiều trường hợp họ đến thư viện trường và phát hiện ra rằng ai đó đã lấy đi cuốn sách mà họ cần. Ngày nay, sự bất tiện đó có thể tránh được bởi khi Internet không bao giờ cạn thông tin. Mặc dù vậy thì học sinh vẫn phải chắc chắn rằng thông tin họ tìm thấy là đúng. Giáo viên thậm chí cũng được lợi từ việc bài tập về nhà được hoàn thành trên Internet. Họ không còn cần phải luôn mang bài của học sinh bên mình nữa. Đó là bởi vì hệ thống trực tuyến đã cho phép học sinh tải lên bài tập của mình cho giáo viên đọc và chấm bài. Và dĩ nhiên rằng, điều này cũng có nghĩa là học sinh không thể bao biện rằng là con chó đã xé bài tập của em được nữa!

Question 1:

A. But B. For C. While D. Because

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

A. But: Nhưng

B. For =D. Because: Bởi vì

C. While: Trong khi

Tạm dịch: "The Internet has truly transformed how students do their homework. (1) __________ homework today still means spending time in the library, it‟s for a different reason."

(Interner đã thay đổi đúng đắn cách thức học sinh làm bài tập về nhà. Trong khi việc làm bài tập ngày nay vẫn có nghĩa là dành thời gian ở thư viện, nhưng là vì một lý do khác hẳn) => While nghĩa là trong khi, thể hiện sự tương phản về mặt ý nghĩa giữa 2 mệnh đề của câu.

Question 2:

A. connecting B. linking C. searching D. looking

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. Connect to the Internet: Kết nối với mạng Internet

B. Link between A and B: Link được dùng với nghĩa kết nối giữa A và B

C. Search + for sth: Tìm kiếm cái gì

D. Look + for sth: Tìm kiếm cái gì

Tạm dịch: "Rather than using books for research, students today are (2) __________ to the

Internet to download enormous amounts of data available online."

(Thay vì sử dụng sách để nghiên cứu, ngày nay học sinh kết nối Internet để tải về lượng dữ liệu khổng lồ có sẵn trên mạng)

Question 3:

A. select B. selective C. selectively D. selection

Đáp án D

Kiến thức về từ loại

A. Select (v) : Lựa chọn

B. Selective (adj)

C. Selectively (adv)

D. Selection (n)

Sau sở hữu cách + danh từ

A selection of books: Sách được tuyển chọn

Tạm dịch: "In the past, students were limited to their school's ________ (3) of books. In many cases, they got to the school library and found out that someone had already taken the books they needed."

(Ngày xưa học sinh bị giới hạn sách được tuyển chọn của trường. Nhiều trường hợp các em đến thư viện trường và phát hiện ra rằng ai đó đã lấy đi quyến sách mà các em cần)

Question 4:

A. do B. get C. make D. come

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định make sure = ensure: Đảm bảo

Tạm dịch: "Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out of information. Students, however, do have to (4) ___________ sure that the information they find online is true."

(Ngày nay, sự bất tiện có thể tránh được bởi khi Internet không bao giờ cạn thông tin. Tuy nhiên, học sinh phải chắc chắn rằng thông tin chúng tìm được trên mạng là đúng)

Question 5:

A. materials B. systems C. structures D. sources

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. Materials: Chất liệu/ tài liệu

B. Systems: Hệ thống

C. Structures: Cấu trúc

D. Sources: Nguồn online systems: Hệ thống trực tuyến

Tạm dịch: "Teachers have also benefited from the homework which is done on the Internet. They do not need to carry students' papers around with them anymore. This is because online (5) __________ allow students to electronically upload their homework for their teachers to read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the excuse that the dog ate their homework!"

(Giáo viên cũng có được lợi ích từ bài tập được làm trực tuyến. Họ không cần mang bài làm của học sinh về nhà nữa. Bởi vì hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm. Dĩ nhiên, điều này cũng có nghĩa là học sinh không thể dùng lý do xin lỗi là con chó đã xé bài tập của em được nữa)[/HIDETHANKS]
 
Bài viết: 30 Tìm chủ đề
Passage 2

When you first arrive in a foreign culture, often your first reaction is completely positive. Everything seems exciting, different and fascinating. It's an (1) ________. If you are just on a short holiday, you will probably never leave this phase.

(2) __________, if you stay longer, your attitude can start to change. As you start to realize (3) __________little you really understand the new culture, life can get frustrating. People misunderstand what you are trying to say, or they may laugh at you when you say something incorrectly. Even simple things, like posting a letter, can seem very difficult to you. Thus, you are likely to get angry or upset when things go wrong.

With time, though, you start to (4) __________to become more comfortable with the differences and better able to handle frustrating situations. Your (5) ___________ of humor reappears. Finally, you may feel enthusiastic about the culture once again, enjoy living in it, and even prefer certain aspects of the culture to your own.

Question 1:

A. adventure B. adventurous C. adventurer D. adventurously

Question 2:

A. Therefore B. Or C. However D. Nor

Question 3:

A. whether B. how C. if D. what

Question 4:

A. replace B. maintain C. adjust D. keep

Question 5:

A. taste B. sense C. touch D. sound

Lời giải chi tiết

Khi bạn lần đầu tiên đến một nền văn hóa ngoại quốc, thường thì phản ứng đầu tiên của bạn là hoàn toàn tích cực. Mọi thứ dường như thú vị, khác lạ và hấp dẫn. Đó là một cuộc phiêu lưu. Nếu bạn chỉ có một kỳ nghỉ ngắn, có lẽ bạn sẽ không bao giờ rời khỏi quãng thời gian này.

Tuy nhiên, nếu bạn ở lại lâu hơn, thái độ của bạn có thể bắt đầu thay đổi. Khi bạn bắt đầu nhận ra rằng bạn thực sự hiểu nền văn hóa mới mẻ này ít như thế nào, cuộc sống của bạn sẽ trở nên bực bội. Mọi người hiểu sai những gì bạn đang cố gắng nói, hoặc họ có thể cười nhạo bạn khi bạn nói điều gì đó không chính xác. Ngay cả những điều đơn giản, như gửi một lá thư, cũng có thể có vẻ rất khó khăn cho bạn. Vì vậy, bạn có thể tức giận hoặc buồn bã khi mọi thứ đều mắc lỗi. Tuy nhiên, khi thời gian trôi qua dần, bạn bắt đầu điều chỉnh để trở nên thoải mái hơn với những khác biệt và có thể xử lý tốt hơn các tình huống gây bực bội ấy. Khiếu hài hước của bạn xuất hiện trở lại. Cuối cùng, bạn có thể cảm thấy hứng thú về văn hóa đó một lần nữa, thích thú sống với nó, và thậm chí thích những khía cạnh nhất định của nền văn hóa đó hơn là văn hóa của riêng bạn.

Question 1:

A. adventure B. adventurous C. adventurer D. adventurously

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

Ở đây ta cần một danh từ, phía trước có chủ từ, to be và mạo từ an (Nó là một)

Đáp án B (tính từ) và đáp án D (trạng từ) bị loại

Adventurer: Người thám hiểm, người mạo hiểm => loại vì chủ ngữ là It

Dịch: "Everything seems exciting, different and fascinating. It's an adventure."

(Mọi thứ dường như thú vị, khác biệt và hấp dẫn. Đó là một cuộc phiêu lưu)

Question 2:

A. Therefore B. Or C. However D. Nor

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

Or và Nor không bao giờ đứng đầu câu làm chức năng trạng ngữ => B và D loại

Therefore: Do đó (giúp bổ sung thêm ý nghĩa)

However: Tuy nhiên (diễn tả một ý đối lập)

Trong bài, đoạn thứ 2 rõ ràng diễn tả một nghĩa trái với đoạn 1.

Dịch: "However, if you stay longer, your attitude can start to change."

(Tuy nhiên, nếu bạn ở lại lâu hơn, thái độ của bạn có thể bắt đầu thay đổi)

Question 3:

A. whether B. how C. if D. what

Đáp án B

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

How + adj là cấu trúc câu cảm thán trong tiếng anh. => How little: Thật ít

Dịch: "As you start to realize how little you really understand the new culture, life can get frustrating."

(Khi bạn bắt đầu nhận ra rằng bạn thực sự hiểu được ít về văn hóa mới, bạn có thể cảm thấy bực bội)

Question 4:

A. replace B. maintain C. adjust D. keep

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. Replace: Thay thế

B. Maintain: Duy trì, giữ vững

C. Adjust: Thích nghi, điều chỉnh

D. Keep: Giữ, duy trì

Dịch câu: Tuy nhiên, với thời gian, bạn bắt đầu điều chỉnh để trở nên thoải mái hơn với sự khác biệt và có thể xử lý các tình huống bực bội tốt hơn.

Question 5:

A. taste B. sense C. touch D. sound

Đáp án B

Kiến thức về cụm từ cố định: Sense of humor: Khiếu hài hước

Dịch câu: "Your sense of humor reappears."

(Khiếu hài hước của bạn lại xuất hiện)
 
Bài viết: 30 Tìm chủ đề
Passage 3

In the early twentieth century, an American woman named Emily Post wrote a book on etiquette. This book explained the proper behavior Americans should follow in many different social (1) _______, from birthday parties to funerals. But in modern society, it is not simply to know the proper rules for behavior in your own country. It is necessary for people (2) ______work or travel abroad to understand the rules of etiquette in other cultures as well.

Cultural (3) __________can be found in such simple processes as giving or receiving a gift. In Western cultures, a gift can be given to the receiver with relatively little ceremony. When a gift is offered, the receiver usually takes the gift and expresses his or her thanks. (4) __________, in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners. In Chinese culture, both the giver and receiver understand that the receiver will typically refuse to take the gift several times before he or she finally accepts it. In addition, to (5) __________respect for the receiver, it is common in several Asian cultures to use both hands when offering a gift to another person.

Question 1:

A. positions B. conditions C. situations D. locations

Question 2:

A. who B. which C. where D. whose

Question 3:

A. differences B. different C. differently D. differ

Question 4:

A. Moreover B. Therefore C. However D. Otherwise

Question 5:

A. show B. get C. feel D. take

Lời giải chi tiết

Đầu thế kỷ XX, một phụ nữ người Mỹ tên Emily Post đã viết một cuốn sách về lễ nghi xã hội. Cuốn sách này giải thích hành vi, cư xử đúng đắn mà người Mỹ nên tuân theo trong nhiều tình huống xã hội khác nhau, từ tiệc sinh nhật đến đám tang. Nhưng trong xã hội hiện đại ngày nay, không chỉ đơn giản là biết những quy tắc phù hợp với chuẩn mực hành vi ở đất nước của mình. Mà những người làm việc hoặc đi du lịch nước ngoài cũng cần phải hiểu quy tắc, nghi thức của các nền văn hóa nơi họ đến.

Sự khác biệt về văn hóa có thể được nhận thấy trong các trường hơp đơn giản như tặng quà hoặc nhận quà. Trong nền văn hóa¬¬ phương Tây, một món quà có thể được trao cho người nhận với tương đối ít lễ nghi. Khi được tặng một món quà, người nhận thường nhận món quà đó và bày tỏ lời cảm ơn của mình. Tuy nhiên, ở một số nước châu Á, hành động tặng quà có thể gây nhầm lẫn cho người phương Tây. Trong văn hóa Trung Quốc, cả người cho và người nhận đều hiểu rằng người nhận thường sẽ từ chối nhận món quà vài lần trước khi người đó chấp nhận nó. Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng đối với người nhận, ở một số nền văn hóa châu Á thường sử dụng cả hai tay khi tặng một món quà cho người khác.

Question 1:

A. positions B. conditions C. situations D. locations

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

A. Position (n) : Vị trí công việc/xã hội

B. Condition (n) : Điều kiện

C. Situation (n) : Bối cảnh, hoàn cảnh, tình huống

D. Location (n) : Vị trí địa lí

[This book explained the proper behavior Americans should follow in many different social

(1) ______, from birthday parties to funerals]

(Cuốn sách này chỉ ra quy cách ứng xử chuẩn mực mà người Mỹ nên tuân theo trong những bối cảnh xã hội khác nhau, từ tiệc sinh nhật cho đến đám tang)

Question 2:

A. who B. which C. where D. whose

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ

Căn cứ bằng từ "people" => dùng đại từ quan hệ who

[It is necessary for people work or travel abroad to understand the rules of etiquette in other cultures as well.]

(Cuốn sách cũng cần thiết cho những người đi làm hay du lịch ở nước ngoài trong việc hiểu những quy tắc ứng xử của các nên văn hóa khác)

Question 3:

A. differences B. different C. differently D. differ

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

Sau tính từ "cultural" cần 1 danh từ

A. Difference (n) : Sự khác biệt

B. Different (a) : Khác

C. Differently (adv) : Hoàn toàn khác

D. Differ (v) : Khác

[Cultural (3) ______can be found in such simple processes as giving or receiving a gift.]

(Sự khác biệt văn hóa có thể được thể hiện qua những cử chỉ đơn giản như tặng hoặc nhận một món quà)

Question 4:

A. Moreover B. Therefore C. However D. Otherwise

Đáp án C

Kiến thức về liên từ

A. Moreover: Ngoài ra, hơn nữa

B. Therefore: Do đó, do vậy

C. However: Tuy nhiên

D. Otherwise: Hoặc là, mặt khác

[ (4), in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners.]

(Tuy nhiên, ở một số nước châu Á, cách người ta cho nhận quà lại có thể gây ra sự khó hiểu cho người phương Tây)

Question 5:

A. show B. get C. feel D. take

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

Show respect for sb: Thể hiện sự kính trọng đối với ai

[In addition, to (5) respect for the receiver, it is common in several Asian cultures to use both hands when offering a gift to another person.]

(Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng với người nhận, ở một số nước châu Á thì người ta thường dùng 2 tay khi đưa quà)
 
Bài viết: 30 Tìm chủ đề
Passage 4

As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world of diversity, (1) ______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from. Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse, teacher, etc. To think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (2) ______, the cost of education was not so high.

Today's world is entirely different from the things (3) ______ have just been described. The job market is constantly changing due to innovative technology and new (4) ______. Meanwhile, most teenagers have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (5) ______ what course to take. Furthermore, psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.

Question 1:

A. making B. taking C. giving D. having

Question 2:

A. In addition B. Otherwise C. For example D. Therefore

Question 3:

A. when B. that C. what D. where

Question 4:

A. competition B. competitively C. competitive D. compete

Question 5:

A. apply B. study C. decide D. employ

Đáp án chi tiết

Khi thanh thiếu niên tiếp cận trình độ đại học, họ thường phải quyết định về ngành học cần phải theo đuổi. Trong thế giới đa dạng này, việc đưa ra lựa chọn như vậy là không dễ dàng đối với cả trẻ em và các bậc cha mẹ. Vào thời xưa, việc lựa chọn ngành học không phải là vấn đề khó khăn bởi vì không có quá nhiều lĩnh vực học tập để lựa chọn. Bên cạnh đó, chỉ có một vài nghề nghiệp đặc biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo viên, v. V. Để suy nghĩ. Hầu hết những người học cao hơn thường sẽ có một cuộc sống thành công về mặt tài chính. Ngoài ra, chi phí giáo dục cũng không quá cao.

Thế giới ngày nay hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả. Thị trường việc làm luôn thay đổi do công nghệ đổi mới và sự cạnh tranh mới. Trong khi đó, hầu hết thanh thiếu niên gặp khó khăn trong việc xác định sở thích của riêng mình. Có một loạt các buổi nói chuyện nghề nghiệp và hội thảo tư vấn sinh viên được tổ chức để hướng dẫn và giúp học sinh lựa chọn ngành học phù hợp. Hơn nữa, các bài kiểm tra tâm lý cũng được ứng dụng. Một số công cụ như khảo sát, phỏng vấn và phần mềm máy tính có thể giúp tìm ra sở thích, hoặc phong cách học tập của học sinh.

Question 1:

A. making B. taking C. giving D. having

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ

A. Make /meik/ (v) : Làm, chế tạo

B. Take /teik/ (v) : Mang theo, cầm

C. Give /giv/ (v) : Cho, đưa, biếu

D. Have /hæv/ (v) : Có

=> Ta có cụm: Make a choice: Đưa ra sự lựa chọn

Tạm dịch: In this world of diversity, (1) ______ such a choice is not easy for both children and parents.

(Trong thế giới đa dạng này, việc đưa ra lựa chọn như vậy là không dễ dàng đối với cả trẻ em và cha mẹ)

*Note: Give a/the choice: Nếu được quyền lựa chọn ( "choice" trong cụm này mang nghĩa

"Quyền lựa chọn, khả năng lựa chọn") => Không phù hợp về nghĩa

Question 2:

A. In addition B. Otherwise C. For example D. Therefore

Đáp án A

Kiến thức về liên từ

A. In addition: Thêm vào đó

B. Otherwise: Mặt khác, nếu không thì

C. For example: Ví dụ, chẳng hạn như

D. Therefore: Do đó

Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:

Most higher learning usually led to a financially successful life. (2) ______, the cost of education was not so high.

(Hầu hết học tập cao hơn thường dẫn đến một cuộc sống thành công về mặt tài chính. Thêm vào đó, chi phí giáo dục không quá cao)

Question 3:

A. when B. that C. what D. where

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

A. When: Khi mà

B. That: Cái mà

C. Where: Nơi mà

D. What: Cái mà

Đại từ quan hệ "that" thay thế cho đại từ bất định "the things"

Tạm dịch: Today's world is entirely different from the things (3) ______ have just been described.

(Thế giới ngày nay hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả)

Question 4:

A. competition B. competitively C. competitive D. compete

Đáp án A

Kiến thức về từ loại

A.competition /, kəmpə'ti∫n/ (n) : Sự tranh giành, cuộc tranh tài

B.competitively /kəm'petətivli/ (adv) : Có sức cạnh tranh

C.competitive /kəm'petətiv/ (a) : Cạnh tranh

D.compete /kəm'pi: T/ (v) : Ganh đua, cạnh tranh

Ta cần điền một danh từ đứng sau bổ nghĩa cho tính từ "new"

Tạm dịch: The job market is constantly changing due to innovative technology and new (4) ______.

(Thị trường việc làm luôn thay đổi do công nghệ đổi mới và cạnh tranh mới)

Question 5:

A. apply B. study C. decide D. employ

Đáp án C

Kiến sức về từ vựng

A. Apply /ə'plai/ (v) : Ứng dụng

B. Study /'stʌdi/ (v) : Học, nghiên cứu

C. Decide /di'said/ (v) : Giải quyết, quyết định D. Employ /im'plɔi/ (v) : Dùng, sử dụng, thuê làm

Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:

There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help teenagers (5) ______ what course to take.

(Có một loạt các buổi nói chuyện nghề nghiệp và hội thảo tư vấn sinh viên được tổ chức tốt để hướng dẫn và giúp thanh thiếu niên quyết định khóa học nào)
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back