Tiếng Trung Tìm hiểu ý nghĩa các câu thành ngữ trong tiếng Trung

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Mal Bertha, 3 Tháng mười một 2021.

  1. Mal Bertha

    Bài viết:
    27
    Thành ngữ tiếng Trung: Lực bất tòng tâm 力不从心 Lì bù cóng xīn

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1. Lực bất tòng tâm là gì

    Để tìm hiểu Lực bất tòng tâm nghĩa là gì, chúng ta cùng giải thích ý nghĩa các từ cấu thành nên câu tục ngữ thành ngữ "lực bất tòng tâm" 力不从心 lì bù cóng xīn.

    - 力 lì lực: 力 trong 力量 lìlìang hoặc 能力 nénglì, có nghĩa là sức mạnh, năng lực, khả năng

    - 不 bù bất: Nghĩa là không

    - 从 cóng tòng: 从 trong 顺从 shùncóng, có nghĩa là phục tùng, quy phục, nghe theo

    - 心 xīn tâm: Tâm ở đây ý chỉ ý muốn

    Thành ngữ "lực bất tòng tâm" 力不从心 lì bù cóng xīn có nghĩa là rất muốn làm một việc gì đó, nhưng vì sức lực hoặc năng lực không có nên không thể làm được dù rất muốn nên đành từ bỏ. Thành ngữ này cũng chỉ sự bất lực trước một việc gì đó.

    Trong cuộc sống có lẽ chúng ta đã gặp rất nhiều việc khiến bản thân "lực bất tòng tâm". Ví dụ như thi cử không như ý muốn, không thể tham gia một hoạt động nào đó vì không đủ sức khỏe hay không thực hiện được một kế hoạch nào đó vì năng lực có hạn, tài năng không đủ.

    2. Nguồn gốc câu thành ngữ

    Câu thành ngữ này cũng có một điển tích điển cổ, một câu chuyện từ thời Đông Hán. Có một người tên Ban Siêu sống vào thời Đông Hán. Minh Đế phái Ban Siêu dẫn vài chục quân lính đi Tây vực dẹp loạn. Ban Siêu đã nhiều lần lập công, chiến công hiển hách. Ông sống ở Tây vực 27 năm, lúc mới đến vẫn còn là một thanh niên trai tráng, đến giờ thì đã tuổi cao sức yếu. Vốn là một người già lại bệnh tật khắp người Ban Siêu chỉ muốn về quê hương. Ông viết một bức thư bày tỏ ý muốn của mình rồi nhờ con trai đem trình lên vua Lưu Triệu. Tuy nhiên bức thư lại không đến tay của nhà vua.

    Thấy vậy con gái ông liền viết một bức thư khác dâng lên vua nói rõ ý của cha. Trong bức thư có viết là Ban Siêu này đã hơn 60 tuổi rồi cũng là người lớn tuổi nhất trong số tất cả những người đến Tây vực. Tóc đã bạc, mắt đã mờ chân đã yếu, tay cũng không còn linh hoạt như trước. Nhỡ Tây vực xảy ra bạo loạn thì Ban Siêu khó mà có thể trở về quê để thỏa nỗi nhớ quê nhà của mình. Nhà vua khi đọc được bức thư thì hạ chỉ đưa Ban Siêu về nước. Nhưng chỉ về đến Lạc Dương chưa đầy 1 tháng thì bệnh ông trở nặng và qua đời. Dù rất muốn về đến quê nhà nhưng sức lực không cho phép ông không hoàn thành được ước nguyện của mình.

    Từ câu chuyện đó mà ngày nay người ta vẫn dùng thành ngữ "lực bất tòng tâm" so sánh với sự bất lực khi không làm được việc theo ý mình vì sức lực và khả năng không đủ.

    3. Thành ngữ đồng nghĩa lực bất tòng tâm

    Những thành có ý nghĩa tương đồng với thành ngữ lực bất tòng tâm

    无能为力

    Wú néng wéi lì

    Vô năng vi lực (không đủ sức lực để làm tốt việc gì đó)

    心有余而力不足

    Xīn yǒu yú ér lì bù zú

    Tâm hữu dư nhi lực bất túc (tâm thì có thừa nhưng sức lực không đủ)

    4. Thành ngữ trái nghĩa Lực bất tòng tâm

    Những thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ Lực bất tòng tâm

    得心应手

    Dé xīn yìng shǒu

    Tâm đắc ứng thủ (muốn sao được vậy)

    力所能及

    Lì suǒ néng jí

    Lực sở năng cập (Trong khả năng cho phép)

    5. Cách vận dụng thành ngữ Lực bất tòng tâm

    Ví dụ có sử dụng thành ngữ "lực bất tòng tâm" 力不从心 lì bù cóng xīn.

    他想把儿子送出国留学, 但实在力不从心.

    Tā xiǎng bǎ ér zi sòng chū guó líuxué, dàn shízài lì bù cóng xīn.

    Anh ta muốn cho con đi du học nhưng đúng là lực bất tòng tâm.

    趁年轻多做一些事吧, 一旦年老体衰想干也力不从心.

    Chèn níanqīng duō zuò yī xiē shì ba, yī dàn nían lǎo tǐ shuāi xiǎng gàn yě lì bù cóng xīn.

    Tranh thủ lúc còn trẻ thì làm nhiều việc có ích một chút, một khi tuổi già sức yếu thì muốn làm cũng lực bất tòng tâm.

    你受伤时我也被石块压在下面, 听到你的喊声我想救你但力不从心.

    Nǐ shòu shāng shí wǒ yě bèi shí kùai yā zài xìa mìan, tīng dào nǐ de hǎn shēng wǒ xiǎng jìu nǐ dàn lì bù cóng xīn.

    Lúc bạn bị thương tôi cũng bị hòn đá đè trên người, nghe thấy tiếng kêu của bạn tôi cũng muốn đế cứu nhưng quả thực lức bất tòng tâm.
     
  2. Mal Bertha

    Bài viết:
    27
    Thành ngữ tiếng Trung: Khẩu thị tâm phi 口是心非

    Bấm để xem
    Đóng lại
    Thành ngữ tiếng Trung: Khẩu thị tâm phi 口是心非 Kǒu shì xīn fēi

    Trong cuộc sống, có lẽ con người sợ nhất không phải là những người xấu mà là những người giả vờ tốt, miệng nói vậy mà không phải vậy. Trong tiếng Trung cũng có một câu thành ngữ để nói về những người miệng nói vậy mà không phải vậy, đó là Khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi. Vậy khẩu thị tâm phi là gì? Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về thành ngữ Khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi.

    1. Khẩu thị tâm phi là gì?

    Để giải thích ý nghĩa thành ngữ Khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi, chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa của từng chữ tiếng Trung cấu tạo nên câu

    - Khẩu 口 kǒu: Ý chỉ miệng hay có thể hiểu rộng hơn là lời nói phát ra từ miệng của ai đó.

    - Thị 是 shì: Có nghĩa là đúng, chính xác

    - Tâm 心 xīn: Ý chỉ tâm ý, thành ý hay con người thật, bản chất thật

    - Phi 非 fēi: 非 là từ trái nghĩa với 是, có nghĩa là sai trái, không đúng

    Khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi có nghĩa là miệng thì nói vậy nhưng tâm lại không phải vậy, ngoài miệng nói một đằng trong lòng lại nghĩ một nẻo. Lời và tâm hoàn toàn trái ngược. Thành ngữ khẩu thị tâm phi được dùng với nghĩa xấu. Trong cuộc sống ngày nay có không ít người khẩu thị tâm phi. Ví dụ như ngoài mặt thì tươi cười khen ngợi nhưng trong lòng lại ghen ghét đố kị. Những người như vậy người xưa hay gọi là tiểu nhân trong số tiểu nhân.

    2. Một số thành ngữ đồng nghĩa với khẩu thị tâm phi

    言不由衷

    Yán bù yóu zhōng

    Ngôn bất do trung (lời nói không phải từ đáy lòng thốt ra)

    口不应心

    Kǒu bù yìng xīn

    Khẩu bất đối tâm (lời nói ra không đúng với lời nghĩ trong lòng)

    阳奉阴违

    Yáng fèng yīn wéi

    Dương phụng âm vi (bằng mặt mà không bằng lòng)

    口心不一

    Kǒu xīn bù yī

    Khẩu tâm bất nhất (lời nói và tấm lòng không giống nhau)

    虚情假意

    Xū qíng jiǎyì

    Hư tình giả ý (tình cảm giả dối)

    3. Một số thành ngữ trái nghĩa với khẩu thị tâm phi

    言为心声

    Yán wéi xīnshēng

    Ngôn vi tâm thanh (lời nói ra cũng là tiếng nói từ đáy lòng)

    言行一致

    Yánxíng yīzhì

    Ngôn hành nhất trí (lời nói và hành động là một)

    由衷之言

    Yóuzhōng zhī yán

    Do trung chi ngôn (lời nói từ đáy lòng)

    真心实话

    Zhēnxīn shíhùa

    Chân tâm thực thoại (lời nói thật lòng)

    4. Cách vận dụng thành ngữ Khẩu thị tâm phi

    Ví dụ đặt câu có sử dụng thành ngữ Khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi. Thành ngữ khẩu thị tâm phi 口是心非 kǒu shì xīn fēi có thể làm thành phần định ngữ và tân ngữ trong câu.

    这个人一贯口是心非, 当着你说好话, 背是里却打你的坏主意.

    Zhè gē rén yīgùan kǒu shì xīn fēi, dāng zhe nǐ shuō hǎohùa, bèi shì lǐ què dǎ nǐ de hùai zhǔyì.

    Con người này khẩu thị tâm phi, trước mặt bạn thì nói lời hay nhưng sau lưng lại nói xấu

    这个人不诚恳, 口是心非.

    Zhèg gē rén bù chéngkěn, kǒu shì xīn fēi

    Con người này không chân thành, khẩu thị tâm phi.

    别看他外表忠厚诚恳, 实际上却是一个口是心非的人.

    Bié kàn tā wàibiǎo zhōnghòu chéngkěn, shíjì shang què shì yī gē kǒu shì xīn fēi de rén

    Đừng có nhìn anh ta bên ngoài tỏ ra chân thành, thực ra lại là một người khẩu thị tâm phi.

    这种没有诚意、口是心非的道歉, 我无法接受.

    Zhè zhǒng méi yǒu chéngyì, kǒu shì xīn fēi de dàoqìan, wǒ wúfǎ jiēshòu.

    Kiểu xin lỗi không chút thành ý, khẩu thị tâm phi này, tôi không chấp nhận được.
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...