Bài viết: 1903 



Kho tàng văn học dân gian Việt Nam có số lượng thành ngữ rất lớn, trong đó có rất nhiều thành ngữ so sánh. Nhưng không phải ai cũng không phân biệt được thành ngữ và tục ngữ. Bởi vậy nhiều bạn vẫn nhầm lẫn giữa thành ngữ và tục ngữ. Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn tất cả các thành ngữ có so sánh được sử dụng phổ biến và có giải nghĩa thành ngữ để giúp các bạn vận dụng tốt trong mọi ngữ cảnh.
A. Top 39 thành ngữ có sử dụng so sánh mà em biết
1. Ăn như rồng cuốn
2. Chữ như gà bới
3. Cưng như trứng mỏng
4. Chậm như rùa
5. Dữ như cọp
6. Đen như củ tam thất
7. Đen như mực
8. Đa nghi như Tào Tháo
9. Đẹp như tiên
10. Đẹp như Kiều
11. Đẹp như Tây Thi
12. Đẹp như tiên giáng trần
13. Ngang như cua
14. Đỏ như son
15. Đứng núi này trông núi nọ
16. Êm ả như ru
17. Hôi như chồn
18. Khỏe như voi
19. Khỏe như trâu
20. Nhanh như cắt
21. Nhanh như bay
22. Nhanh như sóc
23. Nhanh như cắt
24. Nhanh như tên bắn
25. Nhát như thỏ đế
26. Nợ như tổ đỉa
27. Mặt tươi như hoa
28. Lăng xăng như thằng mất khố
29. Lúng túng như gà mắc tóc
30. Lòng vả cũng như lòng sung
31. Rách như tổ đỉa
32. Thật thà như đếm
33. Thẳng như ruột ngựa
34. Trắng như tuyết
35. Vạn sự như ý
36. Vui như tết
37. Vững như bàn thạch
37. Ứớt như chuột lột
38. Yếu như sên
39. Xác như tổ đỉa
B. Giải nghĩa tất cả các thành ngữ trên
1. Ăn như rồng cuốn: Lấy hình tượng con rồng cuốn hết thảy mọi vật để chỉ sức ăn ghê gớm của nó, mượn cái hùng mạnh của lốc cuốn mà nhân cách như rồng.
2. Chữ như gà bới: Ý chê người viết chữ xấu, nguệch ngoạc, thiếu nét, chẳng có hàng lối.
3. Cưng như trứng mỏng: Thái độ rất được nâng niu, bao bọc, cưng chiều.
4. Chậm như rùa: Rất chậm chạp, lề mề
[HIDETHANKS=1]5. Dữ như cọp
6. Đen như củ tam thất: Rất đen, đen sì (có thể nước da hoặc kết quả một công việc)
7. Đen như mực: Rất đen
8. Đa nghi như Tào Tháo: Chỉ bản chất hay ngờ vực, hay nghi kị đến mức điển hình của một tính cách.
9. Đẹp như tiên: Vẻ đẹp lý tưởng lộng lẫy, thướt tha, kiều diễm, khó ai sánh bằng của người con gái.
10. Đẹp như Kiều: Vẻ đẹp lý tưởng lộng lẫy của người con gái.
11. Đẹp như Tây Thi Vẻ đẹp lý tưởng lộng lẫy của người con gái.
12. Đẹp như tiên giáng trần: Vẻ đẹp lý tưởng lộng lẫy của người con gái.
13. Ngang như cua: Chỉ tính cách ngang bướng, nói năng, cư xử khác lẽ thường, khăng khăng không chịu nghe theo người khác.
14. Đỏ như son: Chỉ màu sắc, sự may mắn, cuộc sống rất đỏ
15. Đứng núi này trông núi nọ :(phê phán) thái độ kén chọn, không bằng lòng với công việc, hoàn cảnh (đã tương đối tốt) hiện có, mà mơ tưởng đến công việc, hoàn cảnh khác tốt hơn
16. Êm ả như ru: Nhẹ nhàng, êm ái đem lại cảm giác dễ chịu
17. Hôi như chồn: Chỉ mùi rất hôi, rất khó chịu
18. Khỏe như voi: Rất khẻo, sức dẻo dai, khỏe hơn bình thường
19. Khỏe như trâu: Thể trạng rất khỏe, khỏe hơn bình thường
20. Nhanh như cắt :(Cắt: Loài chim dữ, cánh có lông cứng và nhọn, bay nhanh, hay đánh loài chim khác) ý chỉ rất nhanh
21. Nhanh như bay: Ý chỉ rất nhanh
22. Nhanh như sóc: Ý chỉ rất nhanh, rất hoạt bát
23. Nhanh như cắt: Bước đi, tính cách rất nhanh nhẹn, hoạt bát
Nhanh như chớp
24. Nhanh như tên bắn: Rất nhanh
25. Nhát như thỏ đế: Tính cách nhút nhát, sợ sệt
26. Nợ như tổ đỉa: Nghèo đói, nợ nần rất nhiều
27. Mặt tươi như hoa: Mặt mày tươi tỉnh, tỏ vẻ vui vẻ, thân thiện
28. Lăng xăng như thằng mất khố: Thái độ vội rã, rối rít như mình đang mất thứ quan trọng
29. Lúng túng như gà mắc tóc: Cử chỉ lén lút, không đường hoàng
30. Lòng vả cũng như lòng sung: Chỉ lòng dạ, suy nghĩ, tâm trạng của con người ai cũng như ai, không có gì khác nhau; cùng chung cảnh ngộ thân phận.
31. Rách như tổ đỉa: Chỉ sự nghèo đói, khổ cực đến cùng kiệt của con người.
32. Thật thà như đếm: Tính cách rất tự nhiên, không giả dối, giả tạo
33. Thẳng như ruột ngựa: Tính bộc trực, ngay thẳng, thật thà, không có ác tâm, không lắt léo, không tính toán vòng vo, không so đo hơn thiệt.
34. Trắng như tuyết: Màu sắc, nước da rất trắng
35. Vạn sự như ý: Mọi sự tốt lành, mọi sự như ý nguyện
36. Vui như tết: Tâm trạng rất vui, phấn khởi
37. Vững như bàn thạch: Rất chắc chắn, vững vàng, không thể lay chuyển được (chỉ độ chắc chắn của một vật hoặc thái độ, quyết tâm của con người)
37. Ứớt như chuột lột: Bị ướt sũng, trông rất đáng thương
38. Yếu như sên: Sức khỏe, thể trạng rất yếu ớt
39. Xác như tổ đỉa :(tổ đỉa là một loài cây, thường mọc ven mép nước, lá xác xơ) chỉ sợ nghèo đói.
Hi vọng bài viết giúp các bạn có thêm vốn kiến thức về thành ngữ có so sánh và sử dụng tốt thành ngữ.
Chúc các bạn học tốt![/HIDETHANKS]
A. Top 39 thành ngữ có sử dụng so sánh mà em biết
1. Ăn như rồng cuốn
2. Chữ như gà bới
3. Cưng như trứng mỏng
4. Chậm như rùa
5. Dữ như cọp
6. Đen như củ tam thất
7. Đen như mực
8. Đa nghi như Tào Tháo
9. Đẹp như tiên
10. Đẹp như Kiều
11. Đẹp như Tây Thi
12. Đẹp như tiên giáng trần
13. Ngang như cua
14. Đỏ như son
15. Đứng núi này trông núi nọ
16. Êm ả như ru
17. Hôi như chồn
18. Khỏe như voi
19. Khỏe như trâu
20. Nhanh như cắt
21. Nhanh như bay
22. Nhanh như sóc
23. Nhanh như cắt
24. Nhanh như tên bắn
25. Nhát như thỏ đế
26. Nợ như tổ đỉa
27. Mặt tươi như hoa
28. Lăng xăng như thằng mất khố
29. Lúng túng như gà mắc tóc
30. Lòng vả cũng như lòng sung
31. Rách như tổ đỉa
32. Thật thà như đếm
33. Thẳng như ruột ngựa
34. Trắng như tuyết
35. Vạn sự như ý
36. Vui như tết
37. Vững như bàn thạch
37. Ứớt như chuột lột
38. Yếu như sên
39. Xác như tổ đỉa
B. Giải nghĩa tất cả các thành ngữ trên
1. Ăn như rồng cuốn: Lấy hình tượng con rồng cuốn hết thảy mọi vật để chỉ sức ăn ghê gớm của nó, mượn cái hùng mạnh của lốc cuốn mà nhân cách như rồng.
2. Chữ như gà bới: Ý chê người viết chữ xấu, nguệch ngoạc, thiếu nét, chẳng có hàng lối.
3. Cưng như trứng mỏng: Thái độ rất được nâng niu, bao bọc, cưng chiều.
4. Chậm như rùa: Rất chậm chạp, lề mề
[HIDETHANKS=1]5. Dữ như cọp
6. Đen như củ tam thất: Rất đen, đen sì (có thể nước da hoặc kết quả một công việc)
7. Đen như mực: Rất đen
8. Đa nghi như Tào Tháo: Chỉ bản chất hay ngờ vực, hay nghi kị đến mức điển hình của một tính cách.
9. Đẹp như tiên: Vẻ đẹp lý tưởng lộng lẫy, thướt tha, kiều diễm, khó ai sánh bằng của người con gái.
10. Đẹp như Kiều: Vẻ đẹp lý tưởng lộng lẫy của người con gái.
11. Đẹp như Tây Thi Vẻ đẹp lý tưởng lộng lẫy của người con gái.
12. Đẹp như tiên giáng trần: Vẻ đẹp lý tưởng lộng lẫy của người con gái.
13. Ngang như cua: Chỉ tính cách ngang bướng, nói năng, cư xử khác lẽ thường, khăng khăng không chịu nghe theo người khác.
14. Đỏ như son: Chỉ màu sắc, sự may mắn, cuộc sống rất đỏ
15. Đứng núi này trông núi nọ :(phê phán) thái độ kén chọn, không bằng lòng với công việc, hoàn cảnh (đã tương đối tốt) hiện có, mà mơ tưởng đến công việc, hoàn cảnh khác tốt hơn
16. Êm ả như ru: Nhẹ nhàng, êm ái đem lại cảm giác dễ chịu
17. Hôi như chồn: Chỉ mùi rất hôi, rất khó chịu
18. Khỏe như voi: Rất khẻo, sức dẻo dai, khỏe hơn bình thường
19. Khỏe như trâu: Thể trạng rất khỏe, khỏe hơn bình thường
20. Nhanh như cắt :(Cắt: Loài chim dữ, cánh có lông cứng và nhọn, bay nhanh, hay đánh loài chim khác) ý chỉ rất nhanh
21. Nhanh như bay: Ý chỉ rất nhanh
22. Nhanh như sóc: Ý chỉ rất nhanh, rất hoạt bát
23. Nhanh như cắt: Bước đi, tính cách rất nhanh nhẹn, hoạt bát
Nhanh như chớp
24. Nhanh như tên bắn: Rất nhanh
25. Nhát như thỏ đế: Tính cách nhút nhát, sợ sệt
26. Nợ như tổ đỉa: Nghèo đói, nợ nần rất nhiều
27. Mặt tươi như hoa: Mặt mày tươi tỉnh, tỏ vẻ vui vẻ, thân thiện
28. Lăng xăng như thằng mất khố: Thái độ vội rã, rối rít như mình đang mất thứ quan trọng
29. Lúng túng như gà mắc tóc: Cử chỉ lén lút, không đường hoàng
30. Lòng vả cũng như lòng sung: Chỉ lòng dạ, suy nghĩ, tâm trạng của con người ai cũng như ai, không có gì khác nhau; cùng chung cảnh ngộ thân phận.
31. Rách như tổ đỉa: Chỉ sự nghèo đói, khổ cực đến cùng kiệt của con người.
32. Thật thà như đếm: Tính cách rất tự nhiên, không giả dối, giả tạo
33. Thẳng như ruột ngựa: Tính bộc trực, ngay thẳng, thật thà, không có ác tâm, không lắt léo, không tính toán vòng vo, không so đo hơn thiệt.
34. Trắng như tuyết: Màu sắc, nước da rất trắng
35. Vạn sự như ý: Mọi sự tốt lành, mọi sự như ý nguyện
36. Vui như tết: Tâm trạng rất vui, phấn khởi
37. Vững như bàn thạch: Rất chắc chắn, vững vàng, không thể lay chuyển được (chỉ độ chắc chắn của một vật hoặc thái độ, quyết tâm của con người)
37. Ứớt như chuột lột: Bị ướt sũng, trông rất đáng thương
38. Yếu như sên: Sức khỏe, thể trạng rất yếu ớt
39. Xác như tổ đỉa :(tổ đỉa là một loài cây, thường mọc ven mép nước, lá xác xơ) chỉ sợ nghèo đói.
Hi vọng bài viết giúp các bạn có thêm vốn kiến thức về thành ngữ có so sánh và sử dụng tốt thành ngữ.
Chúc các bạn học tốt![/HIDETHANKS]