

Kho tàng văn học dân gian Việt Nam có số lượng thành ngữ rất lớn, trong đó có rất nhiều thành ngữ so sánh. Nhưng không phải ai cũng không phân biệt được thành ngữ và tục ngữ. Bởi vậy nhiều bạn vẫn nhầm lẫn giữa thành ngữ và tục ngữ. Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn tất cả các thành ngữ có so sánh được sử dụng phổ biến và có giải nghĩa thành ngữ để giúp các bạn vận dụng tốt trong mọi ngữ cảnh.
A. Top 39 thành ngữ có sử dụng so sánh mà em biết
1. Ăn như rồng cuốn
2. Chữ như gà bới
3. Cưng như trứng mỏng
4. Chậm như rùa
5. Dữ như cọp
6. Đen như củ tam thất
7. Đen như mực
8. Đa nghi như Tào Tháo
9. Đẹp như tiên
10. Đẹp như Kiều
11. Đẹp như Tây Thi
12. Đẹp như tiên giáng trần
13. Ngang như cua
14. Đỏ như son
15. Đứng núi này trông núi nọ
16. Êm ả như ru
17. Hôi như chồn
18. Khỏe như voi
19. Khỏe như trâu
20. Nhanh như cắt
21. Nhanh như bay
22. Nhanh như sóc
23. Nhanh như cắt
24. Nhanh như tên bắn
25. Nhát như thỏ đế
26. Nợ như tổ đỉa
27. Mặt tươi như hoa
28. Lăng xăng như thằng mất khố
29. Lúng túng như gà mắc tóc
30. Lòng vả cũng như lòng sung
31. Rách như tổ đỉa
32. Thật thà như đếm
33. Thẳng như ruột ngựa
34. Trắng như tuyết
35. Vạn sự như ý
36. Vui như tết
37. Vững như bàn thạch
37. Ứớt như chuột lột
38. Yếu như sên
39. Xác như tổ đỉa
B. Giải nghĩa tất cả các thành ngữ trên
1. Ăn như rồng cuốn: Lấy hình tượng con rồng cuốn hết thảy mọi vật để chỉ sức ăn ghê gớm của nó, mượn cái hùng mạnh của lốc cuốn mà nhân cách như rồng.
2. Chữ như gà bới: Ý chê người viết chữ xấu, nguệch ngoạc, thiếu nét, chẳng có hàng lối.
3. Cưng như trứng mỏng: Thái độ rất được nâng niu, bao bọc, cưng chiều.
4. Chậm như rùa: Rất chậm chạp, lề mề
A. Top 39 thành ngữ có sử dụng so sánh mà em biết
1. Ăn như rồng cuốn
2. Chữ như gà bới
3. Cưng như trứng mỏng
4. Chậm như rùa
5. Dữ như cọp
6. Đen như củ tam thất
7. Đen như mực
8. Đa nghi như Tào Tháo
9. Đẹp như tiên
10. Đẹp như Kiều
11. Đẹp như Tây Thi
12. Đẹp như tiên giáng trần
13. Ngang như cua
14. Đỏ như son
15. Đứng núi này trông núi nọ
16. Êm ả như ru
17. Hôi như chồn
18. Khỏe như voi
19. Khỏe như trâu
20. Nhanh như cắt
21. Nhanh như bay
22. Nhanh như sóc
23. Nhanh như cắt
24. Nhanh như tên bắn
25. Nhát như thỏ đế
26. Nợ như tổ đỉa
27. Mặt tươi như hoa
28. Lăng xăng như thằng mất khố
29. Lúng túng như gà mắc tóc
30. Lòng vả cũng như lòng sung
31. Rách như tổ đỉa
32. Thật thà như đếm
33. Thẳng như ruột ngựa
34. Trắng như tuyết
35. Vạn sự như ý
36. Vui như tết
37. Vững như bàn thạch
37. Ứớt như chuột lột
38. Yếu như sên
39. Xác như tổ đỉa
B. Giải nghĩa tất cả các thành ngữ trên
1. Ăn như rồng cuốn: Lấy hình tượng con rồng cuốn hết thảy mọi vật để chỉ sức ăn ghê gớm của nó, mượn cái hùng mạnh của lốc cuốn mà nhân cách như rồng.
2. Chữ như gà bới: Ý chê người viết chữ xấu, nguệch ngoạc, thiếu nét, chẳng có hàng lối.
3. Cưng như trứng mỏng: Thái độ rất được nâng niu, bao bọc, cưng chiều.
4. Chậm như rùa: Rất chậm chạp, lề mề
Cần đăng nhập và nhấn Thích để xem tiếp