Bài viết: 18 



(Tiếng Trung) (Hanzii) MỘT SỐ CẤU TRÚC TIẾNG TRUNG KHÔNG THỂ BỎ QUA
* * *
1. 如果 (要是, 假如, 假设, 假使, 假若, 倘若, 倘使), 就(那么, 便): Nếu như.. thì..
/rú guǒ (yào shì, jiǎ rú, jiǎ shè, jiǎ shǐ, jiǎ ruò, tǎng ruò, tǎng shǐ), jìu (nàme, bìan).. /
=> 如果她不愿意来, 就算了. /rú guǒ tā bú yùan yi lái, jìu sùan le/.
Nếu như anh ta không muốn đến thì thôi vậy.
2.. 的话, 就: Nếu.. thì..
/.. de hùa.. jìu/
=> 明天是晴天的话, 就去逛街吧. /Míng tiān shì qíng tiān de hùa, jìu qù gùang jiē bā. /
Ngày mai trời mà nắng thì đi dạo phố đi.
3. 即使 (就是, 就算, 哪怕, 纵使, 纵然), 也.. :Cho dù.. cũng..
/jí shǐ (jìu shì, jìu sùan, nǎr pà, zòng shǐ, zòng rán), yě.. /
=> 明天即使下雨, 我也要去. /Míng tiān jí shǐ xìa yǔ, wǒ yě yào qù. /
Ngày mai cho dù trời có mưa thì tôi vẫn phải đi.
4. 再, 也.. :Cho dù.. cũng..
/ zài, yě.. /
=> 天气再冷, 我也要坚持锻炼. /Tiān qì zài lěng, wǒ yě yào jiān chí dùan lìan/
Cho dù trời có càng lạnh thì tôi cũng sẽ kiên trì tập luyện.
5. 因为, 所以: Bởi vì.. vì thế..
/.. yīn wèi, suǒ yǐ.. /
=> 因为他身体不好, 所以不能上课. /Yīn wèi tā shēn tǐ bù hǎo, suǒ yǐ bù néng shàng kè. /
Bởi vì trong người không được khỏe vì thế cô không thể lên lớp.
6、 由于, (因此): Nhờ có.. vì vậy..
/.. yóu yú, yīn cǐ.. /
=> 由于大家的帮助, 因此她很快就找到了那把钥匙. /Yóu yú dà jiā de bāng zhù, yīn cǐ tā hěn kùai jìu zhǎo dào le nà bǎ yào shi/
Nhờ có sự giúp đỡ của mọi người, vì thế nó nhanh chóng tìm được chìa khóa
7、, 因而: Vì thế..
/yīn ér.. /
=> 节日快到了, 因而很多人买礼物. /jié rì kùai dào le, yīn ér hěn duō rén mǎi lǐ wù. /
Sắp đến ngày lễ rồi vì thế mọi người đều đi mua quà.
Hán tự hoa lá không bằng kề má Hanzii!
* * *
1. 如果 (要是, 假如, 假设, 假使, 假若, 倘若, 倘使), 就(那么, 便): Nếu như.. thì..
/rú guǒ (yào shì, jiǎ rú, jiǎ shè, jiǎ shǐ, jiǎ ruò, tǎng ruò, tǎng shǐ), jìu (nàme, bìan).. /
=> 如果她不愿意来, 就算了. /rú guǒ tā bú yùan yi lái, jìu sùan le/.
Nếu như anh ta không muốn đến thì thôi vậy.
2.. 的话, 就: Nếu.. thì..
/.. de hùa.. jìu/
=> 明天是晴天的话, 就去逛街吧. /Míng tiān shì qíng tiān de hùa, jìu qù gùang jiē bā. /
Ngày mai trời mà nắng thì đi dạo phố đi.
3. 即使 (就是, 就算, 哪怕, 纵使, 纵然), 也.. :Cho dù.. cũng..
/jí shǐ (jìu shì, jìu sùan, nǎr pà, zòng shǐ, zòng rán), yě.. /
=> 明天即使下雨, 我也要去. /Míng tiān jí shǐ xìa yǔ, wǒ yě yào qù. /
Ngày mai cho dù trời có mưa thì tôi vẫn phải đi.
4. 再, 也.. :Cho dù.. cũng..
/ zài, yě.. /
=> 天气再冷, 我也要坚持锻炼. /Tiān qì zài lěng, wǒ yě yào jiān chí dùan lìan/
Cho dù trời có càng lạnh thì tôi cũng sẽ kiên trì tập luyện.
5. 因为, 所以: Bởi vì.. vì thế..
/.. yīn wèi, suǒ yǐ.. /
=> 因为他身体不好, 所以不能上课. /Yīn wèi tā shēn tǐ bù hǎo, suǒ yǐ bù néng shàng kè. /
Bởi vì trong người không được khỏe vì thế cô không thể lên lớp.
6、 由于, (因此): Nhờ có.. vì vậy..
/.. yóu yú, yīn cǐ.. /
=> 由于大家的帮助, 因此她很快就找到了那把钥匙. /Yóu yú dà jiā de bāng zhù, yīn cǐ tā hěn kùai jìu zhǎo dào le nà bǎ yào shi/
Nhờ có sự giúp đỡ của mọi người, vì thế nó nhanh chóng tìm được chìa khóa
7、, 因而: Vì thế..
/yīn ér.. /
=> 节日快到了, 因而很多人买礼物. /jié rì kùai dào le, yīn ér hěn duō rén mǎi lǐ wù. /
Sắp đến ngày lễ rồi vì thế mọi người đều đi mua quà.
Hán tự hoa lá không bằng kề má Hanzii!