1. H

    (Tiếng Trung) (Hanzii) NHỮNG CÂU MANG TÍNH CÀ KHỊA

    (Tiếng Trung) (Hanzii) NHỮNG CÂU MANG TÍNH CÀ KHỊA 找茬 Zhǎochá: Cà khịa 酸 Suān: Cà khịa 1. 世上无难事, 只怕有钱人. Shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒu qían rén. Trên đời không có chuyện gì khó, chỉ sợ người có tiền. 2. 你看我像是缺爱的人吗, 我缺的是钱. Nǐ kàn wǒ xìang shì quē ài de rén ma, wǒ quē de shì qían. Bạn thấy...
  2. H

    (tiếng trung) (hanzii) một số cấu trúc tiếng trung không thể bỏ qua

    (Tiếng Trung) (Hanzii) MỘT SỐ CẤU TRÚC TIẾNG TRUNG KHÔNG THỂ BỎ QUA * * * 1. 如果 (要是, 假如, 假设, 假使, 假若, 倘若, 倘使), 就(那么, 便): Nếu như.. thì.. /rú guǒ (yào shì, jiǎ rú, jiǎ shè, jiǎ shǐ, jiǎ ruò, tǎng ruò, tǎng shǐ), jìu (nàme, bìan).. / => 如果她不愿意来, 就算了. /rú guǒ tā bú yùan yi lái, jìu sùan le/...
  3. H

    (tiếng trung) (hanzii) phân biệt động từ năng nguyện trong tiếng trung như thế nào? (会,能,可以)

    (Tiếng Trung) (Hanzii) PHÂN BIỆT 会, 能, 可以 thế nào nè❓ Nghĩa thì cũng có na ná nhau 1 chút hoy 能 / néng/:có thể, biết 会 / hùi/:biết, hiểu biết 可以 /kě yǐ/:có thể, được Còn để phân biệt thì phải để ý chút nha 能 và 会:Biểu thị năng lực - 能 biểu thị những năng lực bẩm sinh...
  4. H

    (Tiếng Trung) (Hanzii) Phó từ liên kết 却

    (Tiếng Trung) (Hanzii) Phó từ liên kết "却" "却" (què) mang nghĩa trái lại, nhưng lại biểu thị ý chuyển ngoặt. "却 (què)" là phó từ biểu thị sự chuyển ý, đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: – 他没上过大学, 却成了大学教授. /Tā méi shàng guo dàxué, què chéngle dàxué jìaoshòu. /Anh ấy không có học qua đại học, nhưng lại...
  5. H

    (Tiếng Trung) (Hanzii) ĐỐ BIẾT PHÂN BIỆT 被 vs 叫 vs 让 NHƯ NÀO NÈ

    ĐỐ BIẾT PHÂN BIỆT 被 vs 叫 vs 让 NHƯ NÀO NÈ ✏️ 3 con này điểm chung thì khi là giới từ, đều mang nghĩa bị động, dịch là bị, được, đều đứng sau các phó từ nói chung nà Con 被 thường dùng trong văn viết, mang tính trang nghiêm, chính thức nhó 叫 và 让 thì lại thường được dùng trong...
  6. H

    Sự khác biệt giữa 不 (bù) và 没 (méi) trong tiếng Trung?

    Sự khác biệt giữa 不 (bù) và 没 (méi) trong tiếng Trung? Chắc mn cũng bít là 不 (bù) và 没 (méi) đều là không, mang ý nghĩa phủ định, đứng trước động từ và tính từ rồi đúng hong nè! Cơ mà trên thực tế, chúng có ý nghĩa khác nhau và không thể thay thế cho nhau đâu ha. ✏️ "不" : thường dùng nhiều...
  7. H

    Nguồn gốc của câu 多喝热水 - Duō hē rè shuǐ

    ❓Nguồn gốc của câu "多喝热水" 【Duō hē rè shuǐ】 Chắc hẳn ai tiếp xúc với văn hóa Trung Quốc đều biết câu này. 3 câu điển hình của mấy khứa con trai nhạt nhẽo không tinh tế hay là: 多喝热水 - 早点睡觉 - 一会儿就好了 【Duō hē rè shuǐ - zǎodiǎn shùijìao - yīhuǐ'er jìu hǎole】 (Uống nhiều nước nóng - đi ngủ sớm thôi...
  8. H

    幸亏 và 多亏 khác gì nhau?

    幸亏 và 多亏 khác gì nhau đố biết nè Về giống nhau ấy, thì 2 nhỏ này đều có nghĩa là "may quá, may là, may quá tr" - đều biểu thị may mắn tránh được những điều không mong muốn ấy cả nhà Và 2 con này đều đứng ở đầu câu, phân câu có chứa "幸亏", "多亏" thường dẫn ra nguyên nhân...
  9. H

    Phân biệt 刚才, 刚 và 刚刚 như nào❓

    PHÂN BIỆT "刚才" vs "刚" vs "刚刚" NHƯ NÀO❓❓ (/Gāngcái/ vs /gāng/ vs /gānggāng/) Về 刚才 /Gāngcái/ vs 刚 /gāng/ ✨刚才 /Gāngcái/ đề cập đến thời điểm ngay trước khi nói. Nhấn mạnh những gì đã xảy ra vào thời điểm đó cách đây không lâu (Ví dụ 1, 3) ; ✨刚 /gāng/ được sử dụng để đề cập đến việc gì đó...
  10. H

    Cách Học Từ Vựng Hiệu Quả Để Đạt Trình Độ HSK6

    Cách Học Từ Vựng Hiệu Quả Để Đạt Trình Độ HSK6 Để đạt được HSK6 đòi hỏi phải có vốn từ vựng đáng kể để giao tiếp và viết thành thạo. Dưới đây là một số mẹo tôi thấy hữu ích trong việc ghi nhớ hàng trăm từ vựng: 1. Đặt mục tiêu: Xác định mục đích học từ vựng của bạn (thi HSK, thi HSKK, giao...
Back