825
1
- Kiếm tiền
- Hanzii Chinese Dict đã kiếm được 8250 đ
(Tiếng Trung) (Hanzii) MỘT SỐ CẤU TRÚC TIẾNG TRUNG KHÔNG THỂ BỎ QUA
* * *
1. 如果 (要是, 假如, 假设, 假使, 假若, 倘若, 倘使), 就(那么, 便): Nếu như.. thì..
/rú guǒ (yào shì, jiǎ rú, jiǎ shè, jiǎ shǐ, jiǎ ruò, tǎng ruò, tǎng shǐ), jìu (nàme, bìan).. /
=> 如果她不愿意来, 就算了. /rú guǒ tā bú yùan yi lái, jìu sùan le/.
Nếu như anh ta không muốn đến thì thôi vậy.
2.. 的话, 就: Nếu.. thì..
/.. de hùa.. jìu/
=> 明天是晴天的话, 就去逛街吧. /Míng tiān shì qíng tiān de hùa, jìu qù gùang jiē bā. /
Ngày mai trời mà nắng thì đi dạo phố đi.
3. 即使 (就是, 就算, 哪怕, 纵使, 纵然), 也.. :Cho dù.. cũng..
/jí shǐ (jìu shì, jìu sùan, nǎr pà, zòng shǐ, zòng rán), yě.. /
=> 明天即使下雨, 我也要去. /Míng tiān jí shǐ xìa yǔ, wǒ yě yào qù. /
Ngày mai cho dù trời có mưa thì tôi vẫn phải đi.
4. 再, 也.. :Cho dù.. cũng..
/ zài, yě.. /
=> 天气再冷, 我也要坚持锻炼. /Tiān qì zài lěng, wǒ yě yào jiān chí dùan lìan/
Cho dù trời có càng lạnh thì tôi cũng sẽ kiên trì tập luyện.
5. 因为, 所以: Bởi vì.. vì thế..
/.. yīn wèi, suǒ yǐ.. /
=> 因为他身体不好, 所以不能上课. /Yīn wèi tā shēn tǐ bù hǎo, suǒ yǐ bù néng shàng kè. /
Bởi vì trong người không được khỏe vì thế cô không thể lên lớp.
6、 由于, (因此): Nhờ có.. vì vậy..
/.. yóu yú, yīn cǐ.. /
=> 由于大家的帮助, 因此她很快就找到了那把钥匙. /Yóu yú dà jiā de bāng zhù, yīn cǐ tā hěn kùai jìu zhǎo dào le nà bǎ yào shi/
Nhờ có sự giúp đỡ của mọi người, vì thế nó nhanh chóng tìm được chìa khóa
7、, 因而: Vì thế..
/yīn ér.. /
=> 节日快到了, 因而很多人买礼物. /jié rì kùai dào le, yīn ér hěn duō rén mǎi lǐ wù. /
Sắp đến ngày lễ rồi vì thế mọi người đều đi mua quà.
Hán tự hoa lá không bằng kề má Hanzii!
* * *
1. 如果 (要是, 假如, 假设, 假使, 假若, 倘若, 倘使), 就(那么, 便): Nếu như.. thì..
/rú guǒ (yào shì, jiǎ rú, jiǎ shè, jiǎ shǐ, jiǎ ruò, tǎng ruò, tǎng shǐ), jìu (nàme, bìan).. /
=> 如果她不愿意来, 就算了. /rú guǒ tā bú yùan yi lái, jìu sùan le/.
Nếu như anh ta không muốn đến thì thôi vậy.
2.. 的话, 就: Nếu.. thì..
/.. de hùa.. jìu/
=> 明天是晴天的话, 就去逛街吧. /Míng tiān shì qíng tiān de hùa, jìu qù gùang jiē bā. /
Ngày mai trời mà nắng thì đi dạo phố đi.
3. 即使 (就是, 就算, 哪怕, 纵使, 纵然), 也.. :Cho dù.. cũng..
/jí shǐ (jìu shì, jìu sùan, nǎr pà, zòng shǐ, zòng rán), yě.. /
=> 明天即使下雨, 我也要去. /Míng tiān jí shǐ xìa yǔ, wǒ yě yào qù. /
Ngày mai cho dù trời có mưa thì tôi vẫn phải đi.
4. 再, 也.. :Cho dù.. cũng..
/ zài, yě.. /
=> 天气再冷, 我也要坚持锻炼. /Tiān qì zài lěng, wǒ yě yào jiān chí dùan lìan/
Cho dù trời có càng lạnh thì tôi cũng sẽ kiên trì tập luyện.
5. 因为, 所以: Bởi vì.. vì thế..
/.. yīn wèi, suǒ yǐ.. /
=> 因为他身体不好, 所以不能上课. /Yīn wèi tā shēn tǐ bù hǎo, suǒ yǐ bù néng shàng kè. /
Bởi vì trong người không được khỏe vì thế cô không thể lên lớp.
6、 由于, (因此): Nhờ có.. vì vậy..
/.. yóu yú, yīn cǐ.. /
=> 由于大家的帮助, 因此她很快就找到了那把钥匙. /Yóu yú dà jiā de bāng zhù, yīn cǐ tā hěn kùai jìu zhǎo dào le nà bǎ yào shi/
Nhờ có sự giúp đỡ của mọi người, vì thế nó nhanh chóng tìm được chìa khóa
7、, 因而: Vì thế..
/yīn ér.. /
=> 节日快到了, 因而很多人买礼物. /jié rì kùai dào le, yīn ér hěn duō rén mǎi lǐ wù. /
Sắp đến ngày lễ rồi vì thế mọi người đều đi mua quà.
Hán tự hoa lá không bằng kề má Hanzii!


chỉ có điều thường ngày thì không mấy khi nói chuyện mà dùng ngôn ngữ quy củ như vậy
chủ yếu viết văn thơ không thì cạnh khóe đứa nào mới dùng từ ngữ cốt cách như này




