

Question 1: My father used to giving me some good advice whenever I had a problem.
Question 2: The woman of whom the red car is parked in front of the bank is a famous pop star.
Question 3: The better you are at English, more chance you have to get a job with international organizations.
Question 4: There are differences and similarities between Vietnamese and American culture .
Question 5: Society will be having to change radically to keep pace with the technology available.
Question 6: George hasn 't completed the assignment yet , and Maria hasn' t too .
Question 7: There are many frequently mentioned reasons why one out of four arrests involve a juvenile.
Question 8: Even though they are among the smallest carnivores, weasels will attack animals that are double their size.
Question 9: The price of gold depends on several factor , including supply and demand in relation to the value of the dollar.
Question 10: Today was such beautiful day that I couldn 't bring myself to complete all my chores .
Keys:
Question 1: A : Sửa thành "give"
Cấu trúc : Used to do : Thói quen, hay/từng làm gì trong quá khứ
Be/get used to Ving : Có thói quen làm gì
Question 2: A : Sửa thành whose => the woman whose red care is..
Question 3: C : Sửa thành "the more chance" => cấu trúc so sánh "càng.. càng"
Dịch : Bạn càng giỏi tiếng anh, bạn càng có nhiều cơ hội làm việc ở tổ chức nước ngoài.
Tiện thể học Writing : People with English proficiency stand a chance of getting job with international organizations.
– English proficiency : Thông thạo tiếng anh
– Stand a chance of doing sth : Có cơ hội làm gì
Question 4: D : Sửa thành "cultures" vì các em thấy Văn hóa của cả 2 nước thì phải để số nhiều nhé.
Question 5: B : Sửa thành will have. Keep pace with = catch up with : Bắt kịp
Question 6: D. Sửa thành hasn' t either
Too, either đều đứng cuối câu; mang nghĩa "cũng"
Too: Dùng câu có ý nghĩa khẳng định either: Dùng câu có ý nghĩa phủ định
Dịch: George chưa hoàn thành bài tập và Mary cũng vậy. (Mary cũng chưa hoàn thành bài tập)
Question 7: D. Sửa thành involves. Vì Động từ chia số ít cho chủ ngữ "one out of four arrests"
- Juvenile deliquency: Tình trạng phạm tội vị thành niên
Dịch: Có nhiều lí do được nhắc đến thường xuyên lí giải vì sao cứ 4 người phạm tội thì lại có 1 người là trẻ vị thành niên.
Question 8: D. Sửa thành twice. Double (bản thân đã mang nghĩa "twice the size" ) ->.. that are double them.
Dịch: Mặc dù thuộc nhóm những thú ăn thịt nhỏ nhất, loài chồn sẽ tấn công những con vật to gấp đôi nó.
Question 9: C. Sửa thành factors. Factor (Countable N) : Yếu tố => several factors : Nhiều yếu tố
*in relation to: So sánh với; liên quan đến
Dịch: Giá vàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cung và cầu gắn với giá trị đồng đô la.
Question 10: A. Sửa thành such a beautiful day.
Cấu trúc : Such (a/an) Noun that (quá đến nỗi mà)
*not bring oneself to do st: Không thể ngăn bản thân khỏi làm gì >< bring oneself to do st: Ép bản thân làm gì
Dịch: Ngày hôm nay thật đẹp trời đến nỗi tôi không thể kìm chế mà giặt hết đống quần áo của tôi.
Question 2: The woman of whom the red car is parked in front of the bank is a famous pop star.
Question 3: The better you are at English, more chance you have to get a job with international organizations.
Question 4: There are differences and similarities between Vietnamese and American culture .
Question 5: Society will be having to change radically to keep pace with the technology available.
Question 6: George hasn 't completed the assignment yet , and Maria hasn' t too .
Question 7: There are many frequently mentioned reasons why one out of four arrests involve a juvenile.
Question 8: Even though they are among the smallest carnivores, weasels will attack animals that are double their size.
Question 9: The price of gold depends on several factor , including supply and demand in relation to the value of the dollar.
Question 10: Today was such beautiful day that I couldn 't bring myself to complete all my chores .
Keys:
Question 1: A : Sửa thành "give"
Cấu trúc : Used to do : Thói quen, hay/từng làm gì trong quá khứ
Be/get used to Ving : Có thói quen làm gì
Question 2: A : Sửa thành whose => the woman whose red care is..
Question 3: C : Sửa thành "the more chance" => cấu trúc so sánh "càng.. càng"
Dịch : Bạn càng giỏi tiếng anh, bạn càng có nhiều cơ hội làm việc ở tổ chức nước ngoài.
Tiện thể học Writing : People with English proficiency stand a chance of getting job with international organizations.
– English proficiency : Thông thạo tiếng anh
– Stand a chance of doing sth : Có cơ hội làm gì
Question 4: D : Sửa thành "cultures" vì các em thấy Văn hóa của cả 2 nước thì phải để số nhiều nhé.
Question 5: B : Sửa thành will have. Keep pace with = catch up with : Bắt kịp
Question 6: D. Sửa thành hasn' t either
Too, either đều đứng cuối câu; mang nghĩa "cũng"
Too: Dùng câu có ý nghĩa khẳng định either: Dùng câu có ý nghĩa phủ định
Dịch: George chưa hoàn thành bài tập và Mary cũng vậy. (Mary cũng chưa hoàn thành bài tập)
Question 7: D. Sửa thành involves. Vì Động từ chia số ít cho chủ ngữ "one out of four arrests"
- Juvenile deliquency: Tình trạng phạm tội vị thành niên
Dịch: Có nhiều lí do được nhắc đến thường xuyên lí giải vì sao cứ 4 người phạm tội thì lại có 1 người là trẻ vị thành niên.
Question 8: D. Sửa thành twice. Double (bản thân đã mang nghĩa "twice the size" ) ->.. that are double them.
Dịch: Mặc dù thuộc nhóm những thú ăn thịt nhỏ nhất, loài chồn sẽ tấn công những con vật to gấp đôi nó.
Question 9: C. Sửa thành factors. Factor (Countable N) : Yếu tố => several factors : Nhiều yếu tố
*in relation to: So sánh với; liên quan đến
Dịch: Giá vàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm cung và cầu gắn với giá trị đồng đô la.
Question 10: A. Sửa thành such a beautiful day.
Cấu trúc : Such (a/an) Noun that (quá đến nỗi mà)
*not bring oneself to do st: Không thể ngăn bản thân khỏi làm gì >< bring oneself to do st: Ép bản thân làm gì
Dịch: Ngày hôm nay thật đẹp trời đến nỗi tôi không thể kìm chế mà giặt hết đống quần áo của tôi.