Tiếng Anh Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) - Thông tin đầy đủ chi tiết

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Trâm NTT, 27 Tháng bảy 2022.

  1. Trâm NTT

    Bài viết:
    27
    Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

    1. Khái niệm

    Thì hiện tại hoàn thành là một thì trong tiếng Anh hiện đại được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

    2. Công thức


    • Khẳng định

    [​IMG]

    *Chú ý:

    - Sb has = Sb's

    - Sb have = Sb've


    • Phủ định

    [​IMG]

    *Chú ý:

    - Have not = haven't

    - Has not = hasn't


    • Nghi vấn

    [​IMG]

    3. Cách dùng

    - Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

    - Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

    - Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.

    - Hành động đã thực hiện và vẫn có ảnh hưởng ở hiện tại.

    4. Dấu hiệu nhận biết

    - Just = recently = lately: Gần đây, vừa mới

    - Already: Đã rồi

    - Before: Trước đây

    - Ever >< never: Đã từng >< chưa từng

    - For / since / during / over (nếu có từ này thì thường là hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

    - Yet: Chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

    - So far = until now = up to now = up to present = up to this moment: Cho đến bây giờ

    *Chú ý: Vị trí của các dấu hiệu nhận biết

    - Sau have/has + trước V3: Just, recently, lately, already, ever, never..

    - Đứng đầu câu: So far, recently, lately, up to present, up to this moment, for/since/during/over..

    - Đứng cuối câu: Yet, so far, recently, lately, up to present, up to this moment, for/since/during/over..

    5. Chú ý

    - Có một vài sự khác biệt khi dùng thì hiện tại hoàn thành của người Mỹ và Anh


    + Người Mỹ: Thường dùng quá khứ đơn (Vd: I already heard this news)

    Dùng "gotten" ở V3

    + Người Anh: Thường dùng hiện tại hoàn thành (Vd: I've already heard this news)

    Dùng"got' ở V3.

    6. Bài tập

    Exercise 1: Choose the correct form of verbs to fill in the blank

    [​IMG]

    1. We ____ just ____ this exercise.

    2. I ____ all the exercises. Can I go home now?

    3. It's the first time we ____ at a japanese restaurant.

    4. He ____ never ____ breakfast at a japanese restaurant.

    5. ____ you ____ into town by your new car yet?

    6. How many times ____ she ____ to France this year?

    7. She ____ a engineer for 15 years.

    8. I ____ my uncle since last year because of a busy life.

    9. Up to now, my English ____

    10. ____ you ____ your baby a name yet?

    Exercise 2: Use the clue word to write the similar sentences using present perfect:

    1. July is looking for her ring. She can't find it. (lose)

    => July ______________________________

    2. Logan didn't have a moustache last year. But he has a moustache. (grow)

    => He _______________________________________________

    3. The zoo ticket was 70.000 dong last year. Now it is 100.000. (go)

    => The zoo ticket __________________________________

    4. They gave free tickets to the passers and now they finish. (hand)

    => They _______________________________________

    5. He can't walk and his leg is plaster. (broke)

    => His __________________________


    ĐÁP ÁN

    Exercise 1:


    1. Have / done hoặc have / finished

    2. Have finished hoặc have done

    3. Have eaten

    4. Has / had

    5. Have /driven

    6. Has / gone

    7. Has been

    8. Haven't visited

    9. Has improved

    10. Have / given


    Exercie 2:

    1. Has lost her ring.

    2. Has grown a moustache.

    3. Has gone up.

    4. Have handed out free tickets to the passers.

    5. Leg has broken.
     
    Phượng Chiếu Ngọc thích bài này.
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...