- Xu
- 90,646


I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT) :
1. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Ví dụ:
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E. G: The sun rises in the East and sets in the West)
- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E. G: I get up early every morning)
- Nói lên khả năng của một người (E. G: He plays tennis very well)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có xuất hiện từ sau: Every (every day, every week, every month)
Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
2. Cách sử dụng
Lưu ý quan trọng cần biết:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate..
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look! Watch! Be quite!
1. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định: S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V (Infinitive) +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive) + O?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N (s) / Adj
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s) / Adj
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s) / Adj
Ví dụ:
- I am a student.
- She is not beautiful.
- Are you a student?
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E. G: The sun rises in the East and sets in the West)
- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E. G: I get up early every morning)
- Nói lên khả năng của một người (E. G: He plays tennis very well)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có xuất hiện từ sau: Every (every day, every week, every month)
Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
- Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O (E. G: They are studying English)
- Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E. G: I 'm not cooking now)
- Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O (Is she watching T. V at the moment)
2. Cách sử dụng
- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E. G: The children are playing football now)
- Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E. G: I am looking for a job)
- Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E. G: He is always borrowing our books and then he doesn' t remember)
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E. G: I am flying to Thailand tomorrow)
Lưu ý quan trọng cần biết:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate..
Ví dụ:
- I am tired now.
- He wants to go for a cinema at the moment.
- Do you remember me?
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look! Watch! Be quite!