Bạn được Trantu286 mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
1 người đang xem
138 ❤︎ Bài viết: 20 Tìm chủ đề
1017 0
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT) :

1. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định: S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V (Infinitive) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive) + O?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N (s) / Adj
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s) / Adj
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s) / Adj

Ví dụ:

  • I am a student.
  • She is not beautiful.
  • Are you a student?

2. Cách sử dụng:

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E. G: The sun rises in the East and sets in the West)

- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E. G: I get up early every morning)

- Nói lên khả năng của một người (E. G: He plays tennis very well)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Trong câu có xuất hiện từ sau: Every (every day, every week, every month)

Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

1. Công thức

  • Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O (E. G: They are studying English)
  • Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E. G: I 'm not cooking now)
  • Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O (Is she watching T. V at the moment)

2. Cách sử dụng

  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E. G: The children are playing football now)
  • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E. G: I am looking for a job)
  • Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E. G: He is always borrowing our books and then he doesn' t remember)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E. G: I am flying to Thailand tomorrow)

Lưu ý quan trọng cần biết:

Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate..

Ví dụ:

  • I am tired now.
  • He wants to go for a cinema at the moment.
  • Do you remember me?

3. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look! Watch! Be quite!
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back