I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT) : 1. Công thức thì hiện tại đơn Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường Khẳng định: S + V_S/ES + O Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V (Infinitive) +O Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive) + O? Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N (s) / Adj Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s) / Adj Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s) / Adj Ví dụ: I am a student. She is not beautiful. Are you a student? 2. Cách sử dụng: - Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E. G: The sun rises in the East and sets in the West) - Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E. G: I get up early every morning) - Nói lên khả năng của một người (E. G: He plays tennis very well) 3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu có xuất hiện từ sau: Every (every day, every week, every month) Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS) 1. Công thức Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O (E. G: They are studying English) Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E. G: I 'm not cooking now) Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O (Is she watching T. V at the moment) 2. Cách sử dụng Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E. G: The children are playing football now) Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E. G: I am looking for a job) Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E. G: He is always borrowing our books and then he doesn' t remember) Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E. G: I am flying to Thailand tomorrow) Lưu ý quan trọng cần biết: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate.. Ví dụ: I am tired now. He wants to go for a cinema at the moment. Do you remember me? 3. Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment, Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look! Watch! Be quite!