Tiếng Anh Simple Present And Present Continuous

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Hoa Vô Sắc, 16 Tháng mười hai 2018.

  1. Hoa Vô Sắc

    Bài viết:
    19
    I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT) :

    1. Công thức thì hiện tại đơn

    Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

    • Khẳng định:S + V_S/ES + O
    • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V (Infinitive) +O
    • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive) + O?

    Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

    • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N (s) / Adj
    • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s) / Adj
    • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s) / Adj

    Ví dụ:

    • I am a student.
    • She is not beautiful.
    • Are you a student?

    2. Cách sử dụng:

    - Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E. G: The sun rises in the East and sets in the West)

    - Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E. G:I get up early every morning)

    - Nói lên khả năng của một người (E. G : He plays tennis very well)

    3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

    Trong câu có xuất hiện từ sau: Every (every day, every week, every month)

    Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.

    II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

    1. Công thức

    • Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O (E. G: They are studying English)
    • Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E. G: I 'm not cooking now)
    • Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O (Is she watching T. V at the moment)

    2. Cách sử dụng

    • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E. G: The children are playing football now)
    • Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E. G: I am looking for a job)
    • Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always". (E. G : He is always borrowing our books and then he doesn' t remember)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E. G: I am flying to Thailand tomorrow)

    Lưu ý quan trọng cần biết:

    Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate..

    Ví dụ:

    • I am tired now.
    • He wants to go for a cinema at the moment.
    • Do you remember me?

    3. Dấu hiệu nhận biết:

    Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,

    Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look! Watch! Be quite!
     
    Tố VănMinh Nguyệt thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...