

1. Điểm chung
- Là ba trợ từ được sử dụng nhiều để liên kết giữa định ngữ với danh từ.
- Đều được phát âm là /de/ và liên quan chặt chẽ với nhau
2. Điểm khác nhau:
- Vị trí: Đứng sau định ngữ.
- VD: 白色的裙子/Báisè de qúnzi/: Cái váy màu trắng.
我的手机. /Wǒ de shǒujī/: Di động của tôi.
- Vị trí: Đứng trước bổ ngữ, bổ sung sau tính từ hoặc động từ
- VD:
她笑得很甜 /Tā xìao dé hěn tían/: Cô ấy cười rất ngọt ngào
我考得很好 /Wǒ kǎo de hěn hǎo/: Tôi thi được rất tốt
- Vị trí: Đứng sau trạng ngữ
- VD:
幸福地笑 /Xìngfú de xìao/: Cười một cách hạnh phúc
- Là ba trợ từ được sử dụng nhiều để liên kết giữa định ngữ với danh từ.
- Đều được phát âm là /de/ và liên quan chặt chẽ với nhau
2. Điểm khác nhau:
- 的:
- Vị trí: Đứng sau định ngữ.
- VD: 白色的裙子/Báisè de qúnzi/: Cái váy màu trắng.
我的手机. /Wǒ de shǒujī/: Di động của tôi.
- 得:
- Vị trí: Đứng trước bổ ngữ, bổ sung sau tính từ hoặc động từ
- VD:
她笑得很甜 /Tā xìao dé hěn tían/: Cô ấy cười rất ngọt ngào
我考得很好 /Wǒ kǎo de hěn hǎo/: Tôi thi được rất tốt
- 地:
- Vị trí: Đứng sau trạng ngữ
- VD:
幸福地笑 /Xìngfú de xìao/: Cười một cách hạnh phúc